A. MỤC TIÊU
• Kiến thức :
- HS nắm đựơc định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, đặc biệt luôn nhớ rằng hệ số a 0.
- Biết phương pháp giải riêng các phương rình thuộc hai dạng đặc biệt c = 0 hoặc b = 0.
- Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải pt.
• Kĩ năng :
- HS có kĩ năng nhận dạng phương trình bậc hai ( đâu là trường hợp đặc biệt, đâu là dạng đầy đủ).
- Xác định chính xác các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
• Thái độ :
- HS có thái độ học tập đúng đắng : tích cực, tự giác và nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước, xem bài trước.
Ngày soạn: 02/03/2009 Ngày dạy: 03/03/2009 Tiết 50. §3 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm đựơc định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, đặc biệt luôn nhớ rằng hệ số a 0. Biết phương pháp giải riêng các phương rình thuộc hai dạng đặc biệt c = 0 hoặc b = 0. Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải pt. Kĩ năng : HS có kĩ năng nhận dạng phương trình bậc hai ( đâu là trường hợp đặc biệt, đâu là dạng đầy đủ). Xác định chính xác các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai. Thái độ : HS có thái độ học tập đúng đắng : tích cực, tự giác và nghiêm túc trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước, xem bài trước. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS x x x x GV : giới thiệu bài toán mở đầu. -GV : gọi một HS đứng tại chỗ đọc to nội dung của bài toán. -GV : ta giải bài toán này như thế nào ? -GV : dùng bảng phụ ghi sẵn lời giải và giới thiệu cho HS. -GV : giới thiệu phương trinh bậc hai một ẩn. -HS : đứng tại chỗ đọc to nội dung bài toán, các HS khác lắng nghe và phân tích bài toán. -HS : ta giải bài toán này bằng cách lập phương trình. -HS : quan sát và ghi lời giải. * Bài toán : tr 39 SGK. Giải Goị bề rộng của mặt đường là x (m). ĐK : Chiều dài của phần đất còn lại là 32 – 2x. chiều rộng của phần đất còn lại là 24 – 2x. Diện tích là : ( 32 – 2x )( 24 – 2x ). Theo bài ra ta có: ( 32 – 2x )( 24 – 2x ) = 560 Hay x2 – 28x + 52 = 0. Phương trình x2 – 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn. Hoạt động 2 2/ ĐỊNH NGHĨA ( 10 phút ) -GV: cho HS dựa vào trường hợp riêng của pt bậc hai ở bài toán mở đầu để nêu định nghĩa tổng quát phương trình bậc hai một ẩn? -GV: cho hs làm ? 1 theo nhóm, sau đó gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. -GV: cho các nhóm khác nhận xét lẩn nhau và kết luận. -HS: nêu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. * Định nghĩa: tr 40 SGK. Dạng: ax2 + bx + c = 0. Trong đó a, b, c là các số cho trước và a 0 gọi là các hệ số. Vd: tr 40 SGK. -HS: Làm ? 1 theo nhóm. +Nhóm 1: a/ là pt bậc hai ( b = 0 ) +Nhóm 2: b/ không phải là pt bậc hai. +Nhóm 3: c/ là pt bậc hai (a=2,b=5,c=0). +Nhóm 4: d/ không phải là pt bậc hai. +Nhóm 5: e/ là phương trình bậc hai ( a=-3, b = 0, c = 0) Hoạt động 3 3/ MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI ( 25 phút ) -GV: giới thiệu ví dụ 1 và cho HS làm ? 2. -GV: cho HS rút ra nhận xét khi giải phương trình bậc hai trong trường hợp c = 0? -GV: đặt vấn đề và đi vào ví dụ 2 tương tự như cách thực hiện ví dụ 1. -GV: hãy nêu nhận xét khi giải pt bậc hai trong trường hợp b = 0? -GV: dùng bảng phụ ghi ? 4 cho HS lên thực hiện. -HS: tiếp thu ví dụ 1 tr 41 SGK. * Ví dụ 1: giải phương trình 3x2 – 6x = 0 Giải Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1= 0; x2=2 -HS: Làm ? 2 tương tự được KQ: x1 = 0 ; x2 = -5/2. -HS: Khi giải pt bậc hai trong trường hợp c = 0 ta đặt nhân tử chung để đưa về pt tích. * Ví dụ 2: giải phương trình x2 – 3 = 0. Giải Vậy pt đã cho có hai nghiệm . -HS: Làm ? 3 tương tự được KQ: -HS: Ta đưa phương trình về dạng x2 = c’. + Nếu c’ > 0 pt đã cho có hai nghiệm là căn bậc hai của c’. + Nếu c’ < 0 thì pt đã cho vô nghiệm. -HS: làm ? 4 trên bảng phụ. Vậy pt đã cho có hai nghiệm . -GV: Cho HS làm ? 5 ; ? 6 ; ? 7 bằng cách chia lớp thành nhiều nhóm. -GV: dựa vào kết quả của ba ? 5, 6, 7 giới thiệu ví dụ 3. -GV: nhận xét chung cho ba trường hợp của ba ví dụ. -HS: chia thành các nhóm thực hiện ? 5 ; ? 6 ; ? 7. + Nhóm 1: KQ của ? 5 như ? 4. + Nhóm 2: KQ của ? 6 + Nhóm 3: KQ ? 7 * Ví dụ 3 : Bảng phụ ( nội dung ví dụ 3 tr 42 SGK) -HS: tiếp thu một cách có hệ thống. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Học thuộc định nghĩa phương trình bậc hai ( chú ý cách xác định các hệ số a, b, c trong từng phương trình). Xem lại cách giải của phương trình bậc hai khi hệ số c = 0, khi hệ số b = 0 và khi có đầy đủ các hệ số a, b, c. Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 tr 42 SGK.
Tài liệu đính kèm: