Mục tiêu
– HS được hệ thống hóa các kiến thức về các phép biến đổi biểu thức.
– Rèn kỹ năng tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai.
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai.
Phương tiện dạy học:
– GV: SGK, SBT, giáo án.
– HS: Chuẩn bị các câu hỏi có trong SGK, các đồ dùng học tập.
Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 25/10/2008 Tiết 17: ÔN TẬP CHƯƠNG I Mục tiêu – HS được hệ thống hóa các kiến thức về các phép biến đổi biểu thức. – Rèn kỹ năng tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai. – Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Phương tiện dạy học: – GV: SGK, SBT, giáo án. – HS: Chuẩn bị các câu hỏi có trong SGK, các đồ dùng học tập. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết(15’) Gọi HS trả lời hai câu hỏi lý thuyết: – Phát biểu và chứng minh định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ. – Phát biểu và chứng minh định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ. HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. A. Lý thuyết SGK Hoạt động 2: Giải bài tập(33’) Cho HS làm bài 75 Để giải bài tập này ta sử dụng kiến thức nào? Trước tiên ta biến đổi như thế nào? Gọi HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. GV ghi bảng Tương tự như câu a, gọi một HS lên bảng làm bài Quan sát HS làm bài dưới lớp để hướng dẫn HS làm bài. Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai sau đó chú ý cho HS cách chứng minh một đẳng thức số Cho HS tiếp câu c Để chứng minh ta làm như thế nào? Muốn biến đổi vế trái thành vế phải ta làm như thế nào? Gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trả lời. Cho HS làm bài 76/41 Muốn rút gọn biểu thức Q ta làm như thế nào? Trước tiên ta làm gì? Sau đó ta thực hiện phép tính gì? Gọi HS lên bảng biến đổi tiếp Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV nhận xét và sửa sai. Ta đi biến đổi vế trái thành vế phải bằng cách sử dụng các phép biến đổi đã học Ta biến đổi trong ngoặc trước bằng cách đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn để rút gọn. HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HS nhận xét bài làm của bạn Ta biến đổi vế trái thành vế phải Ta sử dụng các phép biến đổi như đưa thừa số vào trong dấu căn, phân tích đa thức thành nhân tử . . . để rút gọn biểu thức. HS đứmg tại chỗ trả lời. Ta sử dụng các phép biến đổi đã biết như quy đồng, nhân chia các phân thức đại số Trước tiên ta quy đồng mẫu trong ngoặc Ta thực hiện phép tính nhân các phân thức. Một HS lên bảng biến đổi, HS cả lớp làm bài vào vở của mình HS nhận xét bài làm của bạn rồi sửa sai. B. Bài tập Bài 75/40 a/ VT = –1,5=VP b/ VT= = –(7–5)= –2=VP =6.9.4.6=1296 c/ với a>0; b>0; ab VT =a–b=VP Bài 76/41Với a>b>0 Q= = = = Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò(2’) Xem lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa để tiết sau kiểm tra một tiết
Tài liệu đính kèm: