I . Mục tiêu :
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó
Hiểu tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó
Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
II . Chuẩn bị:
GV : bảng phụ, com Pa , thước thẳng
HS : Oõn phương trình bậc nhất một ẩn
Bảng nhóm
Ngày soạn: 02/12/2008 Ngày dạy: 03/12/2008 CHƯƠNG III HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tiết 30. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I . Mục tiêu : HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó Hiểu tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn II . Chuẩn bị: GV : bảng phụ, com Pa , thước thẳng HS : Oõn phương trình bậc nhất một ẩn Bảng nhóm III . Hoạt động trên lớp: Ổn định lớp Giới thiệu chương GV HS 1: Đặt vấn và giới thiệu nội dung chương III GV : Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn . Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn như phương trình bậc nhất hai ẩn Ví dụ trong bài toán cổ: “ Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn “ Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó? Nếu ta ký hiệu số gà là x, số chó là y thì -Giả thiết 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36 -Giả thiết có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức 2x + 4y = 100 Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số GV giới thiệu nội dung chương II Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Cách giải hệ phương trình Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 1 . Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số GV : Phương trình x +y = 36 và 2x v+ 4y =100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn Gọi a là hệ số của x b là hệ số của y c là hằng số Một cách tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c Trong đó a, b , c là các số đã biết ( a ¹ 0 hoặc b ¹ 0 ) GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn Hỏi Trong các phương trình sau PT nào là phương trình bậc nhất hai ẩn a ) 4x – 0,5y = 0 b ) 3x2 +x = 5 c ) 0x + 8y = 8 d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3 Xét PT x + y = 36 ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2 ; y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là một nghiệm của phương trình Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó Hỏi: Vậy khi nào cặp số ( x0 ; y0 ) được gọi là một nghiệm của phương trình? GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và cách viết trang 5 SGK G Ví dụ 2 . Cho phương trình 2x – y = 1 chứng tỏ cặp số ( 3 ; 5 ) là một nghiệm của phương trình GV : Nêu chú ý trong mặt phẳng tọa độ, mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm . Nghiệm (x0 ; y0 ) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0 ; y0 ) GV yêu cầu HS làm?1 a ) Kiểm tra xem các cặp số ( 1 ; 1 ) và ( 0,5; 0 ) có là nghịêm của phương trình 2x – y = 1 hay không b ) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình GV cho HS làm tiếp? 2 . Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x – y = 1 GV : Nêu đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm, phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn . Khi biến đổi phương trình, ta vẫn có thể áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học Hỏi: Em hãy nhắc lại: Thế nào là hai phương trình tương đương? Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình Hoạt động 3 : 2 . nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn GV : Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số, Vậy làm thế nào để biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình? Ta nhận xét phương trình: 2x – y = 1 ( 2 ) Biểu thị y theo x Gv yêu cầu HS làm?3 GV đưa đề bài lên bảng phụ Gọi HS trả lời GV : Vậy phương trình ( 2 ) có nghiệm tổng quát là: x Î R y = 2x – 1 hoặc ( x ; 2x – 1 ) với x Î R như vậy tập hợp nghiệm của phương trình ( 2 ) là: S = Có thể chứng minh được rằng: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình ( 2 ) là một đường thẳng (d ) : y = 2x -1 . Đường thẳng ( d ) còn gọi là đường thẳng 2x -y=1 GV : Em hãy vẽ đường thẳng 2x – y = 1 trên mặt phẳng tọa độ GV : Xét phương trình 0x + 2y = 4 ( 4 ) Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (4) Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (4) biểu thị như thế nào? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị GV : Giải thích: Phương trình được thu gọn là 0x + 2y = 4 2y = 4 y = 2 Đường thẳng y =2 song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 Xét phương trình : 0x + y = 0 Hỏi: Nêu nghiệm tổng quát của phương trình? Đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình là đường như thế nào? Xét phương trình 4x + 0y = 6 ( 5 ) Nêu nghiệm tổng quát của phương trình Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào? Xét phương trình x + 0y = 0 Nêu nghiệm tổng quát của phương trình Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường nào? GV yêu cầu HS đọc phần tổng quát Tr 7 SGK GV : với a ¹ 0 ; b ¹ 0 phương trình ax + by = c Û by = -ax + c Û Củng cố Hỏi: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số HS theo dõi HS nhắc lại định nghĩa và đọc vd Tr 5 SGK HS lấy ví dụ PT bậc nhất hai ẩn HS trả lời HS tự tìm các nghiệm khác HS : Nếu tại x = x0 ; y = y0 mà giá trị hai vế của phương trình bằng nhau thì cặp số ( x0 ; y0 ) được gọi là một nghiệm của phương trình HS đọc SGK HS : ta thay x = 3 ; y = 5 vào vế trái của phương trình: 2 . 3 – 5 = 1 Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số ( 3;5) là một nghiệm của phương trình HS : a ) * cặp số ( 1 ; 1 ) Ta thay x = 1 ; y = 1 vào vế trái của phương trình 2x – y = 1 = vế phải Vậy cặp số ( 1 ; 1 ) là một nghiệm của phương trình * cặp số ( 0,5 ; 0 ) Tương tự như trên cặp số ( 0,5 ; 0 ) là một nghiệm của phương trình b ) HS có thể tìm nghiệm khác như ( 0;-1); (2 ; 3 ) . HS : PHương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số . HS : Phát biểu HS : y = 2x – 1 HS điền bảng HS vẽ HS lên bảng vẽ HS : Nêu vài nghiệm của phương trình như ( 0 ; 2 ) ; ( -2 ; 2 ) ; ( 3 ; 2 ) .. HS : x Î R y = 2 HS : Vẽ đường thẳng y = 2 Một HS lên bảng vẽ HS : Nghiệm tổng quát của phương trình là x Î R y = 0 HS : Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y = 0 , trùng với trục hoành HS : Nghiệm tổng quát của phương trình là x = 1,5 y Î R HS : Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 4. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn . Biết viết nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đường thẳng Bài 1, 2 , 3 SGK
Tài liệu đính kèm: