Mục tiêu:
HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế
Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp
II . Chuẩn bị:
GV hệ thống bài tập, bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III . Hoạt động trên lớp
1. Ổn ®Þnh líp
2. KiÓm tra()
HS1 : Giải hệ phương trình:
Bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số
HS2 : Chữa bài 22 (a)
Ngày soạn: 15/12/2008 Ngày dạy: 16/12/2008 Tiết 35. LUYỆN TẬP . Mục tiêu: HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp II . Chuẩn bị: GV hệ thống bài tập, bảng phụ HS : Bảng nhóm III . Hoạt động trên lớp Ổn ®Þnh líp KiÓm tra() HS1 : Giải hệ phương trình: Bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số HS2 : Chữa bài 22 (a) GV nhận xét cho điểm GV HS Hoạt động 2: Luyện tập GV tiếp tục gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22 (b) và 22 (c ) GV kiểm tra bài HS làm dưới lớp GV : Qua bài tập trên, các em cần ghi nhớ khi giải một hệ phương trình ma 2dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x + 0y = m thì hệ vô số nghiệm nếu m = 0 và vô nghiệm nếu m?0 Bài 23 SGK Tr19 Giải hệ phương trình: ( I ) Hỏi: Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn trong hệ phương trình trên? Khi đó em biến đổi hệ như thế nào? GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải hệ phương trình GV gọi Hs nhận xét Bài 24 Tr 19 SGK GV : Em có nhận xét gì về hệ phương trình trên? Giải thế nào? GV : Ngoài cách giải trên ta còn có thể giải bằng cách sau: GV giới thiệu cách đặt ẩn phụ Đặt x +y=a ; x-y = b , ta có hệ phương trình ẩn a và b . Hãy đọc hệ đó . Hỏi: Hãy giải hệ phương trình đối với ẩn a và b GV : Thay a=x+y ; b=x-y ta có hệ phương trình: GV : Như vậy ngoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị, phương pháp thế, phương pháp cộng đại số thì trong tiết học hôm nay ta còn biết thêm phương pháp đặt ẩn phụ Tương tự về nhà các em tiếp tục làm bài tập 24 phần còn lại Bài 25 Tr 19 SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ GV : Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0 . Vậy em làm bài trên như thế nào? GV yêu cầu HS làm bài đọc kết quả HS : Bài 22 (b) Phương trình 0x +0y = 27 vô nghiệm Þ Hệ phương trình vô nghiệm HS2 : bài 22 (c) Vậy hệ phương trình vô số nghiệm (x,y ) với x Î R và y =x – 5 HS : Các hệ số của ẩn x bằng nhau Khi đó ta trừ từng vế hai phương trình HS : Hệ phương trình trên không có dạng như các trường hợp đã làm HS : Cần phải phá ngoặc, thu gọn rồi giải HS : Vậy nghiệm của hệ phương trình là: ( HS : (Nhân hai vế với N -2) HS : giải được nghiệm ( a = 6 ; b = -7 ) HS : Tự giải ( x = - HS đọc đề bài HS : ta đi giải hệ phương trình: 4. Hướng dẫn về nhà: ¤n tập lại các phương pháp giải hệ phương trình Bài 26, 27 Tr 19 , 20 SGK
Tài liệu đính kèm: