Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 65+66+67: Ôn tập cuối năm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Tiến

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 65+66+67: Ôn tập cuối năm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Tiến
docx 9 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 07/05/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 65+66+67: Ôn tập cuối năm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: . 
 Tiết 65: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. Mục tiêu:
 Qua bài này HS cần:
 1. Kiến thức:
 - Giải thông thạo phương trình bậc hai ở các dạng ax2 + bx = 0; ax2+c=0; a2x + bx + c = 0 (a 0); 
 vận dụng tốt công thức nghiệm trong cả hai trường hợp dùng và '.
 -Nhớ kỹ hệ thức viét, vận dụng tốt để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai- tìm hai số biết 
 tổng và tích của chúng.
 2. Kĩ năng:
 - Thành thạo trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình đối với những bài toán đơn giản.
 3. Thái độ:
 - Chú ý lắng nghe, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
 - Nghiêm túc và hứng thú học tập.
 4. Định hướng năng lực, phẩm chất
 - Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
 - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv : Phấn mầu, PHT, thước thẳng
 - Hs: Đồ dùng học tập, làm đề cương ôn tập.
 III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định : (1 phút) 
 2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài). 
 3.Bài mới
 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Ôn luyện bài toán về nghiệm của phương trình bậc hai (16 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức làm bài tập
 Kĩ thuật sử dụng: hoàn thành nhiệm vụ, động não
 GV nêu câu hỏi- HS có thể sinh hoạt nhóm- trả Bài 1: Không giải pt- xác định số nghiệm của 
 lời. mỗi pt, rồi viết số thứ tự chỉ mỗi pt ở cột A vào 
 vị trí tương ứng phù hợp ở cột B
 Cột A- Phương trình Cột B số nghiệm của PT
 Đáp án: 1. 2x 2 x 3 0 a. pt có 2 nghiệm
 a. pt có 2 nghiệm là 1); 2. b. pt có nghiệm kép
 3) 2005x 2 5x 2005 0
 b. pt có nghiệm kép là 3. 2005x 2 2x 2005 0 c. pt vô nghiệm
 4); 5)
 c. pt vô nghiệm 2) 4. x 2 2 2x 2 0
 5. x2 4 3x 12 0
 GV vấn đáp HS đứng Bài 2: Không giải pt, dùng hệ thức viét- Hãy 
 tại chỗ tính tổng và tích các nghiệm của mỗi pt
 Hoặc từng HS lên điền 
 vào ô trống
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 1 Trường THCS Liêm Phong 2
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 Phương trình Tổng hai nghiệm Tích hai nghiệm
 1 2 1 1 2 1
 a. x x 0 x1+x2= x1.x2= 
 2 3 6 5 3
 2
 b. 0,1x 0,6x 0,8 0 x1+x2= 6 x1.x2= 8
 c. x1+x2= -3 x1.x2=-4
 333x 2 999x 1332 0
 Hoạt động 2: Ôn luyện bài toán về điều kiện nghiệm của phương trình bậc hai (16 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức để biến đổi điều kiện nghiệm về biểu thức có thể sử dụng hệ thức 
 Viet
 Kĩ thuật sử dụng: hoàn thành nhiệm vụ, động não
 GV có thể giao BT này Bài 3: Cho phương trình:
 từ cuối tiết trước cho HS x 2 2(k 3)x 2k 1 0 (1)
 về làm, rồi tiết này a. Chứng tỏ rằng pt (1) luôn có 2 nghiệm
 chữa. Gọi 1 HS lên câu HS trình bày bài tập dự án
 b. Tìm k để hai nghiệm x 1; x2 của pt (1) thoả 
 a), 1 HS câu b). 1 1 3
 ? ĐK để pt có 2 nghiệm mãn hệ thức 2
 x1 x2 x1.x2
 (Hs: > 0 hay '>0 Giải
 1 1 3
 2 a. Ta có
 x x x .x 2 2
 1 2 1 2 ' (k 3) (2k 1) (k 2) 6 0;k
 x x 3
 1 2 2 ' 0
 x1.x2 Với k nên pt (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt
 x1 x2 3 2x1x2
 11
 2k 9 4k 2 k 
 2
 Gv chốt kiến thức thông 
 qua những lỗi sai Hs 
 hay mắc phải
 Hoạt động 3: Ôn luyện bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình (16 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập
 Kĩ thuật sử dụng: hoàn thành nhiệm vụ, động não
 .
 ? Hỏi theo kế hoạch, HS đọc to yêu cầu bài toán và Bài 4: Theo kế hoạch, 1 công nhân phải hoàn 
 mỗi giờ người đó phải phân tích đề thành 60 sản phẩm trong thời gian nhất định. 
 làm bao nhiêu sản Nhưng do cải tiến kỹ thuật nên mỗi giờ người 
 phẩm? HS trả lời công nhân đó đãlàm thêm được 2 sản phẩm. Vì 
 thế, chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm 
 Hs lập bảng phân tích các đại hơn dự định 30 phút mà còn vượt mức 3 sản 
 ? Xác định dạng toán, lượng phẩm. 
 lập phương trình, giải Giải
 phương trình, đối chiếu Gọi số sản phẩm phải làm mỗi giờ theo kế 
 điều kiện và trả lời. HS lên bảng trình bày hoạch là x(sản phẩm).
 Hs dưới lớp làm vào vở ĐK: x > 0
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 2 Trường THCS Liêm Phong 3
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 Gv gọi Hs lên bảng 60
 -Thời gian làm theo kế hoạch: (h)
 chữa bài x
 63
 Gọi Hs nhận xét -Thời gian khi thực hiện: (h)
 Gv chốt kiến thức toàn x 2
 bài 60 63 1
 Ta có pt: – = 
 x x 2 2
 x1 = 12(TMĐK)
 x2 = –20(loại)
 Vậy theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm 
 12 sản phẩm.
 Hoạt động 4: Tổng kết và hướng dẫn học tập (3ph)
 Mục tiêu: - HS phát biểu được kiến thức quan trọng của bài học
 - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau.
 Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật trình bày một phút, viết tích cực
 - Nhắc lại điều quan - HS trình bày trong 1 phút 
 trọng nhất đã học 
 được trong tiết học và 
 câu hỏi muốn được 
 giải đáp liên quan đến 
 nội dung bài 
 GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để thực Bài cũ
 hướng dẫn việc làm bài hiện. - Xem lại bài tập chữa
 tập ở nhà. - Làm bài 64,65,66 SGK tr63+64
 - Xem lại cách giải phương trình bậc hai
 Bài mới 
 - Chuẩn bị ôn tập tiếp
 Ngày soạn: 
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 3 Trường THCS Liêm Phong 4
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 Ngày dạy: . 
 Tiết 66 : ÔN TẬP CUỐI NĂM – T2
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các dạng toán : 
 Rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biến để biểu thức t/m ĐK cho trước.
 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình
 - Giải được phương trình bậc hai, tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm thỏa 
 mãn điều kiện cho trước
 - Làm tốt các bài tập trong PHT
 2. Kĩ năng:
 -Tích cực, chủ động và có tinh thần làm việc tập thể. 
 - Giải bài tập cẩn thận, chính xác 
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc và hứng thú học tập.
 4. Định hướng năng lực, phẩm chất
 - Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
 - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
 II. Chuẩn bị 
 1)GV : Phấn màu, thước thẳng, PHT.
 2) HS : Đồ dùng học tập, học bài.
 III. Tiến trình dạy học
 Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái cho HS thông qua trò chơi
 Gv phát PHT cho Hs và yêu Dạng 1: Biến đổi biểu thức chứa 
 cầu Hs làm bài 1 (a,b)
 CBH
 Gv chia lớp thành 2 đội, tổ 
 chức cho Hs chơi tò chơi Bài 1: ĐK: x > 0
 “Tiếp sức”
 1 1 x
 Luật chơi: Mỗi thành viên P = :
 của đội chỉ được làm một Dãy 1 – 3 tạo thành 1 đội x + x x 1 x + 2 x 1
 1 x
 bước của bài và nhanh Dãy 2 – 4 tạo thành 1 đội a) Rút gọn P = 
 chóng về truyền phấn cho Hs chơi trò chơi dưới sự x
 1 1 x 1
 thành viên khác lên làm HD của Gv b) Để P >  > 
 tiếp. Thành viên lên sau có 2 x 2
 thể sửa bài cho thành viên 2 3x
  0
 lên trước đó. Đội nào nhanh 2x
 và chính xác sẽ thành đội  2 – 3x > 0 (Vì x>0)
 thắng cuộc Hs cùng Gv nhận xét bài 2
  x < 
 của mỗi đội 3
 Gv nhận xét bài làm 2 đội
 ? Nêu kiến thức đã sử dụng Hs trả lời
 trong bài
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 4 Trường THCS Liêm Phong 5
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 1
 Hs chú ý lắng nghe và Kết hợp với ĐK ta có P > khi và 
 GV chốt kiến thức chữa bài đúng vào vở 2
 2
 chỉ khi 0 < x < 
 3
 Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút)
 Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học, vận dụng linh hoạt làm bài tập, lưu ý các dạng toán 
 ôn thi vào 10.
 Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não
 Tổ chức cho HS hoạt Bài 1
 động cá nhân 1 x 1
 c) Ta có P = = 1 
 Nêu cách làm câu c - Hs trả lời x x
 1
 P Z  Z
 Gv chốt kiến thức Hs chú ý lắng nghe và x
 hoàn thiện bài vào vở => x là ước của 1
 => x = -1 ( loại)
 x = 1 (t/m)
 Vậy với x = 1 thì P Z
 Gv cho Hs HĐ cá nhân làm 
 bài 2 trong 9 phút Dạng 2 : Giải bài toán bằng cách 
 (- GV yêu cầu hs đọc đề Hs đọc bài lập PT
 bài.
 ? Bt này thuộc dạng toán Bài 2
 nào? Gọi x (km/h) là vận tốc thực của 
 - Nêu các đại lượng và - Hs trả lời chiếc thuyền (x > 4). 
 cách tính các đại lượng của Vận tốc của chiếc thuyền khi xuôi 
 bài toán chuyển động dòng là x + 4 (km/h).
 -Chọn đại lượng nào làm 
 Vận tốc của chiếc thuyền khi ngược 
 ẩn, lập bảng phân tích?
 dòng là x – 4 (km/h).
 - Gv hướng dẫn hs lập bảng Thời gian chiếc thuyền đi từ A đến B 
 phân tích 24
 là (h).
 - Yêu cầu hs điền vào bảng x 4
 phụ các thông tin theo yêu 
 - Hs trình bày lời giải Thời gian chiếc thuyền quay về từ B 
 cầu
 16
 đến C là (h).
 - Gv yêu cầu hs dựa vào x 4
 Hs nhận xét, chấm chéo 
 bảng để trình bày lời giải 8
 bài Thời gian chiếc bè đi được 2 (h)
 bài toán vào vở 4
 - Gv điều khiển HS NX Hs ghi nhớ Theo bài ra, ta có phương trình
 chấm chéo 24 16
 + = 2 
 - Gv chốt lại cách làm dạng x 4 x 4
 toán này và nhấn mạnh 12(x 4) 8(x 4) x 4 x 4 
 Vx = Vt + Vd x2 20x 0 
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 5 Trường THCS Liêm Phong 6
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 x(x 20) 0
 x = 0 (Loại) hoặc x = 20 (tm)
 Vn = Vt - Vd
 Vậy vận tốc thực của chiếc thuyền là 
 20km/h.
 Dạng 3 : Phương trình bậc hai
 Gv yêu cầu Hs tự giác làm - Hs tự giác làm bài
 bài câu a bài 3 Bài 3
 a) Khi m 3 phương trình trở thành 
 x 2 2x 0 
 x x 2 0
 x 0 hoặc x 2 .
 Cho HS hoạt động nhóm 
 làm bài 3/b - Hs HĐN b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt 
 x , x khi
 Gv cùng Hs chữa bài nhóm 1 2
 nhanh nhất ' 1 m 3 0
 m 4 .
 - Hs cùng Gv chữa bài
 Khi đó theo định lí Vi-et ta có: 
 x1 x2 2 (1) và x1 x2 m 3 (2).
 2
 Ta có x1 2x2 x1 x2 12 
 x1 x1 x2 2x2 12 
 2x 2x 12 (do (1)) 
 GV chốt kiến thức 1 2
 x1 x2 6 (3).
 Từ (1) và (3) ta có: x 2, x 4 . 
 Hs chú ý lắng nghe và 1 2
 Thay vào (3) ta được: 
 chữa bài vào vở
 2 .4 m 3 
 m 5 (tm) 
 Vậy m 5
 Hoạt động 3: Tổng kết và hướng dẫn học tập (2ph)
 Mục tiêu: - HS phát biểu được kiến thức quan trọng của bài học
 - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau.
 Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật trình bày một phút, viết tích cực
 - Nhắc lại điều quan trọng nhất đã học được trong tiết 
 học và câu hỏi muốn được giải đáp liên quan đến nội - HS trình bày trong 1 phút
 dung bài 
 GV: Giao nội dung và Bài cũ
 hướng dẫn việc làm bài tập - Ôn tập lại hệ thống kiến thức trong đề cương
 ở nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa
 Học sinh ghi vào vở để thực - Tiếp tục hoàn thiện đề cương
 hiện. Bài mới 
 - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 6 Trường THCS Liêm Phong 7
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: . 
 Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T3)
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các dạng toán : 
 Rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biến để biểu thức t/m ĐK cho trước.
 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình
 - Giải được phương trình bậc hai, tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, tìm nghiệm còn lại 
 của Pt khi biết 1 nghiệm của PT đó 
 - Làm tốt các bài tập 1, 2, 3 trong PHT
 2. Kĩ năng:
 - Giải bài tập cẩn thận, chính xác
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc và hứng thú học tập.
 4. Định hướng năng lực, phẩm chất
 - Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
 -Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
 II. Chuẩn bị 
 1) GV : Phấn màu, thước thẳng, PHT.
 2) HS : Đồ dùng học tập, học bài.
 III. Tiến trình dạy học
 Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái cho giờ học
 Gv phát PHT cho Hs và yêu Dạng 1: Biến đổi biểu thức chứa 
 cầu Hs làm bài 1 (a,b) CBH
 Gv chia lớp thành 2 đội, tổ Bài 1: Đk: x > 0, x ≠ 1
 chức cho Hs chơi tò chơi x 3 x 1 x 1 4 x 1 
 M : 
 “Tiếp sức” x 1 1 x x x x 
 Luật chơi: Mỗi thành viên 
 2
 của đội chỉ được làm một Dãy 1 – 3 tạo thành 1 đội x x 1 3 x 1 x 1 4 x 1
 bước của bài và nhanh chóng Dãy 2 – 4 tạo thành 1 đội :
 về truyền phấn cho thành Hs chơi trò chơi dưới sự x 1 x 1 x x 1 
 viên khác lên làm tiếp. HD của Gv
 x 2 x 1 x x 1 
 Thành viên lên sau có thể .
 sửa bài cho thành viên lên x 1 x 1 x 2 x 1 4 x 1
 trước đó. Đội nào nhanh và 2
 chính xác sẽ thành đội thắng x 1 x 1
 cuộc x 1 x 2 x 2
 Hs cùng Gv nhận xét bài 
 của mỗi đội b) Ta có
 x 1 x 2 1 1
 Gv nhận xét bài làm 2 đội M 1 
 x 2 x 2 x 2
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 7 Trường THCS Liêm Phong 8
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 ? Nêu kiến thức đã sử dụng 1
 M Z  Z
 trong bài Hs trả lời x 2
 Hs chú ý lắng nghe và x 2 là ước của 1
 chữa bài đúng vào vở
 x 2 1;1
 GV chốt kiến thức 
 Từ đó giải được x =1 ( loại)
 x = 9 (t/m)
 Vậy với x = 9 thì M Z
 Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được linh hoạt kiến thức làm bài tập
 Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não
 Bài 1: 
 Tổ chức cho HS hoạt động c) Với x > 0, x ≠ 1
 cá nhân x 1
 M 0 0
 Nêu cách làm câu c - Hs trả lời x 2
 x 1 0 x 1 0
 Gv nhấn mạnh HS: Không hoặc 
 được khử mẫu của bất đẳng Hs chú ý lắng nghe và x 2 0 x 2 0
 đẳng thức hoàn thiện bài vào vở Giải ra ta được x 4
 Kết hợp ĐK ta được M 4 
 Gv cho Hs HĐ cá nhân làm Dạng 2 : Giải bài toán bằng cách 
 bài 2 trong 9 phút lập PT
 (- GV yêu cầu hs đọc đề bài. Bài 2
 Hs đọc bài
 ? Bt này thuộc dạng toán Gọi vận tốc của người khi đi từ A đến 
 nào? B là x (km/h) ( x > 0 ) 
 - Nêu các đại lượng và cách => Vận tốc lúc về là (x + 5) (km/h). 
 tính các đại lượng của bài 60
 Thời gian lúc đi là: (h) 
 toán chuyển động - Hs trả lời x
 - Chọn đại lượng nào làm ẩn, 60
 Thời gian lúc về là (h) 
 lập bảng phân tích? x 5
 - Gv hướng dẫn hs lập bảng Theo bài ra, ta có phương trình 
 60 60
 phân tích 1 
 - Yêu cầu hs điền vào bảng x x 5
 phụ các thông tin theo yêu x2 5x 300 0 
 cầu Ta có: = 52 - 4.1.(-300) 
 - Hs trình bày lời giải = 25 + 1200 = 1225 > 0 
 - Gv yêu cầu hs dựa vào 
 bảng để trình bày lời giải bài 35
 toán vào vở x1 =15 (tm); x2 = - 20(lo¹i) 
 Vậy vận tốc của người đó khi đi từ A 
 - Gv điều khiển HS NX Hs nhận xét, chấm chéo đến B là 15km/h 
 chấm chéo bài
 - Gv chốt lại cách làm dạng 
 toán này Hs ghi nhớ 
 Dạng 3 : Phương trình bậc hai
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 8 Trường THCS Liêm Phong 9
 Giáo án Đại Số 9 Năm học: 2018 - 2019 
 Bài 3
 Gv yêu cầu Hs tự giác làm - Hs tự giác làm bài a) Phương trình:
 2 2
 bài câu a bài 3 x 2m 5 x m 16 0 (1)
 2m 5 2 4 m2 16 
 Cho HS hoạt động nhóm làm - Hs HĐN
 2 2
 bài 3/b 4m 20m 25 4m 64
 Gv cùng Hs chữa bài nhóm 2 2 5 89 
 8m 20m 89 8 m m 
 nhanh nhất - Hs cùng Gv chữa bài 2 8 
 2
 5 153
 8 m 
 GV chốt kiến thức: Với dạng 4 2
 toán Tìm điều kiện của Vì Δ 0 m nên PT (1) có 2 nghiệm 
 tham số khi biết một phân biệt với mọi giá trị của m
 nghiệm của phương trình b) PT (1) có x1 = – 4 là nghiệm nên 
 đã cho x = x1 cho trước 4 2 2m – 5 4 – m2 – 16 0
 .Tìm nghiệm thứ 2 ta làm 
 như sau m2 8m 20 0
 Bước 1: Thay x = x1 vào Tìm được m1 2;m2 10
 phương trình đã cho ,tìm 
 Vì x .x 2m 4
 được giá trị của tham số 1 2
 4 2m
 Bước 2: Vận dụng hệ thức 
 x2 
 Vi-ét để tìm nghiệm còn lại 4
 Vì x1 x2 5 2m
 x2 5 2m x1 9 2m
 Với m = 2 x2 9 2.2 5
 Hs chú ý lắng nghe và 
 Với m =-10 x 9 2 10 29
 Gv chốt kiến thức toàn bài chữa bài vào vở 2
 Vậy 
 Hoạt động 3: Tổng kết và hướng dẫn học tập (3ph)
 Mục tiêu: - HS phát biểu được kiến thức quan trọng của bài học
 - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau.
 GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để Bài cũ
 hướng dẫn việc làm bài thực hiện. - Ôn tập lại hệ thống kiến thức trong 
 tập ở nhà. đề cương
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - Tiếp tục hoàn thiện đề cương
 Bài mới 
 - Chuẩn bị kiểm tra học kì 2
 Giáo viên: Nguyễn Văn Tiến Trang 9 Trường THCS Liêm Phong

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_656667_on_tap_cuoi_nam_nam_hoc_201.docx