Giáo án dạy minh họa học vần - Bài 83: Ôn tập (Tiết: 177 - 178)

Giáo án dạy minh họa học vần - Bài 83: Ôn tập (Tiết: 177 - 178)

GIÁO ÁN DẠY MINH HỌA

Học vần

Bài 83: Ôn tập

Tiết: 177 - 178

I. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc và viết được một cách chắc chắn 13 vần vừa học từ bài 76 đến bài 82.

- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bộ đồ dùng học tiếng việt.

 - Bảng cài của giáo viên và bộ chữ.

 - Các tranh, ảnh minh họa từ ngữ, bài ứng dụng và truyện kể.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 5-6 HS đọc 2 từ, kết hợp phân tích 1 tiếng chứa vần cần kiểm tra: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch, du lịch, đóng kịch,

- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK.

- HS và GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.

- Cả lớp viết bảng con: Tổ 1: con ếch

 Tổ 2: vở kịch

 Tổ 3: tờ lịch

 Tổ 4: mũi hếch

- HS và GV nhận xét - Sửa sai (nếu có sai)

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy minh họa học vần - Bài 83: Ôn tập (Tiết: 177 - 178)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY MINH HỌA
Học vần
Bài 83: Ôn tập
Tiết: 177 - 178
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn 13 vần vừa học từ bài 76 đến bài 82.
- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ đồ dùng học tiếng việt.
	- Bảng cài của giáo viên và bộ chữ.
	- Các tranh, ảnh minh họa từ ngữ, bài ứng dụng và truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 5-6 HS đọc 2 từ, kết hợp phân tích 1 tiếng chứa vần cần kiểm tra: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch, du lịch, đóng kịch,
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK.
- HS và GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
- Cả lớp viết bảng con:	Tổ 1:	con ếch
	Tổ 2: vở kịch
	Tổ 3: tờ lịch
	Tổ 4:	mũi hếch	
- HS và GV nhận xét - Sửa sai (nếu có sai)
2. Bài mới:	
 Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
b. Giảng bài:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Ôn vần
- GV đưa tranh: bác sĩ, quyển sách; hỏi để rút ra vần, ghi vào bảng (phía trên, như SGK).
- Yêu cầu HS tìm những âm đã học để ghép với âm c; ch để tạo thành vần cần ôn.
- GV ghi vào bảng ôn.
- Gọi 5 HS đọc lại các âm đó (HS yếu đọc khoảng 6 âm)
- Gọi lần lượt từng HS ghép từng vần, GV ghi vào bảng ôn.
- Gọi 2 HS đọc toàn bảng ôn.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc khoảng nửa lớp.
@ Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- GV đính (hoặc ghi) từ ứng dụng lên bảng:
- Cho HS nhẩm đọc.
- Gọi 2 HS lên bảng tìm và gạch dưới vần vừa ôn.
- Gọi 1 HS phân tích và đánh vần 1 tiếng có vần vừa ôn.
- Gọi 2 HS đọc trơn 3 từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc
Hoạt động 3: Luyện viết
- GV viết mẫu nêu quy trình viết từ vừa ôn (có lưu ý khoảng cách, độ cao, điều tiết nét, quy trình viết dấu phụ, dấu thanh...)
- Cho HS viết bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV cho 1 - 2 HS đọc cả bài tiết 1, đồng thanh.
- Cho HS thi tìm từ ngoài bài chứa vần vừa học (nếu chỉ dạy 1 tiết).
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập
- Gọi khoảng 10 HS đọc toàn bài trên bảng kết hợp phân tích 1 tiếng chứa vần vừa học.
- Cho HS xem tranh, nói nội dung tranh, rút ra câu ứng dụng ghi bảng.
- Cho HS lên bảng tìm và gạch dưới vần vừa ôn, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Gọi 2 HS đánh vần tiếng vừa gạch dưới.
- Gọi 4 HS đọc trơn câu ứng dụng, kết hợp phân tích tiếng chứa vần vừa học.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- Cho cả lớp đồng thanh.
Hoạt động 4: Luyện viết vào vở
- GV vừa tô mẫu, vừa nêu qui trình viết vần, từ trên bảng.
(Lưu ý: GV nói cách nối nét giữa các chữ cái, khoảng cách, độ cao)
- Cho HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở thêm, chấm điểm 5 vở.
- GV nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
@ Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 5: Kể chuyện
- GV giới thiệu tên câu chuyện, ghi bảng.
- Cho HS lên bảng tìm và gạch dưới vần vừa ôn, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Gọi 2 HS đánh vần tiếng vừa gạch dưới.
- Gọi HS đọc tên câu chuyện, kết hợp phân tích tiếng mang vần vừa ôn.
- GV đọc mẫu tên câu chuyện.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2, lần 3 kết hợp chỉ tranh.
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (cho HS xem lần lượt từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh hoặc GV nêu câu hỏi gợi ý, HS trả lời câu hỏi, mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể lại đoạn đó, cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét)
- Hướng dẫn HS nối tiếp kể cả câu chuyện.
- GV gợi ý giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
 a – c – ac ; a – ch – ach 
- HS tìm
 ă, â, o, ô, u, ư, iê, uô, ươ, a, ê, i
- 5 HS đọc lại 
ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch, ich
- 2 HS đọc 
thác nước, chúc mừng, ích lợi
thác nước, chúc mừng, ích lợi
thác, nước, chúc, ích
thác nước (chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang lòng sông, suối); chúc mừng (chúc nhân dịp vui mừng); ích lợi (nói khái quát là điều có lợi)
- HS đọc cá nhân, đọc theo tổ các từ ứng dụng.
- HS theo dõi
- HS viết bảng con: thác nước, ích lợi
- HS đọc
đi học, củ lạc, bậc thang, sách vở, múc nước, thuộc bài, xanh biếc, cá mực, du lịch, mộc mạc, mặc áo,
 Đi đến nơi nào
 Lời chào đi trước
 Lời chào dẫn bước
 Chẳng sợ lạc nhà
 Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa.
- HS theo dõi
- HS viết vào vở: thác nước, ích lợi
Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
ng – ôc – ngôc – sắc – ngốc 
Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
- HS lắng nghe 
- HS theo dõi, lắng nghe
Tranh 1: Nhà kia có một con út ngốc nghếch. Mọi người gọi anh là ngốc. Một lần vào rừng, Ngốc gặp một cụ già. Cụ xin nhường thức ăn cho mình. Ngốc liền mời cụ ngay, ăn xong, cụ nói: 
 - Con là người rất tốt. Con xứng đáng nhận món quà quý từ sau cái cây kia.
 Theo hướng cụ chỉ, Ngốc bắt được một con ngỗng và một bộ lông vàng. Ngốc mừng quá ẵm ngỗng về nhà.
Tranh 2: Anh vào một quán nước ba cô gái thò tay rút lông ngỗng thì bỗng dính tay vào đấy luôn. Anh không hề biết họ đã dính vào ngỗng của anh. Có hai người thấy vậy thò tay vào cứu cũng dính tay luôn ở đó. Thế là cả đoàn bảy người kéo nhau lên Kinh đô. 
Tranh 3: Ở Kinh đô có chuyện lạ: Công chúa chẳng nói chẳng cười nên nhà vua đã treo giải: ai làm cho công chúa cười thì sẽ cưới làm vợ.
Tranh 4: Công chúa thấy đoàn bảy người kéo nhau đi lếch thếch cùng con ngỗng nên cất tiếng cười sằng sặc.
 Ngốc được giải. Anh được cưới công chúa xinh đẹp làm vợ.
- Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa xinh đẹp làm vợ.
3. Củng cố:
- 2 HS đọc cả bài ở trên bảng lớp, đồng thanh và 2 HS đọc trong SGK, đồng thanh.
- GV nhận xét - Chỉnh sửa - Ghi điểm. 
- Tuyên dương những em đã đọc và viết tốt
- Cho HS thi tìm từ ngoài bài chứa vần vừa học (như tiết 1).
4. Dặn dò - Nhận xét tiết học:
- Hướng dẫn HS làm vở bài tập 
- Dặn về nhà đọc lại bài này 5 lần, đọc trước bài 84.
- Căn cứ vào thực tế tiết học để nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an on tap hoc van 2 tiet.doc