I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rèn luyện kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh.
2. Về năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .
Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 1: CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. - Xác định được các căn bậc hai của các số không âm. 2. Về năng lực: - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Giáo viên: Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Căn bậc hai Nắm được định nghĩa căn bậc hai Tìm được căn bậc hai số học của số a So sánh được hai căn bậc hai III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khởi động): GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm bàn, - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng phụ - Sản phẩm: - Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. - GV nhắc lại các kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 - Cho HS làm ?1 GV lưu ý hai cách trả lời: Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai. Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai. Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là căn bậc hai của 9. GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như sau: 3 là căn bậc hai số học của 9; là căn bậc hai số học của 2; là căn bậc hai số học của a * Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 - GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví dụ? - GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2 - GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu. * GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên. - GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS. HS: Theo dõi phần căn bậc hai của một số a không âm trên bảng phụ đã học ở lớp 7. HS: Làm ?1 SGK. HS: Lấy được ví dụ. HS: Thực hiện ?2. HS: Làm ?3 theo nhóm. HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các em khác theo dõi và nêu nhận xét. 1. Căn bậc hai: a) Định nghĩa: Với a > 0, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 được gọi là căn bậc hai số học của 0. b) Ví dụ Căn bậc hai số học của 36 là ( = 6) Căn bậc hai số học của 3 là c) Chú ý: GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số a, b không âm, nếu thì ”, rồi yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa GV giới thiệu khẳng định ở SGK và nêu định lý tổng hợp cả hai kết quả trên. Đối với lớp khá gv yêu cầu hs chứng minh định lý Định lý trên được ứng dụng để ta đi so sánh các số và giới thiệu ví dụ 2 Cho HS làm ?4 Ngoài ra định lý trên còn được dùng để giải các bài toán tìm x, GV giới thiệu ví dụ 3 - Làm ?5 GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Qua bài làm GV nhận xét về cách trình bày, về những lỗi mà HS hay mắc phải để lưu ý cho HS HS: Lấy được ví dụ. HS: Ghi định lí . HS: Thực hiện ?4 để củng cố KT nêu ở ví dụ 2. HS: Làm ?5 để củng cố KT nêu trong ví dụ 3. 2. So sánh các căn bậc hai số học. * Định lí: Với hai số a và b không âm, ta có: a < b < ?4/Tr6: a/ ; 16 > 15 nên. Vậy 4> b/ ; 11 > 9 nên .Vậy > 3 Ví dụ 3 : Xem SGK/6 ?5/Tr6 a/ 1= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy x > 1 b/ 3= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy 0 x < 9 3.Hoạt động 3: Luyện tập *Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm - Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh, nhóm hs - Năng lực: Tư duy, phân tích, tổng hợp *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK) *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: - Bài tập 1: Hoạt động cá nhân - Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi *Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1: Do đó: CBH của 121 làCBH của 144 làCBH của 169 là CBH của 225 là; CBH của 256 làCBH của 324 làCBH của 361 là CBH của 400 là Bài 2: So sánh : Ta có:.Vì : nên : Ta có:.Vì : nên Ta có:.Vì: nên +Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả * Đánh giá hoạt động của Hs: -Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau -Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập 4. Hoạt động 4: Vận dụng – 8 phút *Mục tiêu: - Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán - Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm nhỏ - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm. - Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh - Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau: Bài 1: Tính: Bài 2: So sánh: và 7 và *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm + Thực hiện nhiệm vụ + Các nhóm báo cáo kết quả: Bài 1: Bài 2: +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại Hoạt động hướng dẫn về nhà + Qua tiết học các em đã hiểu thế nào là căn bậc hai số học của một số không âm. + Biết cách so sánh hai căn bậc hai số học . + Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK + GV hướng dẫn HS BT5: Tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình vuông. + Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : TIẾT 02: §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 2. Về năng lực: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Căn thức bậc hai và HĐT Nắm được định nghĩa căn thức bậc hai Tìm được điều kiện để căn thức có nghĩa Giải được một số bài tập cơ bản. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) 1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG : Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính:..... ;...... ..... ; ...... H: Tính: ? Gv dẫn dắt vào bài mới Hs Trả lời Hs nêu dự đoán 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa NỘI DUNG SẢN PHẨM Hoạt động 1: Định lý: GV giao nhiệm vụ học tập. - GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk) - ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào. - GV giới thiệu về căn thức bậc hai. ? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai. ? Căn thức bậc hai xác định khi nào. - GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm điều kiện để một căn thức được xác định. ? Tìm điều kiện để 3x³ 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . - Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ? - Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk) - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1) Căn thức bậc hai ?1(sgk) Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 ® AB = ® AB = * Tổng quát ( sgk) A là một biểu thức ® là căn thức bậc hai của A . xác định khi A lấy giá trị không âm Ví dụ 1 : (sgk) là căn thức bậc hai của 3x ® xác định khi 3x ³ 0 ® x³ 0 . ?2(sgk) Để xác định ® ta phái có : 5- 2x³ 0 ® 2x £ 5 ® x £ ® x £ 2,5 Vậy với x£ 2,5 thì biểu thức trên được xác định. HOẠT ĐỘNG 2. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. GV giao nhiệm vụ học tập. - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. - GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. - Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. - Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương . ? Hãy phát biểu thành định lý. - GV gợi ý HS chứng minh định lý trên. ? Hãy xét 2 trường hợp a ³ 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của |a| và nhận xét. ? vậy |a| có phải là căn bậc hai số học của a2 không Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2) Hằng đẳng thức ?3(sgk) - bảng phụ a - 2 - 1 0 1 2 3 a2 4 1 0 1 4 9 2 1 0 1 2 3 * Định lý : (sgk) - Với mọi số a, * Chứng minh ( sgk) 3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. (2) Sản phẩ ... ản phẩm: Hs vận dụng được các tính chất của căn bậc ba để làm một số ví dụ NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba thông qua việc nhắc lại tính chất của căn bậc hai? GV giới thiệu các ứng dụng của các tính chất căn bậc ba HS đọc VD2, VD3 và HS lên bảng trình bày HS cả lớp giải ?2 theo 2 cách 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một cách GV kết hợp hướng dẫn HS cách dùng máy tính để tìm căn bậc ba của một số, từ đó có thể tính căn bậc ba của 1728 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Tính chất: a<b b) c) Với , ta có Ví dụ 2: ( sgk) Ví dụ 3: (sgk) ? 2 Hoặc 3. Hoạt động 3: Luyện tập: 4. Hoạt động 4: Vận dụng: - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập 69 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 69 sgk có ; có HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT - Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK - Soạn phần câu hỏi ôn tập trang 39 chuẩn bị cho tiết sau CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc ba? (M1) Câu 2: Giữa căn bậc ba và căn bậc hai có điểm gì khác biệt? (M2) Câu 3: Bài tập 67.68 sgk (M3) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 15:ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn ) 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) ÔN TẬP CHƯƠNG I Biết được các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba Hiểu được các phép toán cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba Vận dụng thành thạo cách tính các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể. Vận dụng thành thạo các cách biến đổi để tìm x III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. ? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ. ? Hãy chứng minh với mọi số a ? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì để xác định ? ?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ ? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ - HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, chốt lại Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức I) Lý thuyết: 1/ 2/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0) 3/ (với A ≥ 0 và B > 0) 4/ (với B ≥ 0) 5/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0) (với A < 0 và B ≥ 0) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 3. Hoạt động 3: Luyện tập: 4. Hoạt động 4: Vận dụng: - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. -HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK trong phiếu học tập, 2 HS lên bảng Gợi ý HS : Aùp dụng quy tắc khai phương một tích và hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu a) và quy tắc khai phương một thương ;hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu c) - HS tiếp tục thực hiện cá nhân làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1 HS lên bảng Gợi ý HS : Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và quy tắc khai phương một tích để biến đổi và Sau đó thực hiện các phép tính đối với căn thức để rút gọn Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức II) Luyện tập: DẠNG 1: Rút gọn BT 70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: (sgk) a/ = = = c/ = = = = d/ = = 9.4.= 36 = 36.36 = 1296 71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk) a/ - =- = 4 – 3.2 + 2 - = - 2 d/ + -= 2. + 3. - 5 = 1 + 72/ Phân tích thành nhân tử (sgk) (với x, y, a, b không âm và a ≥ b) a/ xy - y + - 1 = y( - 1) + - 1 = ( - 1)(y + 1), với x ≥ 0. c/ + = + = (1 + ), với a ≥ b > 0. 73/ (sgk) a/ - = 3-= 3- thay a = - 9 được: 3 - = 3.3 – 15 = -6 b/ 1 + .= 1 + . = 1 + . = thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5 GV giao nhiệm vụ học tập. - HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40 2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b) ? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn? Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức đối với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và 2x – 1 = -3 -Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả - Gợi ý HS chuyển vế và -2 với nhau, biến đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức DẠNG 2: Tìm x Bài tập 74/40: a/ = 3 Û = 3 Û 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3 Û x1 = 2; hoặc x2 = - 1. b/ - - 2 = , điều kiện x ≥ 0 Û = 2 Û = 6 Û 15x = 36 Û x = 2,4 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT -Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau * Hướng dẫn : Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu ) 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) ÔN TẬP CHƯƠNG I Biết được các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba Hiểu được các phép toán cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba Vận dụng thành thạo cách tính các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể. Vận dụng thành thạo các cách biến đổi để tìm x III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: năng lực vận dụng được các cách biến đổi để rút gọn các biểu thức, chứng minh đẳng thức. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảngï, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức I. Lý thuyết 6/ (với AB ≥ 0 và B ¹ 0) 7/ (với B > 0) 8/(với A ≥ 0 và A ¹ B2) 9/ (với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A ¹ B) 3. Hoạt động 3: Luyện tập: 4. Hoạt động 4: Vận dụng: GV giao nhiệm vụ học tập. GV nêu BT 71c và hỏi ta nên thực hiện bài toán bằng cách dùng phép biến đổi nào? HS ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân. GV gọi 1HS lên bảng thực hiện. GV Sửa chữa GV: Nêu bài tập 75 GV làm cho học sinh câu a bằng cách gọi HS đứng tại chỗ thực hiện các bước biến đổi trong ngoặc của vế trái để GV ghi bảng. GV tương tự GV gọi 1HS lên bảng thực hiện tiếp câu b. GVgọi HS nhận xét kết quả bài làm của bạn. HS nhận xét sửa chữa nếu sai sót. GVyêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm câu 75 c. Nửa lớp làm câu 75d. GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS:(đại diện nhóm lên bảng trình bày) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 71c/SGK c/ = = 54 75/ Chứng minh các đẳng thức sau: (sgk) Giải: a/ VT = = = = - 1,5 b/ VT = . = = -= -2 c/ VT = . = = a – b, với a, b dương và a ¹ b. d/ VT = . = = 1 – a, với a 0 và a ¹ 1 GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng dẫn HS làm bài tập số 76 sgk. Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn. ? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi nào? ?phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán nào? ? phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện hằng đẳng thức nào? ?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì? GV Lưu ý: vì a > b > 0 Þ a2 > b2 > 0 Þ > 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 76/ (sgk) Giải: a/ Rút gọn Q. Q = - = - = - = - = = = , (với a > b > 0.) b/ Thay a = 3b vào Q, ta có: Q = = = = HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết – Chương 1 Đại số. + Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức. + Xem lại các dạng bài tập đã làm RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: