I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
- HS biết được thế nào là nguyên tố hóa học, ký hiệu hóa học của nguyên tố.
- Biết được thế nào là nguyên tử khối, số lượng các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng:
HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định tên nguyên tố
3. Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
Ngày soạn: 10 /10/2011 Ngày giảng: /10/2011 Tiết 1 – 2 ôn tập các khái niệm về chất, hỗn hợp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. - HS biết được thế nào là nguyên tố hóa học, ký hiệu hóa học của nguyên tố. - Biết được thế nào là nguyên tử khối, số lượng các nguyên tố hóa học. 2. Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định tên nguyên tố 3. Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? ? Vậy hỗn hợp là gì? ? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có được hỗn hợp? ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? I. Chất: HS thảo luận nêu ý kiến Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Gồm có một số Được làm từ vật liệu chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp các chất - ở đâu có vật thể nơi đó có chất 1. Mỗi chất có những tính chát nhất định - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điện , dẫn nhiệt - Tính chất hóa học: làm biến đổi chất này thành chất khác Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống II. Hỗn hợp Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp . Hỗn hợp có tính chất thay đổi. III. Chất tinh khiết: - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.( Không có lẫn chất nào khác) Hoạt động 2: Nguyên tử Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung ? Vậy nguyên tử là gì? ? Trình bày cấu tạo nguyên tử? ? Hạt nhân cấu tạo gồm những thành phần nào? Trong hạt nhân thành phần nào mang điện tích dương? Những nguyên tử cùng loại có đặc điểm gì? ? Nhờ đâu mà nguyên tử trung hòa về điện? - Hãy so sánh khối lượng của một hạt e với khối lượng của một hạt p , và khối lượng của một hạt n ? ? Muốn tính khối lượng của nguyên tử ta làm cách nào? Vì sao? GV: - Vì e có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử = mp + mn. ? Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào? (Lớp hình cầu) - GV chỉ ra số e lớp ngoài cùng, nhắc HS lưu ý số e này. HS làm BT 2 Hãy điền vào ô trống ở bảng sau: Nguyên tử Số p trong h.nhân Số e trong ng. tử Số lớp e Số e lớp ngoài Nhôm Cac bon Silic Heli GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với nhau. 1/ Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé (có kích thước 10-8 cm), trung hòa về điện, từ đó tạo ra mọi chất. 2/ Cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử gồm: + 1 hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm * Êlectron + Kí hiệu: e + Diện tích: -1 + Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28g) - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron, proton mang điện tích dương, nơtron không mang điện. * Hạt proton - Kí hiệu : p - Điện tích +1 - Khối lượng : 1,6726.10-24 g * Hạt nơtron - Kí hiệu: n - Điện tích: Không mang điện - Khối lượng: 1,6748.10-24 g + Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân tức có cùng điện tích hạt nhân. Được gọi là nguyên tử cùng loại + Trong mỗi nguyên tử luôn có số p = số e -> nguyên tử luôn trung hoà về điện + p và n có cùng khối lượng + e có khối lượng rất bé (= 0,0005 lần mp + m nguyên tử ằ m hạt nhân - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số e nhất định + e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến lớp 2, lớp 3., lớp ngoài cùng + Lớp 1 nhận tối đa 2e Lớp 2 nhận tối đa 8e Ví dụ : Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp : Lớp 1 có 2 electron Lớp ngoài có 6 electron Đáp án Ng./tử Số p trong h.nhân Số e trong ng.tử Số lớp e Số e lớp ngoài Nhôm 13 13 3 3 Cacbon 6 6 2 4 Silic 14 14 3 4 He li 2 2 1 2 Hoạt động 3: Nguyên tố hoá học Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung GV: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có tính chất hoá học như nhau Bài tập 1: a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 b. Trong 5 cặp nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học? Vì sao? c.Tra bảng trang 42 để biết tên các nguyên tố GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh GV : Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó VD : Viết H : Chỉ một nguyên tử hiđrô Fe : Chỉ một nguyên tử sắt Nếu viết 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt Kí hiệu hoá học được qui định thống nhất trên toàn thế giới Gv: Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị các bon. Viết tắt đ.v.c ?Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H GV: Các giá trị khối lượng này chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, cho biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử đ Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối Vậy : Nguyên tử khối là gì? GV hướng dẫn HS tra bảng (42) để biết nguyên tử khối của các nguyên tố Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđ rô . Em hãy tra bảng (42) và cho biết a. R là nguyên tố nào? b. Số p và số e trong nguyên tử GV gọi HS lên bảng làm bài Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân . Em hãy xem bảng 1 (42) và trả lời các câu hỏi: a. Tên và kí hiệu của X? b. Số e trong nguyên tử của nguyên tố X? c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi? 1. Định nghĩa Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân Hs hoàn thành bài tập Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 19 Nguyên tử 2 20 20 20 Nguyên tử 3 19 21 19 Nguyên tử 4 17 18 17 Nguyên tử 5 17 20 17 Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc cùng một nguyên tố hoá học 2. Kí hiệu hoá học : - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hh - Cách viết kí hiệu hoá học - VD: Kí hiệu của nguyên tố can xi là Ca Kí hiệu ..nhôm là Al HS tập viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học: oxi, sắt, bạc, kẽm, ma gie, nat ri, ba ri . 3. Nguyên tử khối Ví dụ: khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.c (H = 1 đ.v.c) C = 12 đ.v.c O = 16 đ.v.c - Nguyên tử H nhẹ nhất - Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H - Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.c Giải - Ng/tử khối của R là: R = 14. 1=14 đ.v.c a. R là Ni tơ, kí hiệu : N b. Số pro ton là 7 Vì số p = số e đ Số e là: 7e Giải a. X là lưu huỳnh ( Kí hiệu S) b. Nguyên tử S có 16e c. Nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên tử H và nặng gấp 2 (32: 16 ) lần so với nguyên tử Oxi 3. Củng cố, luyện tập : 1. Hạt nhân Proton (p, +) Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử 2. - HS thảo luận làm bài tập TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong nguyên tử Nguyên tử khối 1 Flo 10 19 2 19 20 39 3 12 36 24 4 3 4 7 - Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong nguyên tử Nguyên tử khối 1 Flo F 9 9 10 28 19 2 Ka li K 19 19 20 58 39 3 Ma gie Mg 12 12 12 36 24 4 Li ti Li 3 3 4 10 7 5. Hướng dẫn học bài Câu hỏi: Em hãy điền tên, kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: Tên nguyên tố kí hiệu hoá học Tổng số hạt trong nguyên tử Số p Số e Số n 34 12 15 16 18 6 16 16 iii. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------******-------------- Ngày soạn: /10/2011 Ngày giảng: /10/2011 Tiết 3 – 4 Đơn chất và hợp chất - Phân tử A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất. Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - HS biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một ký hiệu hóa học hay 2,3 ký hiệu hóa học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu. - HS biết cách ghi CTHH khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất. - Từ CTHH xác định được những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Hoạt động 1: đơn chất - hợp chất Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung ? Đơn chất là gì? Thế nào là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim? ? Đơn chất kim loại có cấu tạo như thế nào? Đơn chất phi kim có đặc điểm cấu tạo như thế nào? - GV: nhận xét ? Hợp chất là gì? - GV lấy một vài ví dụ về các chất H2, H2O, NaCl, yêu cầu HS chỉ rõ đâu là đơn chất, hợp chất? Vì sao? . GV nhận xét. - GV giải thích và cho ví dụ về hợp chất vô cơ, hữu có. ? Mấy nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O? Tức là tỷ lệ bao nhiêu? ? Hợp chất được cấu tạo như thế nào? ? Phân tử là gì? - HS nhắc lại nguyên tử khối là gì? ? Phân tử khối là gì? Tính phân tử khối của H2O. - GV lấy ví dụ về trạng thái của nước ở các điều kiện khác nha ... chia thành mấy loại -Phân loại Theo thành phần muối được chia thành 2 loại : Muối trung hoà và muối axit + Muối trung hoà: Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđrô có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại + Muối axit: Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđrô chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại . Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđrô đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại Một số muối thường gặp là: NaCl, CaCO3; Na2CO3; CuSO4; NaNO3; NaHCO3 Nhận xét - Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit Học sinh: Công thức dạng chung A: Kim loại B: Gốc axit AxBy Na2SO4 : Natri sunfat Na2SO3 : Natri sunfit Fe(NO3)3 : Sắt (III ) nitơrat Ca(HCO3)2 : Canxi hiđrocacbonat NaH2PO4: natri đi hiđrophotphat Ví dụ: Na2SO4 ; Na2SO3 ; Fe(NO3)3 Ví dụ: Ca(HCO3)2 NaHCO3 , KHSO3 * củng cố – luyện tập Bài tập: Lập công thức của các muối sau đây Canxi nitơrat Magiê clorua Nhôm nitơrat Bari sunfat Canxi photphat Sắt (III) sunfat Canxi nitơrat: Ca(NO3)2 Magiê clorua: MgCl Nhôm nitơrat: Al(NO3)3 Bari sunfat: BaSO4 Canxi photphat: Ca3(PO4)2 Sắt (III) sunfat: Fe2(SO4)3 D. hướng dẫn học ở nhà Bài tập 3, 5, 6 sách giáo khoa Ngày soạn: 30/03/2009 Tiết 58 Bài luyện tập 7 a. Mục tiêu: Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học, về thành phần hoá học của nước (theo tỷ lệ về thể tích và tỷ lệ về khối lượng của nguyên tố hiđrô và oxi ),các tính chất hoá học của nước: tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra ba zơ tan và hiđrô, tác dụng với một số oxit ba zơ tạo ra ba zơ tan, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit Học sinh biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ và muối Học sinh nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các ba zơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit, khi biết công thức hoá học của chúng và biết gọi tên các axit, bazơ, muối HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập hoá học, ở đây đặc biệt là lập luận dựa vào lập luận hoá học Làm các bài toán hoá học liên quan đến axit, ba zơ, muối B. Chuẩn bị đồ dùng Giáo viên: Bảng phụ và máy chiếu C. Hoạt động dạy học * ổn định lớp: Vắng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh i. Kiến thức cần nhớ và bài tập ? Cho biết thành phần định tính và định lượng của nước Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập, học sinh khác nhận xét, bổ sung Bài tập 1 Bài tập 2 ? Chỉ ra các sản phẩm ở a, b, c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân ? Gọi tên các sản phẩm Cho các em thảo luận nhóm Phần này GV đưa lên máy chiếu hắt đáp án chính xác Nguyên nhân có sự khác nhau là các sản phẩm ở a và b là oxit bazơ Na2O , K2O tác dụng với nước tạo ra bazơ còn oxit của phi kim SO2 , SO3 , N2O5 tác dụng với nước tạo ra axit ? Nêu tính chất hoá học của nước ? Nêu định nghĩa axit ? Nêu định nghĩa ba zơ ? Nêu định nghĩa muối và cách gọi tên ? Nêu cách phân loại muối Bài tập 3 : Viết công thức hoá học của những muối có tên gọi dưới đây Đồng (II) clorua Kẽm sunfat Sắt (III) sunfat Magiê hiđrô cácbonat Caxi phôtphat Natri hiđrô phôtphat Natri đi hi đrô phôtphat Bài tập 4 Bài tập 5 Cho các nhóm làm Sau đó giáo viên đưa lên máy chiếu để các nhóm kiểm tra lẫn nhau Thành phần hoá học của nước gồm hiđrô và oxi Tỉ lệ về khối lượng H- 1 phần , O- 8 phần Học sinh 1: 2K + 2H2O 2KOH + H2 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng thế và phản ứng oxi hoá khử Học sinh 2: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau a) Na2O + H2O 2 NaOH K2O + H2O 2 KOH b) SO2 + H2O H2SO3 SO3 + H2O H2SO4 N2O5 + H2O 2HNO3 c) NaOH + HCl NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)+ 6H2O Loại hợp chất ở a ) là bazơ kiềm Loại hợp chất ở b ) là axit Loại hợp chất ở c) là muối Học sinh 3: Đồng (II) clorua : CuCl2 Kẽm sunfat : ZnSO4 Sắt (III) sunfat : Fe2(SO4) 3 Magiê hiđrô cácbonat : Mg(HCO3) 2 Caxi phôtphat : Ca3(PO4)2 Natri hiđrô phôtphat : Na2HPO4 Natri đi hiđrô phôtphat : NaH2PO4 Học sinh 4: Đặt công thức hoá học của oxit kim loại là MxOy Khối lượng của kim loại trong 1mol oxit là 160.70/100 = 112g Khối lượng của oxi trong 1mol oxit là: 160g -– 112g = 48g Ta có M x = 112 ggam 16 y = 48 Nên x = 2 ; y = 3 ; M = 56. Vậy M là Fe Công thức của oxit là Fe2O3 Học sinh 5: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O Khối lượng axit nguyên chất tiêu thụ lớn gấp 2 lần khối lượng oxit. Vì vậy 49g H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm oxit nhỏ hơn 60g. Vậy chất nhôm oxit còn dư Khối lượng nhôm oxit đã phản ứng với axit : 102 . 49/294 = 17g Khối lượng nhôm oxit còn dư là 60 –17 = 43g Al2O3 D. hướng dẫn học ở nhà Bài tập còn lại sách giáo khoa Chuẩn bị bài thực hành Ngày 06 tháng 4 năm 2008 Tiết 59 A. Mục tiêu: HS củng cố, nắm vững tính chất hoá học của nước: Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành ba zơ và hiđrô, tác dụng với một số oxit ba zơ tạo thành ba zơ và một số oxit axit tạo thành axit HS rèn luyện được kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, với canxi oxit và đi phôtpho pentaoxit, đó là những thí nghiệm có thể gây ra cháy, nổ, bỏng; Củng cố về các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu hoá học B. Chuẩn bị đồ dùng Giáo viên: Hoá chất: Na, CaO, P Dụng cụ: Giấy lọc, cốc thuỷ tinh, phê nolphtalein, muỗng sắt, quỳ tím, nước cất C. Hoạt động dạy học * ổn định lớp: Vắng Ngày dạy Lớp Học sinh vắng 07/4/2008 8D 02/4/2008 8C 29/3/2008 8D Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Thí nghiệm 1 (Nước tác dụng với Natri) Lấy miếng kim loại Na ngâm trong lọ dầu hoả ra đặt trên giấy lọc. Dùng dao cắt lấy một mẩu Na nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt lên giấy lọc có thấm nước. Tờ giấy lọc đã bị uốn cong ở mép ngoài để mẩu Na không chạy ra ngoài. Mẩu Na nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. GV cho từng nhóm tiến hành theo thí nghiệm 1. GV hướng dẫn các nhóm trưởng tiến hành thí nghiệm các thành viên trong nhóm quan sát, thư ký ghi những gì mà nhóm mình quan sát được giải thích và viết phương trình phản ứng nếu có ? Giải thích hiện tượng? - Na đã phản ứng với nước ngay ở nhiệt độ thường - Na đã kết hợp với oxi của không khí. Nên nó sẽ tự bốc cháy ii. Thí nghiệm 2 (Nước tác dụng với vôi sống) Gv sau khi cho các em nhắc lại tính chất của nước và cho từng nhóm làm Các nhóm thảo luận và đưa kết quả ghi vào giấy trong Cho vào bát sứ nhỏ ( hoặc ống nghiệm ) một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) vôi sống CaO. Rót một ít nước vào vôi sống. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? cho phê nol hoặc giấy quỳ vào và giải thích Phương trình phản ứng là CaO + H2O Ca(OH)2 Đây là một bazơ nên làm quỳ tím chuyển thành màu xanh , phê nol chuyển thành màu hồng iii. Thí nghiệm 3 (Nước tác dụng với đi photpho pentaoxit) Các nhóm tự tiến hành sau đó ghi kết quả của nhóm mình lên giấy trong Chuẩn bị một lọ thuỷ tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt . Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ bằng hạt đậu xanh P đỏ . Đưa muỗng sắt vào ngọn lửa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ. Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ và lưu ý không để P còn dư rơi xuống đáy lọ. Cho một ít nước vào lọ. Lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước. Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ ptpư 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4 Cho mẩu giấy quỳ vào trong lọ thì giấy quỳ chuyển thành màu đỏ Củng cố và dặn dò Sau khi các nhóm đã ghi tường trình của nhóm mình vào giấy trong. Giáo viên chiếu lên máy chiếu hắt. Các nhóm tự nhận xét lẫn nhau, sau đó gv đưa ra đáp án Các thành viên trong nhóm về nhà viết tường trình Trực nhật thu dọn vệ sinh buổi thực hành D. hướng dẫn học ở nhà Về nhà soạn bài mới Dung dịch Ngày 07 tháng 4 năm 2008 Tiết 60 Mục tiêu: Học sinh hiểu được các khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch Học sinh hiểu được các khái niệm; dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà và hiểu được những biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn, đó là sự khuấy trộn, sự đun nóng và sự nghiền nhỏ chất rắn Học sinh biết cách pha chế một dung dịch chưa bão hoà thành một dung dịch bão hoà. Kỹ năng pha chế dung dịch B. Chuẩn bị đồ dùng Giáo viên: - Hoá chất: Đường, xăng, dầu - Dụng cụ: Đũa, cốc thuỷ tinh C. Hoạt động dạy học * ổn định lớp: Vắng Ngày dạy Lớp Học sinh vắng 08/4/2008 8E 09/4/2008 8C 10/4/2008 8D Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh i. Dung môi – Chất tan – Dung dịch Thí nghiệm 1 : Cho thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Nhận xét hiện tượng? Ta nói : Đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch Thí nghiệm 2 : Cho một thìa nhỏ dầu ăn vào trong nước và xăng, khuấy nhẹ. Nhận xét hiện tượng? Ta nói: Xăng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn ? Vậy theo em dung môi , dung dịch . chất tan là gì ? Nhận xét: Đường tan trong nước tạo thành nước đường. Nước đường là chất lỏng đồng nhất, không phân biệt đâu là đường, đâu là nước Nhận xét: Xăng hoà tan dầu ăn tạo thành dung dịch. Nước không hoà tan được dầu ăn. Kết luận - Dung môi là chất có thể hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch - Chất tan là chất có thể hoà tan trong dung môi - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan II. Dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà Thí nghiệm: Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ Nhận xét Kết luận : ở nhiệt độ xác định - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan - ở giai đoạn đầu ta được dung dịch đường, dung dịch này có thể hoà tan thêm đường -> Ta có dung dịch đường chưa bão hoà. - ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hoà tan thêm đường -> Ta nói dung dịch đường bão hoà III. Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ? Muốn quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, ta thực hiện các biện pháp nào? Học sinh - Khuấy dung dịch - Đun nóng dung dịch - Nghiền nhỏ chất rắn * Củng cố – luyện tập Học sinh làm bài tập số 3 Học sinh : Thêm nước (ở nhiệt độ phòng) vào dung dịch NaCl bão hoà, được dung dịch NaCl chưa bão hoà Thêm NaCl vào dung dịch NaCl chưa bão hoà, khuấy kỹ tới khi dung dịch không bão hoà tan thêm được NaCl. Lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl ở nhiệt độ phòng - Hoặc có thể đun cho bốc hơi nước dung dịch NaCl chưa bão hoà đến khi có muối NaCl kết tinh ở đáy cốc, để cốc này trở lại nhiệt độ phòng rồi lọc qua giấy lọc - Phần nước lọc là dung dịch NaCl bão hoà ở nhiệt độ phòng D. hướng dẫn học ở nhà Bài tập về nhà: 1, 2, 4,5,6 trang 138 SGK
Tài liệu đính kèm: