Giáo án Đại số lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 27 - Phan Thúy Dung

Giáo án Đại số lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 27 - Phan Thúy Dung

I. MỤC TIÊU

- HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ , máy tính bỏ túi

HS: Ôn tập Khái niệm về căn bậc hai ( Toán 7)

 Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

ã Ổn định tổ chức.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Dạy học bài mới.

 

doc 75 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 27 - Phan Thúy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: căn bậc hai . căn bậc 3
Ngày soạn: 22/8/2008 
Tiết 1 Đ1. Căn bậc hai
I. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ , máy tính bỏ túi
HS: Ôn tập Khái niệm về căn bậc hai ( Toán 7)
 Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình dạy học
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
Dạy học bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình và cách học bộ môn( 5 phút)
GV giới thiệu chương trình
Đại số lớp 9 gồm 4 chương:
+ Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba
+ Chương II: Hàm số bậc nhất
+ Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
+ Chương IV: Hàm số y = ax2
Phương trình bậc hai một ẩn.
GV giơí thiệu chương I:
Nội dung bài hôm nay là: “Căn bậc hai”
Hoạt động 2: Căn bậc hai số học (13 phút)
GV: Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm 
Với số dương a, có mấy căn bậc hai? Cho Ví dụ?
Hãy viết dưới dạng kí hiệu
Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai?
? Tại sao số không âm có căn bậc hai?
GV yêu cầu HS làm ?1
- GV nên yêu cầu HS giải thích một ví dụ: Tại sao 3 và -3 lại là căn bậc hai của 9.
GV giơí thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a ( với a 0) như SGK
GV đưa định nghĩa, chú ý và cách viết lên bảng phụ để khắc sâu cho HS hai chiều của định nghĩa.
x = x 0
với a 0) x2 = a
- GV yêu cầu HS làm ?2 câu a, HS xem giải mẫu SGK câu b, một HS đọc, GV ghi lại.
câu c và d hai HS lên bảng làm.
GV giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương.
Ta đã biết phép trừ là phép toán ngược của phép cộng, phép chia là phép toán ngược của phép nhân,
Vậy phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào?
Để khai phương một số, người ta có thể dùng dụng cụ gì ?
GV yêu cầu HS làm ?3
Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai số học( 12 phút)
GV: Cho a,b 0
Nếu a < b thì so sánh với như thế nào?
GV: Ta có thể chứng minh được điều ngược lại:
Với a,b 0 nếu < thì a < b
Từ đó, ta có định lí sau:
GV đưa định lí (SGK-5) 
GV cho HS đọc Ví dụ 2 SGK
GV yêu cầu HS làm ?4
So sánh
 a) 4 và 
 b) và 3
GV yêu cầu HS đọc to ví dụ 3 và giải trong SGK
Sau đó làm ?5 để củng cố.
Tìm x không âm biết:
a) >1
b) < 3
HS nghe GV giơí thiệu
HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện.
HS nghe GV giới thiệu nội dung chương I Đại số và mở mục lục (SGK-4) để theo dõi.
1.Căn bậc hai số học
 - Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau 
Ví dụ: Căn bậc hai của 4 là 2 và -2
Với a = 0, số 0 có một căn bậc hai là 0
Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm.
?1
Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
Căn bậc hai của là và -
Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5
Căn bậc hai của 2 là và -
?2
 a, = 8 vì 8 0 và 82 = 64.
 b, = 9 vì 9 0 và 92 = 81
 c,) = 1,1 vì 1,1 0 và 1,12 = 1,21.
 ?3
Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
Căn bậc hai của 81 là 9 và -9
Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1
2.So sánh các căn bậc hai số học 
* Cho a,b 0
Nếu a < b thì < 
HS đọc ví dụ 2 và giải trong SGK
?4
a)16 > 15 > 
 4 > 
11 > 9 > 
 > 3
?5 
a) >1 > x > 1
 < 3 < 
 Với x 0 có < x < 9
Vậy 0 x < 9
3. Luyện tập( 12 phút)
Bài 1. Trong các số sau, những số nào có căn bậc hai?
3 ; ; 1,5 ; ; -4 ; 0 ; -
Bài 3 (SGK-6)
( Đề bài đưa lên bảng phụ)
a) x2 = 2
GV hướng dẫn: x2 = 2
 x là các căn bậc hai của 2
b) x2 = 3 
c) x2 = 3,5 
d) x2 = 4,12
Bài 1 : Những số có căn bậc hai là: 3 ; ; 1,5 ; ; 0
Bài 3 (SGK-6)
HS dùng máy tính bỏ túi tính, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba
x2 = 2 x1,2= 1,414
b) x2 = 3 x1,2= 1,732
c) x2 = 3,5 x1,2= 1,871
d) x2 = 4,12 x1,2= 2,030
4.Hướng dẫn về nhà(3 phút)
Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của a 0 .
Năm vững định lý so sánh các căn bậc hai số học, hiểu các ví dụ áp dụng.
BTVN: 1, 2, 4, 5 (SGK-6, 7)
 1, 4, 7, 9(SBT – 3, 4)
Ôn định lý Pi-ta-go và quy tắc tính trị tuyệt đối của một số.
Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: 24/8/2008 
Tiết 2 
Đ2. Căn thức bậc hai
và hằng đẳng thức = |A|
I.Mục tiêu
- HS biết được cách tìm điều kiện xác định (hay diều kiện có nghĩa) của A và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bặc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số, bậc hai dạng a2 + m hay 
-(a2+m) khi m dương ).
 Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| | để rút gọn biểu thức.
II.Chuẩn bị của GV và HS
GV: - bảng phụ 
HS: - Ôn tập định lí Py-ta-go, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.Tiến trình Dạy – học
1.ổn định tổ chúc
Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: - Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng kí hiệu.
Các khẳng định sau đúng hay sai ?
Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
b) 8
c) ()2 = 3
 x < 25
HS2: -Phát biểu và viết định lí so sánh các căn bậc hai số học. (GV giải thích bài tập 9 tr 4SBT là cách chứng minh định lí)
Chữa bài số 4 (SGK-7).
Tìm số x không âm, biết :
 = 15
2 = 14
 < 
 < 4
GV nhận xét cho điểm.
GV đặt vấn đề vào bài.
Mở rộng căn bậc hai của một số không âm, ta có căn thức bặc hai.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định nghĩa (SGK – 4)
Viết:
x = x 0
với a 0) x2 = a
Làm bài tập trắc nghiệm:
Đ
S
Đ
S (0 x < 25)
HS2: - Phát biểu định lí (SGK-5).
Viết : Với a,b 0
a 
Chữa bài số 4 SGK
 = 15 => x = 152 = 225
2= 14 => = 7
x = 72 = 49
 < 
Với x 0, x < 2
Vậy 0 x < 2
d) < 4
Với x 0 , < 4
 2x < 16
 x < 8
Vậy 0 x < 8
2. dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai. (12 phút)
 GV yêu cầu HS đọc và trả lời ?1
- Vì sao AB = 
GV giới thiệu là căn thức bặc hai của 25 – x2 , còn 25 – x2 là biểu thức dưới dấu căn.
GV yêu cầu một HS đọc “ Một cách tổng quát” (3 dòng chữ in nghiêng tr 8 SGK)
GV nhấn mạnh : chỉ xác định được nếu a 0.
Vậy xác định (hay có nghĩa) khi A lấy các giá trị không âm.
 xác định A 0
GV cho HS đọc Ví dụ 1 SGK
GV cho HS làm ?2
Với giá trị nào của x thì xác định?
GV yêu cầu HS làm bài tập 6 (SGK-10)
Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) 
Hoạt động 2:
2.Hằng đẳng thức= |A| 
GV cho HS làm ?3 
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó nhận xét quan hệ giữa a2 và a.
GV: Như vậy không phải khi bình phương một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu.
Ta có định lí:
Với mọi số a, ta có = |a|
GV: Để chứng minh căn bậc hai số học của a2 bằng giá trị tuyệt đối của a ta cần chứng minh những điêù kiện gì ?
hãy chứng minh từng điều kiện ?
GV trở lại bài làm ?3 giải thích :
 = |-2| = 2.
 = |-1| = 1.
 = |0| = 0
 = |2| = 2
 = |3| = 3
GV yêu cầu HS tự đọc Ví dụ 2, ví dụ 3 và bài giải SGK.
GV cho HS làm bài tập 7 (SGK-10).
GV nêu “Chú ý” (SGK-10)
 = |A| = A nếu A 0
 = |A| = - A nếu A < 0
GV giới thiệu ví dụ 4
GV hướng dẫn HS.
GV yêu cầu HS làm bài tập 8(c,d) SGK
 1. Căn thức bặc hai
?1 Trong tam giác vuông ABC
AB2 + BC2 = AC2 (định lí Py-ta-go).
AB2 + x2 = 52
AB = (vì AB > 0).
Tổng quát:
 xác định (hay có nghĩa) khi A lấy các giá trị không âm.
 xác định A 0
 *.Ví dụ :(SGK-8)
?2
 xác định khi
 0
 5 2x
 x 2,5
a) có nghĩa 0
b) có nghĩa –5a 0
 a 0
c) có nghĩa 4– a 0
 a 4
d) có nghĩa 3a+7 0
 a -
2.Hằng đẳng thức= |A|
*.Định lý:Với mọi số a ta có:
 = |a|
?3 
Nếu a < 0 thì a2 = -a
Nếu a 0 thì a2 = a
 Chứng minh
 Để chứng minh = |a| ta cần chứng minh
 |a| 0
 |a|2 = a2
- Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a R, ta có |a| 0 với mọi a.
- Nếu a 0 thì |a| = a
|a|2 = a2
Nếu a < 0 thì |a| = -a
|a|2 = ( - a )2 = a2
Vậy |a|2 = a2 với mọi a
 Bài tập 7 (SGK-10 )
Tính:
= |0,1| = 0,1
 = |-0,3| = 0,3
 - = - |-1,3| = -1,3
– 0,4 = - 0,4 |- 0,4|
= - 0,4 . 0,4 = - 0,16
Ví dụ 4
a, = |x – 2| = x – 2
(vì x 2 nên x – 2 0 ) 
b) = (a3)2 = |a3|
Vì a a3 < 0
Vậy = - a3 với a < 0
Bài 8 (SGK-10)
c) 2 = 2 |a| = 2a (vì a 0)
d) 3 với a < 2
 = 3 |a – 2|
 = 3(2 – a) 
(vì a – 2 | a – 2| = 2 – a )
3. Luyện tập củng cố (6 phút)
GV nêu câu hỏi
+ có nghĩa khi nào ?
+ bằng gì ? Khi A 0 , khi A < 0 )
(Nếu còn thời gian)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 SGK
Nửa lớp làm câu a và c.
Nửa lớp làm câu b và d.
HS trả lời.
+ có nghĩa khi A 0
+ = |A| = A nếu A 0
 -A nếu A < 0
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- HS cần nắm vững điều kiện để A có nghĩa, hằng đẳng thức A2 = |A|.
- Hiểu cách chứng minh định lí: = |a| với mọi a.
Bài tập về nhà số 8 (a,b), 10, 11, 12, 13, (SGK-10)
- Tiết sau luyện tập. Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách biểu diễn nghiệm bất phương trình trên trục số.
Ngày soạn:27/8/2008 
Tiết 3
Luyện tập
I.Mục tiêu
- HS rèn luyện kĩ năng tìm hiểu điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức. 
- HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình .
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoạc bài giải mẫu.
 HS: - Ôn tập về các hằng đẳng thức đáng nhớ và biểu diễn nghiệm bất phương trình trên trục số.
 - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
 * ổn định tổ chức
 1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:-Nêu điều kiện để có nghĩa 
-Chữa bài tập 12(a) (SGK-11)
Tĩm để mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) 
HS2:-Điền vào chỗ chấm để được khẳng định đúng :
 =  = .nếu A 0 
 .nếu A < 0
-Chữa bài tập 8(a) (SGK-11)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) 
GV nhận xét cho điểm.
HS lên bảng kiểm tra
hs1
 có nghĩa A 0
-Chữa bài tập 12(a) (SGK-11)
có nghĩa 
 2x + 7 0
 x - 
HS2: Điền vào chỗ (...)
 = |A| = A nếu A 0 
 - A nếu A < 0
Chữa bài tập 8(a) SGK
a) = |2 - | = 2 - 
(vì 2 - > 0)
HS lớp nhận xét bài làm của các bạn.
2. Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 11 (SGK-11).Tính
a) 
b) 36 : 
GV hỏi : hãy nêu thứ tự thực hiện của các phép tính trên
GV yêu cầu hs tính giá trị của các biểu thức 
Bài tập 12 (SGK-11)
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa 
c) 
GV: gợi ý – Căn thức này có nghĩa khi nào ?
Tử là 1 > 0 vậy mẫu phải thế nào?
d) 
GV: có nghĩa khi nào ?
Bài tập 13 (SGK-11)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) 2 - 5a với a < 0
b) + 3a với a 0
Bài tập 14 (SGK-11)
Phân tích thành nhân tử:
a) x2 – 3
GV gợi ý HS biến đổi
3 = ()2
d) x2 – 2x + 5
Bài tập 15 (SGK-11)
Giải các phương trình sau:
x2 – 5 = 0
x2 – 2 x + 11 = 0
Bài 11 (SGK-11)
= 4.5 + 14:7
= 20 + 2
= 22
b) 36 : 
 = 36 : - 13 
 = 36 : 18 – 13
 = 2 – 13 
 = - 11
Bài tập 12 (SGK-11)
 ...  đề bài SGK- 54 lên bảng phụ 
GV hỏi: Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 có các hệ số a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu ?
Tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm số bậc nhất.
GV ghi lại điều kiện lên bảng m ạ 0 và m ạ -1.
Sau đó Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bài toán.
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Sau 5 phút hoạt động nhóm, lần lượt đại diện hai nhóm lên trình bày.
HS lớp nhận xét, góp ý.
GV nhận xét và kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm.
Tổng quát: Hai đường thẳng
Đường thẳng y = ax + b (d) a ạ 0 
Đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ạ0
(d) // (d’) Û a = a’
 b ạ b’
(d) º (d’) Û a = a’
 b = b’
2. Đường thẳng cắt nhau
?2
 Trong 3 đường thẳng đó đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 0,5x - 1 song song với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau.
Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 không song song, cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau.
Tương tự, hai đường thẳng y = 0,5x -1 và y = 1,5x + 2 cũng cắt nhau.
Tổng quát : 
 y = ax + b (a ạ 0) và y = a’x + b’ (a’ạ 0)
 (d) cắt (d’) Û a ạ a’
3 . Bài toán áp dụng : Hàm số y = 2mx + 3 có hệ số a = 2m ; b = 3
Hàm số y = (m + 1)x + 2 có hệ số a’= m + 1: b’ = 2
- hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi
2m ạ 0 m ạ 0 
m + 1 ạ 0 m ạ -1
Đồ thị hàm số 
y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 cắt nhau Û a ạ a’ hay 2m ạ m + 1 Û m ạ 1
Kết hợp điều kiện trên, hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi m ạ 0; m ạ -1; m ạ 1.
b) Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m+1)x+2 đã có b ạ b’ (3 ạ 2), vậy hai đường thẳng song song với nhau Û a = a’ hay 2m = m + 1
Û m = 1 (TMĐK)
4. Luyện tập- củng cố( 8 phút)
Bài 21 (SGK- 54)
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Hai HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm một câu.
GV nhận xét, có thể cho điểm HS.
Điều kiện để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất: m ạ 0; m ạ -
Đường thẳng y = mx + 3 (d) và đường thẳng y = (2m + 1)x - 5 (d’)
đã có b ạ b’( 3 ạ -5). Do đó (d) // (d’)
Û m = 2m + 1 ; m = -1 (TMĐK)
Kết luận: (d) // (d’) Û m = -1
b) (d) cắt (d’) Û m ạ 2m + 1 Û m ạ -1
Kết hợp điều kiện trên: (d) cắt (d’)
Û m ạ 0 ; m ạ - và m ạ -1
5. Hướng dẫn về nhà ( 2phút)
 Bài tập về nhà số 22, 23, 24 (SGK- 55)
 bài số 18,19 (SBT- 59)
Ngày soạn: 24/11/2008
Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = a'x + b' (a' ạ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Về kỹ năng, HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông thuận lợi cho việc vẽ đồ thị.
 - Thước kẻ,phấn màu
HS: - Thước kẻ, compa
 - Bảng phụ nhóm
III. Tiến trình dạy- học
1.ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra(7 phút)
Hoạt động của giáo viên – HS
Ghi bảng
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:
Cho đường thẳng y = ax + b (d) với a ạ 0 và y = a'x + b' (d') với a' ạ 0.
Nên điều kiện về hệ số để :
(d) // (d')
 º (d')
(d) cắt (d')
 Chữa bài tập 22 ( SGK -55 )
GV phân tích bài toán
Khi nào thì hàm số y=a.x +3 song song với hàm số y=-2.x ?
Thay x=2 y =?
Hỏi thêm: Đồ thị hàm số vừa xác định được và đường thẳng y=-2x có vị trí tương đối như thế nào với nhau?
Vì sao?
GV nhận xét ,cho điểm .
 (d) // (d') Û a = a'
 b ạ b'
(d) º (d') Û a = a'
 b = b'
(d) cắt (d') Û a ạ a'
 Bài tập22 ( SGK -55 )
 a, Đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x khi và chỉ khi a = -2 (đã có 3 ạ 0)
b, Ta thay x = 2 và y = 7 vào phương trình hàm số y = ax + 3 ta có :
7 = a.2 + 3 -2a = -4
 a = 2
Hàm số đó là: y = 2x + 3
Đồ thị hàm số y = ax + 3 và y = -2x
là hai đường thẳng cắt nhau vì có a ạ a' (2 ạ -2).
3. Luyện tập(36 phút)
Bài 23 (SGk- 55
a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3.b=?
HS trả lời miệng câu a
- GV hỏi: Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1;5), em hiểu điều đó như thế nào?
- GV gọi 1 HS lên tính 
Bài 24 (SGK- 55)
 (Đề bài đưa lên bảng phụ 
- GV gọi 3 HS trình bày bài làm. Mỗi HS làm một câu.
GV viết:
y = 2x + 3k (d)
y = (2m + 1)x + 2k -3 (d )
HS lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài
- GV nhận xét có thể cho điểm.
. Bài 25 (SGK- 55)
- GV hỏi: Chưa vẽ đồ thị , em có nhận xét gì về hai đường thẳng này?
- GV đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông, yêu cầu 2 học sinh lần lượt lên vẽ hai đồ thị trên cùng một mặt phẳng toạ độ
HS cả lớp vẽ đồ thị
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ. 
Tìm toạ độ hai điểm M và N.
GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N ? 
Sau đó GV hướng dẫn HS thay y =1 vào phương trình các hàm số để tìm x.
HS làm bài vào vở, hai HS lên tính toạ độ M và N.
 Bài 23 (SGk- 55)
Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 vậy tung độ gốc b = - 3. 
b) Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1;5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5
Ta thay x = 1; y = 5 vào phương trình
y = 2x + b 5 = 2.1 +b b = 3
Bài 24 (SGK- 55)
a) y = 2x + 3k (d)
 y = (2m + 1)x + 2k - 3 (d')
ĐK: 2m + 1 ạ 0 ị m ạ - 
(d) cắt (d’) Û 2m + 1 ạ 2 Û m ạ 
Kết hợp điều kiện (d) cắt (d' )Ûm ạ ± 
 b) (d) // (d') Û 2m + 1 ạ 0 
 2m + 1 = 2 
 3k ạ 2k - 3 
 Û m = và k ạ -3
c) (d) º (d') Û 2m + 1 ạ 0 Û m = 
 2m + 1 = 2 k = -3
 3k = 2k - 3 
. Bài 25 (SGK- 55)
* Điểm M.Thay y = 1 vào phương trình y = x + 2 ị x = -1 ị x = - 
Toạ độ điểm M(-; 1)
* Điểm N.Thay y = 1 vào phương trình y = - x + 2ta có -x + 2 ị x = 
Toạ độ điểm N (;1)
4. Củng cố.
- Nêu các phương pháp để xác định hai đường thẳng vuông góc, song song, trùng nhau.
- Nêu cách xác định hệ số của hàm số.
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ, điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
- Luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
- Ôn luyện khái niệm tga , cách tính góc a khi biết tga bằng máy tính bỏ túi.
Bài tập về nhà số 26 (SGK- 55)
 số 20, 21, 22 (SBT- 60)
Ngày soạn: 24/11/2008 
Tiết 27: Đ5. Hệ số góc của đường thẳng 
 Y = ax + b (a ạ 0)
I. Mục tiêu
Về kiến thức cơ bản: HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục 0x, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục 0x.
Về kĩ năng: HS biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục 0x trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tg a .Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị.
 - Bảng phụ đã vẽ sẵn hình 11.
 - Máy tính bỏ túi ,thước thẳng , phấn màu.
HS: - Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0).
 - Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi (hoặc bảng số). 
III. Tiến trình dạy- học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên – HS
Ghi bảng
-GV đưa một bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu yêu cầu kiểm tra.
Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị hai hàm số y = 0,5x + 2
và y = 0,5x - 1 
Nêu nhận xét về hai đường thẳng này.
- GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét: hai đường thẳng trên song song với nhau vì có a = a'(0,5 = 0,5) và b ạ b' (2 ạ -1)
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động của giáo viên – HS
Ghi bảng
- GV đặt vấn đề 
- Vậy góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và trục 0x là góc nào ? Và góc đó có phụ thuộc vào hệ số của hàm số không ?
- GV đưa ra hình 10(a) SGK rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục 0x như SGK
- GV hỏi: a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào ?
- GV đưa tiếp hình 10(b) SGK và yêu cầu HS lên xác định góc a trên hình và nêu nhận xét về độ lớn của góc a khi a < 0.
- GV đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 
(HS đã vẽ khi kiểm tra), cho HS lên xác định các góc a.
GV yêu cầu HS: nhận xét các góc a này ? 
- GV:Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau nên a = a' Û a = a' 
- GV đưa hình 11 (a) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = 0,5x + 2 ; y = x + 2 ; y = 2x + 2
Yêu cầu HS xác định các hệ số a của các hàm số, xác định các góc a rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc a.
 - GV chốt lại
Khi hệ số a > 0 thì a nhọn
a tăng thì a tăng (a < 900)
GV đưa tiếp hình 11(b) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = -2x + 2 ; y = -x + 2 ; y = 0,5x + 2
cũng yêu cầu tương tự như trên.
Gọi góc tạo bởi các đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) với trục Ox lần lượt là b1 ; b2 ; b3 .
- Hãy xác định các hệ số a của các hàm số rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc b.
- GV cho HS đọc nhận xét SGK- 57 
GV nêu 
- GV yêu cầu HS xác định toạ độ giao điểm của đồ thị với hai toạ độ.
b)Xác định góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 với trục Ox
Xét tam giác vuông OAB ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc a ?
- GV: tg a =3,3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2
HS vẽ đồ thị, một HS lên bảng vẽ
- Hãy dùng máy tính bỏ túi xác định góc a biết tga =3
GV gợi ý: để tính góc a, trước hết ta hãy tính góc ABO.
GV nhận xét, kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm và chốt lại:
Để tính được góc a là góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox ta làm như sau:
+ Nếu a > 0, tg a = a
Từ đó dùng bảng số hoặc máy tính trực tiếp góc a.
+ Nếu a < 0, tính góc kề bù với góc a . 
tg(1800 - a) = |a| = -a
Từ đó tính góc a.
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ạ 0)
a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và trục ox
b) Hệ số góc: Các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
a = a' Û a = a' 
?1
a, y = 0,5x + 2 (1) có a1 = 0,5 > 0
 y = x + 2 (2) có a2 = 1 > 0
 y = 2x + 2 (3) có a3 = 2 > 0
 0 < a1 < a2 < a3 ị a1 < a2 < a3 
a > 0 thì a là góc nhọn
a < 0 thì a là góc tù.
b, y = -2x + 2 (1) có a1 = -2 < 0
 y = -x + 2 (2) có a2 = -1 < 0
 y = -0,5x + 2 (3 ) có a3 = 0,5 < 0
 a1 < a2 < a3 < 0 ị b1 < b2 < b3 < 0
y = ax + b (a ạ 0)
 ¯ ¯ 
hệ số góc tung độ gốc
Chú ý (SGK- 75)
2: Ví dụ
Ví dụ 1: (SGK-57 ) 
a, y = 3x + 2
x
 0
y= 3.x+2
 2
 0
 b,xác định góc a.
+ Trong tam giác vuông OAB ta có 
+ tg a = = 3 a ằ 71034’ 
Ví dụ 2: ( SGK -58)
a) y = -3x + 3
x
0
1
y= -3.x +3
3
0
Xét tam giác vuông OAB ta có 
tgOAB = = 3
 ị OAB ằ 71034'
 ị a =1800 - OAB
 ằ 108026' y 
 3 A 
 B 
 O 1 x 
4. Củng cố
GV: Cho hàm số y = ax + b (a ạ 0).Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?
5. Hướng dẫn về nhà
 - Bài tập về nhà số 27, 28, 29 (SGK- 58, 59)
a > 0 thì a nhọn
a < 0 thì a tù
Khi a > 0, nếu a tăng thì a cũng tăng những vẫn nhỏ hơn 900.
Khi a < 0 , nếu a tăng thì góc a cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800
Với a > 0,tg a = a

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 9 tu 1 den 27.doc