A: MỤC TIÊU :
- HS củng cố hệ thức Vi – ét
- Rèn luyện kỷ năng vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét như:
+ Tính tổng ,tích các nghiệm của phương trình
+ Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc haỉ trong các trường hợp a + b + c = 0
a – b + c = 0 hoặc trường hợp qua tổng và tích 2 nghiệm ( là những số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá lớn)
- HS tìm được 2 số khi biết tổng và tích của chúng.
- Lập phương trình biết hai nghiệm của nó.
- Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức
B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
GV :Bảng phụ viết sẵn đề một số bài tập và bài giải mẫu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
Học thuộc bài và làm đủ bài tập
Ngày soạn: 03/04/2009 Ngày dạy: 04/04/2009 Tiết 57. LUYỆN TẬP A: MỤC TIÊU : - HS củng cố hệ thức Vi – ét - Rèn luyện kỷ năng vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét như: + Tính tổng ,tích các nghiệm của phương trình + Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc haỉ trong các trường hợp a + b + c = 0 a – b + c = 0 hoặc trường hợp qua tổng và tích 2 nghiệm ( là những số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá lớn) - HS tìm được 2 số khi biết tổng và tích của chúng. - Lập phương trình biết hai nghiệm của nó. - Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN GV :Bảng phụ viết sẵn đề một số bài tập và bài giải mẫu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. Học thuộc bài và làm đủ bài tập C:TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra, chữa bài tập GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Phát biêủ hệ thức Vi-ét? Làm bài tập 36a, b, e tr 43SBT. HS1: Nêu cách tính nhẩm nghiệm trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0 Chữa bài 37 (a, b) SBT Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: - phát biểu hệ thức Vi-ét Chữa bài tập 36 SBT 2x2 – 7x + 2 = 0 = (-7)2 – 4.2.2 = 33 > 0 x1 + x2 = ; x1. x2 = = 1 2x2 + 9x + 7 = 0 Có a - b + c = 2 – 9 + 7 = 0 phương trìnhcó nghiệm: x1 + x2 = ; x1 .x2 = c)5x2 + x + 2 = 0 = 1 – 4.5.2 = - 39 < 0 phương trình vô nghiệm. HS 2: Phát biểu : - Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 và x2 = . Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 và x2 = - . Chữa bài 37SBT. 7x2 – 9x + 2 = 0 Có a + b + c = 7 – 9 + 2 = 0 x1 = 1 ; x2 = 23x2 – 9x – 32 = 0 có a – b + c = 23 + 9 – 32 = 0 GV nhận xét cho điểm x1 = -1 ; x2 = HS cả lớp nhận xét , chữa bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 30 tr 54 SGK Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m. x2 – 2x + m = 0 ? Phương trình có nghiệm khi nào? Tính ? Từ đó tìm m để phương trình có nghiệm ? Tính tổnGVà tích các nghiệm theo m? x2 + 2(m - 1)x + m2 = 0 GV yêu cầu HS tự giải , một HS lên bảng trình bày. Bài 31 tr 54 SGK HS hoạt động theo nhóm: Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b. GV lưu ý HS nhận xét xem với mỗi bài áp dụng được trường hợp a + b + c = 0 hay a – b + c = 0. GV cho HS hoạt động nhóm 3 phút rồi kiểm tra bài. Vì sao cần điều kiện m 1? Bài 38 tr 44 SBT Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của phương trình. a) x2 – 6x + 8 = 0 HS: Phương trình có nghiệm khi hoặc lớn hơn hoặc bằng 0. = (-1)2 – m = 1 – m Phương trình có nghiệm 0 Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = - = 2 ; x1.x2 = = m HS làm bài tập = (m- 1)2 – m2 = - 2m + 1. Phương trình có nghiệm -2m – 1 0 m . Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = - = - 2(m -1); x1.x2 = = m2. HS hoạt động nhóm giải bài tạp 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 Có a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0 x1 = 1 ; x2 = b) có a – b + c = x1 = -1 ; x2 = - . (2 - )x2 + 2x – (2 -+) = 0 Có a + b + c = 2 - = 0 x1 = 1 ; x2 = d) (m - 1)x2 –(2m + 3)x + m + 4 = 0(m1) Có a + b + c = m – 1- 2m – 3 + m + 4 = 0 x1 = 1 ; x2 = HS: Cần điều kiện m 0 để a = m – 1 0thì mới tồn tại phương trình bậc hai. GV gợi ý: Hai số nào có tổng bằng 6 và tích bằng 8? x2 + 6x + 8 = 0 Hai số nào có tổng bằng(-6) và tích bằng8? x2 – 3x – 10 = 0 Hai số nào có tổng bằng 3 và tích bằng 10? Bài 40 (a, b)Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x2 của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau: x2 + mx – 35 = 0 biết x1 = 7 GV gợi ý: căn cứ vào phương trình đã cho ta tính tổng hay tích hai nghiệm của phương trình? Tính giá trị của m? Phương trình: x2 – 13x + m = 0 Biết x1 = 12,5 Bài 32 tr 54 SGK. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau : b) u + v = - 42 ; u.v = - 400 Nêu cách tìm hai số biết tổng và tích của chúng? Áp dụng giải bài tập. c) u – v = 5 ; u.v = - 24. GV gợi ý: u – v = u + (- v) = 5 Và u.v = u .(- v) = - 24 Vậy u và (-v) là nghiệm của phương trình nào? HS: Có 2 + 4 = 6 và 2.4 = 8 Nên phương trình có nghiệm x1 = 4; x2 = 2 HS: Có (-2) + (-4) = - 6 và (-2).(-4) = 8 Nên phương trình có nghiệm:x1=-4; x2 = -2 HS: Có (-2) + 5 = 3 và (-2).5 = -10 Nên phương trình có nghiệm:x1 = 5;x2 =- 2 HS: a) Biết a = 1; c = - 35 tính được x1.x2 = = -35 Có x1 =7 x2 =-5. Theo hệ thức Vi-ét: x1 + x2 = - 7 + (- 5) = - m m = - 2 Biết a = 1 ; b = - 13 Tính được x1 + x2 = - = 13 Có x1 = 12,5 x2 = 0,5 Theo hệ thức Vi-ét: x1.x2 = hay 12,5 . 0,5 = m hay m = 6,25. HS nêu kết luận tr 52 SGK. Giải bài 32b:S = u + v =- 42; P = u.v = 400 u và v là nghiệm của phương trình: x2 + 42x – 400 = 0 = 212 – (- 400) = 841 = 29 x1 = -21 + 29 = 8; x2 = - 21 – 29 = - 50 Vậy u = 8; v = - 50 hoặc u = - 50; v = 8 Có S = u + (- v) = 5; P = u.(- v) = - 24 u và (- v) là nghiệm của phương trình : x2 – 5x – 24 = 0 = 25 + 96 = 121 = 11 x1 = ; x2 = Vậy u = 8 ; - v = - 3 hoặc u = - 3; - v = 8 u = 8 ; v = 3 hoặc u = - 3; v = - 8 Bài 42 (a, b) tr 44 SBT. Lập phương trình có hai nghiệm là: 5 và 3 GV hướng dẫn: có S =3 + 5 = 8 P = 3.5 = 15 Vậy 3 và 5 là nghiệm của phương trình : x2 - 8x + 15 = 0 – 4 và 7 HS làm tương tự. Bài 33 tr 54 SGK Đề bài trên bảng phụ. Chứng tỏnếu phương trình : ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1và x2 thì tam thức: ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2) GV đưa bài chứng minh lên bảng phụ ax2 + bx + c = a(x2 + ) =a = a = a = a(x – x1)(x – x2) Áp dụng : Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 2x2- 5x + 3 GV: phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0 có nghiệm là bao nhiêu? Hãy viết đa thức trên thành nhân tử? HS giải bài tập: S = - 4 + 7 = 3; P = (- 4).7 = - 28 Vậy (- 4) và 7 là nghiệm của phương trình: x2 – 3x – 28 = 0 HS theo dỏi bài làm của GV. Phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0 Có a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 x1 = 1; x2 = Vậy: 2x2 – 5x + 3 = 2(x - 1)(x - ) = (x - 1)(2x - 3) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Bài tập số 39, 40(c, d), 41, 42, 43, 4 tr 44 SBT Ôn các bài đã học
Tài liệu đính kèm: