Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20 đến 25

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20 đến 25

I. Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

 - HS giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đại số

- HS biết tính nghiệm gần đúng các hệ phương trình

- HS biết cách xác định hệ số a và b để đồ thị hàm số y = ax + b qua hai điểm phân biệt

2.Kỹ năng:

-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bằng phương pháp cộng

-HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)

 3.Thái độ: Giải được hệ hai phương trình bậc nhất bằng phương pháp cộng đại số

 4. Định hướng phát triển năng lực:

- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.

- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.

 

doc 19 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 	TCT : 39	 
	GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
*****
Mục tiêu cần đạt : 
1.Kiến thức: HS cần nắm vững cách giải phương trình bằng phương pháp thay thế 
Kỹ năng:
-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bằng phương pháp thế
-HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
3.Thái độ: Giải được hệ hai phương trình bậc nhất bằng phương pháp thế 
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
Chuẩn bị của GV-HS:
_ Gv: sgk, Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế , chú ý cách giải mẫu một số hệ phương trình ,MTBT
_ Hs: sgk,MTBT
Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Kiểm tra bài cũ :
Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau 	 
và giải thích vì sao ? 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy& Trò
Nội dung chính
HĐ 1: Quy tắc thế : GV giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua VD1
Xét hệ phương trình 
từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 
 Lấy(1/ ) thế vào (2) ta được phương trình nào? 
GV chốt lại : giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1: từ 1 pt của hệ ta biểu diễn 1 ẩn theo ẩn kiarồi thế vào pt còn lại để được 1pt mới chỉ có 1 ẩn 
Gv gợi ý để HS thực hiện bước 2 tìm nghiệm 
Qua cách giải trên em hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
 HĐ 2: Aùp dụng : 
GV cho 1 HS lên bảng làm VD2 , những HS còn lại làm trên tập nháp 
GV cho HS đọc ?1 
Gọi 1 HS lên bảng giải và HS còn lại làm trên tập nháp 
GV cho HS lên bảng giải
Em có nhận xét gì về nghiệm phương trình 0x=0 
Vậy có ảnh hưởng như thế nào về nghiệm của hệ tìm công thức nghiệm tổng quát của chúng 
GV cho 1 HS lên bảng làm VD3
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?2 ; ?3 
1) Quy tắc thế : 
(SGK) trang 13
Ví dụ 1: xét hệ phương trình
 (I) 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là
( - 13; - 5)
2/ Áp dụng :
 VD 2 : Giải hệ phương trình 
vậy hệ có nghiệm duy nhất là 
(2 ; 1) 
Giải ?1 : 
vậy hệ có nghiệm duy nhất là
(7;5) 
VD 3: Giải hệ phương trình :
Vì p/t 0x=0 có vô số nghiệm nên hệ có nghiệm là 
* Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : 
 ( SGK) trang 15 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
_ Làm bài tập 12a,b(sgk_15)
a) 	b) 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Làm các bài tập 12 ,13,16,17,18 (SGK) trang 15 ; 16
- Chuẩn bị “ Luyện tập”
*****************************************************
Tuần: 20 	TCT : 40	 
LUYỆN TẬP
*****
I.Mục tiêu cần đạt : 
1.Kiến thức: HS cần nắm vững cách giải phương trình bằng phương pháp thay thế 
2.Kỹ năng: 
-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bằng phương pháp thế
-HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
 3.Thái độ: Giải được hệ hai phương trình bậc nhất bằng phương pháp thế 
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II.Chuẩn bị của GV-HS:
_ Gv: sgk, Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế , chú ý cách giải mẫu một số hệ phương trình ,MTBT
_ Hs: sgk,MTBT
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Kiểm tra bài cũ :
Giải hệ phương trình sau ) 
Gv: Nx và cho đđiểm 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy& Trò
Nội dung chính
GV giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước 
HĐ 1: BT13/15SGK
Xét hệ phương trình 
từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y ? 
HS: (1) (1/ )
 GV: Lấy(1/ ) thế vào (2) ta được phương trình nào ? 
HS: 
GV chốt lại : giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1: từ 1 pt của hệ ta biểu diễn 1 ẩn theo ẩn kiarồi thế vào pt còn lại để được 1pt mới chỉ có 1 ẩn 
Gv gợi ý để HS thực hiện bước 2 tìm nghiệm 
Qua cách giải trên em hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
HS đọc quy tắc và ghi vào tập 
Gv Hãy biến đổi pt thành pt có hệ số là các số nguyên?
HS: Hs qui đồng mẫu pt ta có 3x-2y=6
Giải hệ pt?
Hs lên bảng giải
 HĐ 2: BT16/16SGK: 
GV cho 3 HS lên bảng làm những HS còn lại làm trên tập nháp 
GV cho HS đọc tóm tắt cách giải 
a) 
b) 
c) 
HĐ 3: BT18/16SGK: 
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm 
Xác định hệ số a và b, biết rằng hệ pt
Có nghiệm là (1;-2)
Nếu hệ pt có nghiệm la
BT13/sgk15
 a)Giải hệ phương trình 
vậy hệ có nghiệm duy nhất là 
(7 ; 5) 
b) 
BT16/sgk16
Giải hệ phương trình :
a) 
vậy hệ có nghiệm duy nhất là 
(3 ; 4) 
b) 
vậy hệ có nghiệm duy nhất là 
(-3 ; 2) 
c) 
BT 18/sgk/16
a)Xác định hệ số a và b, biết rằng hệ pt
Có nghiệm là (1;-2)
Nếu hệ pt có nghiệm laø 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
_ Làm bài tập 19(sgk_16)
Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x+1 và x+3
P(x)=mx3+(m-2)x2-(3n-5)x-4n
Kq n = - 7 và m= -22/9
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Làm lại các bài tập 12 đến 16 (SGK) trang 15 ; 16
- Chuẩn bị : Giải hpt bằng pp thế”
********************************************************************
Tuần: 21 TCT : 41	 
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
*****
Mục tiêu cần đạt: 
1.kiến thức: HS cần nắm vững cách giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số
 2.Kỹ năng: 
-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bằng phương pháp cộng
-HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
 3.Thái độ: Giải được hệ hai phương trình bậc nhất bằng phương pháp cộng đại số
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II.Chuẩn bị của GV-HS:
_ Gv: sgk, Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế , chú ý cách giải mẫu một số hệ phương trình ,MTBT
_ Hs: sgk,MTBT
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Kiểm tra bài cũ :
? Không cần tìm nghiệm , giải thích sự tương đương của các hệ phương trình sau :
 1) 
 2) 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
HĐ1: 1. Quy tắc cộng đại số.
GV: xét hệ p.trình: (I) 
GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ?
GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số.
Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào?
GV gọi 1 HS làm ?1,
HĐ2: 2. Áp dụng.
a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II)
Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ?
Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II).
Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).
Ví dụ 3: 
Dựa vào ?3. Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).
b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.
GV cho HS đọc ví dụ 4.
GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình (1) với 3 và ptrình (2) với (-2).
HS làm ?4.
Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
HĐ3: 3. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
HS đọc sgk
1. Quy tắc cộng đại số.
 (sgk)
Ví dụ:
(I) 
Cộng vế theo vế của (1)và (2) ta có
(I)
2. Áp dụng.
a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
(II) 
Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất
 ( x ; y) = (3, -3)
Ví dụ 3: 
 Các hệ số của x trong hai phương trình của (III) là các số bằng nhau.
Trừ từng vế ta được: 5y = 5 y = 1
Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9 
 x = 3,5
Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất : (x ; y) = ( 3,5 ; 1).
b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.
Giải.
HS thực hiện: nhân 2 vế của p.trình (1) với (-2) và ptrình (2) với 3. ta có;
Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( 3 ; -1).
3. Các bước giải hệ phương trình bằng pp cộng: (sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS lên bảng làm BT: 
_ Bài 20 :a) ( 2; - 3) ; b) ( ; 1) ; c) (3; -2) ; d) (-1;0) ; e) (5;3) 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
_ Làm các bài tập 21đến 27
-Chuẩn bị: “Luyện tập”
Tuần: 	21 TCT : 42	 
LUYỆN TẬP + KT 15 PHÚT 
*****
Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
 - HS giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đại số 
HS biết tính nghiệm gần đúng các hệ phương trình 
HS biết cách xác định hệ số a và b để đồ thị hàm số y = ax + b qua hai điểm phân biệt 
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bằng phương pháp cộng
-HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
 3.Thái độ: Giải được hệ hai phương trình bậc nhất bằng phương pháp cộng đại số
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
Chuẩn bị của GV-HS :
_ Gv: sgk, bảng phụ bài tập củng cố .
_ Hs: sgk, biết giải hpt bằng pp cộng đại số
Tổ chức HĐ dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Kiểm tra bài cũ :
KIỂM TRA 15’
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm pt bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm pt
- Củng cố khái niệm hpt bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm hpt
-Các pp giải hpt
B.CHUẨN BỊ:
G: soạn đề, đáp án và photo đề
Hs: Ôn theo HD của GV
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
HĐ 1: bài 22
GV cho HS lên bảng làm 
à NX, sữa sai
3 HS lên bảng thực hiện 
HĐ 2: bài 23
_ Gv: HDHS
Trừ từng vế hai phương trình để tính y kết quả 
HS lên bảng làm 
Những HS còn lại giải trên tập nháp 
HĐ 3: bài 24
_ Gv: Hướng dẫn HS cách đặt ẩn phụ 
Đặt x+y= m 
 x – y = n 
Từ đó giải hpt
HS lên bảng thực hiện 
HĐ 4: bài 25
_ Gv: HDHS cách làm
Một đa thức bằng 0 khi nào ? 
HS: Tất cả các hệ số của nó bằng 0
_ Gv:Vậy P(x) = (3m-5n+1) x + (4m-n-10) = 0 khi nào ?
HS: 3m-5n+1 = 0 
và 4m-n-10 = 0
HS lên bảng làm 
Giải hệ tìm được m ; n 
HĐ 5: bài 26
GV: A(2;-2) thuộc đồ thị y= ax+b ta có được điều gì ? 
B(-1;3) thuộc đồ thịy = ax +b có được những gì ? 
HS: 2a+b = -2
–a+b = 3
HS lên bảng làm
Cho HS giải hệ tìm được a ;b
HĐ 6: bài 27
_ Gv: HDHS cách đặt ẩn phụ để giải hpt
Đặt u = và v = ta có hệ mới như thế nào ? 
HS: 
Giải hệ tìm được u ; v từ đó tìmđược x ; y
Bài 22 (sgk_19) 
a) 
b) vô nghiệm 
c) ( x R ; y = x – 5 )
Bài 23 : (sgk_19) 
Bài 24 : (sgk_19) 
a) (I)
Đặt x+y= m ; x – y = n 
Ta có giải hệ ta được nghiệm (m;n) = (-7 ; 6)
Vậy hệ (I) giải hệ này ta có x = - và y= - 
Bài 25 (sgk_ 19) 
P(x) = 0 khi giải hệ này ta được m=3 ; n =2
Bài 26 (sgk_ 19) 
Vì A(2;-2) thuộc  ...  ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
	Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dungchính 
HĐ 1: Ví dụ 3: SGK 
 _ Gv: HDHS cách làm 
Đội A làm một mình là x ngày thì 1 ngày đội A phải làm bao nhiêu phần công việc ? 
HS: 
Cho HS tìm phần công việc trong 1 ngày của đội B
hS: công việc
1 ngày thì đội A làmđược năng suất như thế nào so với năng suất đội B ?
HS: gấp rưỡi 
GV: ta có được phương trình như thế nào ? 
Hai đội làm chung xong trong bao lâu ? 
HS: 24 ngày
GV: 1 ngày hai đội làm chung được bao nhiêu phần công việc ?
HS: công việc 
GV: ta có được phương trình như thế nào ? 
HS: 
+=
Gv hd giải hept bằng cách đặt ẩn
Hs lên bảng giải
HĐ 2: Bài tập 32
_ GV lưu ý nhấn mạnh cho HS : Do hai vòi cùng chảy thì bể đầy trong giờ nên trong 1 giờ hai vòi chảy được bể nước 
*Ví dụ 3: SGK_ 22 
Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành công việc ( x > 0 )
Gọi y là số ngày đội B làm một mình hoàn thành công việc (y > 0) 
 Mỗi ngày, đội A làm được CV 
 Đội B làm được CV 
Theo đề bài ta có pt : = 1,5. (a) 
Mỗi ngày hai đội làm chung : += (b) 
Ta có hệ pt : 
Đặt u = , v = ta có hệ
* Bài tập 32(sgk_23) 
Gọi thời gian để vòi thứ hai chảy đầy bể là x ( x> 0) Hai vòi cùng chảy đầy bể sau 4 giờ ta có pt :
 x = 8 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
_ Chú ý các bt đã làm
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
_ Làm các BT 34 đến 39 (SGK_24,25)
_ Chuẩn bị: “ Luyện tập”
Tuần:23 TCT : 45	 
LUYỆN TẬP
***** 
I.Mục tiêu cần đạt : 
1.Kiến thức: - HS cần nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất với hai ẩn số 
 	 2.Kỹ năng: HS có kỉ năng giải các bài toán trong SGK 
3.Thái độ: Biết cách chọn ẩn, biễu diễn các đại lượng chưa biết trong bài toán
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
Chuẩn bị của GV-HS :
_ Gv: sgk, bảng phụ bài tập củng cố .
_ Hs: sgk, biết giải hpt 
Tổ chức HĐ dạy và học:
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
HĐ 1: Bài tập 34
_ Gv: HDHS
Gọi x (l) là số luống rau trong vườn 
Gọi y(cây) là số cây trồng trên 1 luống 
Số cây trong toàn vườn lúc đầu là bao nhiêu ? 
HS: 
Vậy số cây trồng trong toàn vườn là x.y 
GV: Lúc tăng : Tìm số luống , số cây trên 1 luống, số cây toán vườn sau tăng ? 
HS: số luống là x+8 
số cây trên 1 luống là y – 3
số cây toàn vườn sau tăng là : (x + 8)(y – 3) 
Tương tự cho lúc giảm ? yêu cầu HS làm 
Ta được hệ phương trình như thế nào ? 
HS: 
Cho HS giải hệ trả lời 
HĐ 2: Bài tập 35
- Gv: HDHS
Gọi x (rupi) là số tiền mua 1 quả thanh yên
Gọi y(rupi)là số tiền mua 1 quả táo 
GV cho HS phân tích bài toán tìm hệ pt 
GV cho HS lên bảng trình bày 
Bài 34 (sgk_ 24) : 
Gọi x (l) là số luống rau trong vườn ( x > 0) 
Gọi y(cây) là số cây trồng trên 1 luống (y > 0) 
Vậy số cây trồng trong toàn vườn là x.y (cây) (lúc đầu )
Lúc tăng : số luống là x+8 (l) thì số cây trên 1 luống là y – 3 (cây) 
 số cây toàn vườn : (x + 8)(y – 3) cây 
số cây toàn vườn so với lúc đầu là :
 x.y – (x+8)(y – 3) = 54
Lúc giảm : số luống là x – 4 (l) thì số cây trên 1 luống là y + 2 (cây) 
số cây toàn vườn (x – 4)(y + 2) (cây)
số cây toàn vừơn so với lúc đầu là:
(x – 4 )(y + 2) – xy = 32 
ta có hệ pt : 
giải hệ (x ; y) = (50 ; 15)
Bài 35(sgk_ 24)
Gọi x (rupi) là số tiền mua 1 quả thanh yên (x > 0)
Gọi y(rupi)là số tiền mua 1 quả táo 
 (y > 0)
theo đề bài ta cóhệ pt : 
giải hệ (x;y) = (3;10) 
vậy thanh yên : 3 rupi/quả
 Táo rừng : 10rupi/quả
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
_ Cách giải bài tóan 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
-Xem lại các bài tập đã giải, giải các bài tập còn lại
-Chuẩn bị “ Luyện tập (tt)”
Tuần: 23 	TCT : 46	
LUYỆN TẬP (tt)
*****
I.Mục tiêu cần đạt : 
1.Kiến thức: - HS cần nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất với hai ẩn số 
 	 2.Kỹ năng: HS có kỉ năng giải các bài toán trong SGK 
3.Thái độ: Biết cách chọn ẩn, biễu diễn các đại lượng chưa biết trong bài toán
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II.Chuẩn bị của GV-HS :
_ Gv: sgk, bảng phụ bài tập củng cố .
_ Hs: sgk, biết giải hpt 
III.Tổ chức HĐ dạy và học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy& Trò
Nội dung chính
HĐ 1: Bài tập 36
GV cho HS đọc phân tích bài toán ?
Yêu cầu HS lên bảng làm 
HS làm 
HĐ 2: Bài tập 37
GV hướng dẫn :
* Cùng chiều : , cứ 20 giâychúng gặp nhau , nghĩa là QĐ mà vật đi nhanh hơn đi được trong 20 giây hơn QĐ vật kia cũng đi trong 20 giây là đúng 1 vòng (20 cm). Ta có phương trình 
20(x – y) = 20
Ngược chiều : cứ 4 giây chúng gặp nhau, nghĩa là tổng QĐ hai vật đi được trong 4 giây là đúng 1 vòng . Tacó phương trình :
4(x + y) = 20
Bài 36 (24) 
Gọi số thứ nhất là x (x > 0 ) 
Gọi số thứ hai là y (y > 0) 
Ta có hệ pt 
 (x;y) = (14;4)
Vậy số thứ nhất là 14
và số thứ hai là 4 
Bài 37 (24)
Gọi vận tốc của hai vật lần lượt làx (cm/s) và y(cm/s) (x > y > 0)
 Ta có hệ phương trình 
 tìm được x = 3 và y = 4 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 38 (sgk_ 24) 
Gọi x phút là thời gian vòi I chảy một mình đầy bể (x > 0) 
Gọi y phút là thời gian vòi II chảy 1 mình đầy bể ( y > 0) 
Ta có hệ pt 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
_ Xem lại các bài tập đã giải 
-Chuẩn bị cho “Tiết ôn tập”
	-Xem lại các pp giải hệ pt, cách giải bài toán bằng cách lập hpt
	- Làm câu hỏi ôn chương và BT 40,41,42/SGK 
Tuần: 24	TCT : 47	 
 ÔN TẬP CHƯƠNG III 
***** 
Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
HS cần nắm vững k/n nghiệm của hệ phương trình hai ẩn 
Cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số hay phương pháp thế và biết minh hoạ hình học kết quả tìm được 
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
2.Kỹ năng: HS có kỉ năng giải các bài toán trong SGK 
3.Thái độ: Có lòng tự học,sáng tạo trong cách giải
4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
Chuẩn bị của GV-HS :
_ Gv: sgk, bảng phụ bài tập củng cố .
_ Hs: sgk, MTCT
Tổ chức HĐ dạy và học:
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
HĐ 1:Phần câu hỏi1;2;3 ôn tập chương III 
_ GV hướng dẫn và cho HS nhận xét 
HS nhận xét và trình bày 
GV cho HS ghi lại phần tóm tắt lí thuyết chương III (SGK) 
HS ghi phần tóm tắt lí thuyết chương
HĐ 2: Phần bài tập :
GV cho HS lên bảng giải hệ pt 
HS khác lên bảng minh họa bằng hình học 
HS lên bảng giải hệ 
40b ; 40c HS làm tương tự 
HS hoạt động theo nhóm , đại diện nhóm lên bảng trình bày , lớp nhận xét 
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán để đặt ẩn số phụ rồi yêu cầu HS lên bảng giải 
HS lên bảng làm 
GV cho đại diện nhóm lên bảng trình bày ( HS hoạt động theo nhóm)
GV gọi HS lên bảng giải 
HS lên bảng làm 
I. LÝ THUYẾT
1)Cường nói sai vì mỗi nghiệm của 2 phương trình hai ẩn là 1 cặp số (x;y) 
Phải nói hệ phương trình có 1 nghiệm là 
(x;y) = (2;1) 
2) hệ phương trình 
* Trường hợp : ta có
 (1) 
 (2) 
từ (1) và (2) suy ra (d) và (d,) trùng nhau . Vậy hệ phươnyg trình có vô số nghiệm số 
* Trường hợp : 
ta có (1)
 (2) 
(1) và(2) suy ra (d) // (d,) . Vậy hệ phương trình vô nghiệm 
* Trường hợp : 
ta có (d) và (d,) cắt nhau . Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất 
II. PHẦN BÀI TẬP :
Bài 40 (27) : Giải hệ phương trình 
a) 	
 Hệ vô nghiệm 
* Minh hoạ hình học :
(1) y = -x + (d) 
(d) đi qua điểm (1;0) và (6;-2) 
(2) y = -x + 1 (d/)
(d/) đi qua điểm (0;1) và (5;-1)
Bài 41 (27):
a) 
b) 
Đặt = u và = v
ĐS: x-21,61 và y-0,41
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
_ Nhắc lại các dạng BT
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
_ Làm các BT còn lại sgk_ 27
_ Chuẩn bị: “ Ôn tập chương III” (tt)
Tuần: 24	TCT : 48	 
 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
***** 
I.Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: HS cần nắm vững k/n nghiệm của hệ phương trình hai ẩn 
Cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số hay phương pháp thế và biết minh hoạ hình học kết quả tìm được 
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
2.Kỹ năng: HS có kỉ năng giải các bài toán trong SGK 
3.Thái độ: Có lòng tự học,sáng tạo trong cách giải
4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II.Chuẩn bị của GV-HS :
_ Gv: sgk, bảng phụ bài tập củng cố .
_ Hs: sgk, MTCT
III.Tổ chức HĐ dạy và học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
HĐ 1: Bài 43 (sgk_27) 
_ GV hướng dẫn HS phân tích bài toán để đặt ẩn số phụ rồi yêu cầu HS lên bảng giải 
HS làm 
HĐ 2: Bài 44 (sgk_27)
GV cho đại diện nhóm lên bảng trình bày ( HS hoạt động theo nhóm)
HS lên bảng làm
Bài 43 (sgk_27) 
Gọi vận tốc của người đi từ A là v1 (v1>0) và VT của người đi từ B là v2 (v2 > 0) ta có hệ :
Vậy v1 = 75 và v2 = 60
Bài 44 (sgk_27) 
Gọi x và y lần lượt là số gam đồng và kẽm có trong vật đó (x;y > 0) 
Ta có hệ : 
Giải hệ tìm được x = 89 và y = 35
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
_ Nhắc lại các dạng BT
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
_ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Tuần: 	25 TCT : 49	
KIỂM TRA MỘT TIẾT
*****
Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức: - Giúp cho HS nắm được khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn , đồng thời giúp cho HS biết cách tìm nghiệm tổng quát của pt bậc nhất 2 ẩn cũng như các phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS khả năng nhạy bén , biết dự đoán số nghiệm của hệ mà không cần vẽ hình 
 3.Thái độ: - Qua chương này cũng giúp cho HS thấy được mối liên hệ giữa thực tế và toán học (Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình )
4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
Chuẩn bị của GV-HS :
_ Gv: Chuẩn bị đề kiểm tra 
_ Hs: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương 
Tổ chức HĐ dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Chuẩn bị :” Hàm số y= ax2 (a0)”
 Xem t/c của hàm số 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_20_den_25.doc