Giáo án Dạy thêm môn Toán học 9 năm 2011

Giáo án Dạy thêm môn Toán học 9 năm 2011

I . MỤC TIÊU

- Nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức dưới dạng công thức

 A(B + C) = AB + AC

- Biết áp dụng thành thạo qui tắc nhân đơn thức với đa thức để thực hiện các phép tính, rút gọn, tìm x

II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Lý thuyết

 

doc 54 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạy thêm môn Toán học 9 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/01/2011
chủ đề : nhân đa thức với đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I . Mục tiêu
- Nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức dưới dạng công thức 
 A(B + C) = AB + AC
- Biết áp dụng thành thạo qui tắc nhân đơn thức với đa thức để thực hiện các phép tính, rút gọn, tìm x
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Hãy nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
? Viết dưới dạng tổng quát của qui tắc này
HS trả lời như SGK
- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
- Tổng quát A(B + C) = AB + AC
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Làm tính nhân
5x(1 - 2x + 3x2)
(x2 + 3xy - y2)(- xy)
Bài 2 : Rút gọn biểu thức
x(2x2 - 3) - x2 (5x + 1) + x2
3x(x - 2) - 5x(1 - x) - 8(x2 - 3)
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
A = 5x(x2 - 3) + x2(7 - 5x) - 7x2 
 tại x = -5
B = x(x - y) + y(x - y)
 tại x= 1,5 ; y = 10
C = x5 - 100x4 + 100x3 - 100x2 
 + 100x - 9
Tại x = 99
Bài 4 : Tìm x
2x(x - 5) - x(3 + 2x)
3x(1 - 2x) + 2(3x + 7) = 29
Bài 5 : Rút gọn biểu thức
10n + 1 - 6. 10n
90. 10n - 10n + 2 + 10n + 1 
Bài 1: ĐS
= 5x - 10x2 + 15x3
= - x3y - 3x2y2 + xy3
= 
Bài 2 : ĐS
= - 3x2 - 3x
= - 11x + 24
Bài 3 : 
+) Rút gọn A = - 15x
tại x = -5 A = 75
+) Rút gọn B = x2 - y2
tại x= 1,5 ; y = 10 B = - 97,75
+) Từ x = 99 => x + 1 = 100
Thay 100 = x + 1 vào biểu thức C ta được C = x - 9 = 99 - 9 = 90
Bài 4 : ĐS
a) - 13x = 26 => x = - 2
b) 3x = 15 => x = 5
Bài 5 :
= 10. 10n - 6. 10n = 4. 10n
= 90. 10n - 102. 10n + 10. 10n 
= 90. 10n - 100. 10n + 10. 10n = 0
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Ngày soạn : 05/01/2011
chủ đề : nhân đa thức với đa thức
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức 
I . Mục tiêu
- Nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức dưới dạng công thức 
 (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
- Biết áp dụng thành thạo qui tắc nhân đa thức với đa thức để thực hiện các phép tính, rút gọn, tìm x, chứng minh
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Hãy nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức 
? Viết dưới dạng tổng quát của qui tắc này
HS trả lời như SGK
- Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
- (A + B)(C + D) = AC + AD + BC 
 + BD
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính
(5x - 2y)(x2 - xy + 1)
(x - 1)(x + 1)(x + 2)
(x - 7)(x - 5)
Bài 2 : Chứng minh
(x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1
(x - y)(x3 + x2y + xy2 + y3) = x4 - y4
Bài 3 :a) cho a và b là hai số tự nhiên. nếu a ghia cho 3 dư 1, b chia cho dư 2. chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
 b) Cho bốn số lẻ liên tiếp. Chứng minh rằng hiệu của tích hai số cuối với tích hai số đầu chia hết cho 16
Bài 4 : cho x, y ẻ Z. Chứng minh rằng
Nếu A = 5x + y 19
Thì B = 4x - 3y 19
 Nếu C = 4x + 3y 13
Thì D = 7x + 2y 13
Bài 1:
5x2 - 7x2y + 2xy2 + 5x - 2y
x3 + 2x2 - x - 2
x2 - 12x + 35
Bài 2 :
Biến đổi vế trái bằng cách thực hiện phép nhân đa thức với đa thức và rút gọn ta được điều phải chứng minh
Bài 3 :
a) Đặt a = 3q + 1 ; b = 3p + 2 
 (p, q ẻ N)
Ta có
b = (3q + 1)( 3p + 2 )
 = 9pq + 6q + 3p + 2
Vậy : a. b chia cho 3 dư 2
b) Gọi bốn số lẻ liên tiếp là : (2a - 3) ; (2a - 1) ; (2a + 1) ; (2a + 3) a ẻZ
ta có : (2a + 1)(2a + 3) - (2a - 3)(2a - 1)
= 16 a 16
Bài 4:
a) 5x + y 19 => 3(5x + y) 19
mà 19x 19 
=> [19x - 3(5x + y) ] 19
Hay 4x - 3y 19
b) xét 3D - 2C
= 3(4x + 3y) - 2(7x + 2y)
= 13x 13
Mà 2C = 2(4x + 3y) 13
Nên 3D 13 vì (3, 13) = 1 
nên D 13 hay 7x + 2y 13
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Ngày soạn :06/01/2011 
 chủ đề : nhân đa thức với đa thức Tiết 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I . Mục tiêu
- Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình ơhương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức đó để thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, bài toán chứng minh
- Nắm được các hằng đẳng htức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương và các hằng đẳng thức đáng nhớ mở rộng như (a + b + c)2; (a - b - c)2; 
(a + b - c)2...
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào làm các bài tập rút gọn , chứng minh, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hvà phát biểu thành lời các hằng đẳng thức : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình ơhương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
HS trả lời như SGK
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Tính
(2x + y)2
(3x - 2y)2
(5x - 3y)(5x + 3y)
Bài 2: Rút gọn biểu thức 
(x - y)2 + (x + y)2
(x + y)2 + (x - y)2 + 2(x + y)(x - y)
5(2x - 1)2 + 4(x - 1)(x + 3) 
 - 2(5 - 3x)2
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
x2 - y2 tại x = 87 ; y = 13
x3 - 3x2 + 3x - 1 tại x = 101
x3 + 9x2 + 27x + 27 tại x = 97
Bài 4 : chứng minh rằng 
a) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
 = 232 - 1
b) 1002 + 1032 + 1052 +942 = 1012 + 982 
 + 962 + 1072
Bài 1:
4x2 + 4xy + y2
9x2 - 12xy + 4y2
25x2 - 9y2
Bài 2
= 2(x2 + y2)
= 4x2
= 6x2 + 48x - 57
Bài 3:
= 7400
= 1003 = 1000000
= 1003 = 1000000
Bài 4:
vế trái nhân với (2 - 1) ta có
(2 - 1) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (22 - 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= ((24 - 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (28 - 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (216 - 1)(216 + 1) = 232 - 1
Vậy vế phải bằng vế trái
Đặt a = 100 ta có
a2 + (a + 3)2 + (a + 5)2 + (a - 6)2 = (a + 1)2 + (a - 2)2 + (a - 4)2 + (a + 7)2
VT = a2 + a2 + 6a + 9 + a2 +10a + 25 + a2 - 12a + 36
 = 4a2 + 4a + 70
VP = a2 + 2a + 1 + a2 - 4a + 4 + a2 - 8a + 16 + a2 + 14a + 49
 = 4a2 + 4a + 70
Vậy vế phải = Vế trái
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 1: Chứng minh rằng:
(a + b)(a2 - ab + b2) + (a - b)( a2 + ab + b2) = 2a3
a3 + b3 = (a + b)[(a - b)2 + ab]
(a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad - bc)2
Bài 2 : Rút gọn biểu thức 
a) (a + b + c)2 + (a + b - c)2 - 2(a + b)2
b) (a2 + b2 - c2)2 - (a2 - b2 + c2)2
Bài 3: Chứng tỏ rằng
a) x2 - 4x + 5 > 0
b) 6x - x2 - 10 < 0
Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất 
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của 
A = x2 - 2x + 5
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của 
B = 2x2 - 6x 
c) Tìm giá trị lớn nhất của 
C = 4x - x2 + 3
a) (a + b)(a2 - ab + b2) + (a - b)( a2 + ab + b2) = 2a3
Biến đổi vế trái ta có
a3 + b3 + a3 - b3 = 2a3 
VP = VT
b) a3 + b3 = (a + b)[(a - b)2 + ab]
Biến đổi vế phải ta có
(a + b)[(a - b)2 + ab]
= (a + b)(a2 - 2ab + b2+ ab)
= (a + b)(a2 - ab + b2)
= a3 + b3
VP = VT
c) (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad - bc)2
VT : (a2 + b2)(c2 + d2)
= (ac)2 + (ad)2 + (bc)2 + (bd)2
VP : (ac + bd)2 + (ad - bc)2
= (ac)2 + 2abcd + (bd)2 +(ad)2 - 2abcd + (bc)2 
= (ac)2 + (ad)2 + (bc)2 + (bd)2
VP = VT
Bài 2
a) (a + b + c)2 + (a + b - c)2 - 2(a + b)2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc + a2 + b2 + c2 + 2ab - 2ac - 2bc - 2a2 - 4ab - 2c2
= 2c2
b) (a2 + b2 - c2)2 - (a2 - b2 + c2)2
= (a2 + b2 - c2 + a2 - b2 + c2 )( a2 + b2 - c2 - a2 + b2 - c2)
= 2a2(2b2 - 2c2) = 4a2b2 - 4a2c2
Bài 3
a) xét x2 - 4x + 5 = x2 - 4x + 4 + 1
 = (x - 2)2 + 1
Mà (x - 2)2 ≥ 0 
nên (x - 2)2 + 1 > 0 với "x
b) Xét 6x - x2 - 10 = - (x2 - 6x + 10)
 = - [(x2 - 6x + 9)+ 1]
 = - [(x - 3)2 + 1]
Mà (x - 3)2 ≥ 0 
nên (x - 3)2 + 1 > 0 với "x
=> - [(x - 3)2 + 1] < 0 với "x
Bài 4
a) A = x2 - 2x + 5 = (x - 1)2 + 4 ≥ 4
Vậy giá trị nhỏ nhất của A = 4 tại x = 2
b) B = 2x2 - 6x = 2(x2 - 3x) 
= 2(x - )2 - ≥ 
Vậy giá trị nhỏ nhất của B = tại 
x = 
c) C = 4x - x2 + 3 = - (x2 - 4x + 4) + 7 
= - (x - 2)2 + 7 ≤ 7
Vậy giá trị lớn nhất của C = 7 tại x = 2
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Ngày soạn :10/01/2011 
 phân tích đa thức thành nhân tử Tiết : 4
I . Mục tiêu
- Nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử, 
- Biết áp dung hai phương pháp: Đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
? Những phương pháp nào thường dùng để phân tích đa thức thành nhân tử?
? Nội dung cơ bản của phương pháp đặt nhân tử chung là gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của phép tón về đa thức ? có thể nêu ra công thức đơn giản cho phương pháp này không ?
? Nội dung cơ bản của phương phápdùng hằng đẳng thức là gì ?
- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của một đơn thức và một đa thức khác
- Có ba phương pháp thường dùng để phân tích đa thức thành nhân tử: Đătk nhân tử chung, Dùng hằng đẳng thức, Nhóm nhiều hạng tử 
- Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức có một nhân tử chung thì đa thức đó biểu diễn được thành một tích của nhân tử chung đó với đa thức khác 
Phương pháp này dựa trên tính chất của phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
Công thức đơn giản là 
 AB - AC = A(B + C)
- Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thì có thể dùng hằng đẳng thức đó để biểu diễn thành một tích các đa thức 
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài toán 1 : Trong các biến đổi sau, biến đổi nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
2x2 - 5x - 3 = x(2x + 5) - 3
2x2 - 5x - 3 = x(2x + 5) - 
2x2 - 5x - 3 = 2()
2x2 - 5x - 3 = (2x - 1)(x + 3)
2x2 - 5x - 3 = 2(x - )(x + 3)
Bài toán 2: Phân tích đa thức thành nhân tử 
3x2 - 12xy
5x(y + 1) - 2(y + 1)
14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 + 28y(2 - 3y)
Bài toán 3: phân tích đa thức thành nhân tử 
x2 - 4x + 4
8x3 + 27y3 
9x2 - 16
4x2 - (x - y)2
Bài toán 1
- Ba cách biến đổi (3), (4), (5) là phân tích đa thức thành nhân tử
- Cách biến đổi (1) không phải là phân tích đa thức thành nhân tử vì chưa được biến đổi thành một tích củ một đơn thức và một đa thức 
- Cách biến đổi (2) không phải là phân tích đa thức thành nhân tử vì đa thức một biến được biến đổi thành tích các đơn thức và một biểu thức không phải là đa thức 
Bài toán 2
a) 3x2 - 12xy
= 3x(x - 4y)
b) 5x(y + 1) - 2(y + 1)
= (y + 1)(5y - 2)
c) 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 + 28y(2 - 3y)
= 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 - 28y(3y - 2)
= (3y - 2)(14x2 + 35x - 28y)
= 7(3y - 2)(2x2 + 5x - 4y)
Bài toán 3:
a) x2 - 4x + 4
= (x - 2)2
b) 8x3 + 27y3 
= (2x)3 + (3y)3
= (2x + 3y)[(2x)2 - 2x.3y + (3y)2]
= (2x + 3y)(4x - 6xy + 9y)
c) 9x2 - 16
= (3x)2 - 42
= (3x - 4)(3x + 4)
d) 4x2 - (x - y)2
= (2x)2 - (x - y)2
= (2x + x - y)(2x - x + y)
= (4x - y)(2x + y)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Ngày soạn : 10/01/2011
 phân tích đa thức thành nhân tử Tiết : 5
I . Mục tiêu
- Nắm được nội dung cơ bản của phương pháp nhóm nhiều hạng tử và phối hợp nhiều phương pháp trong phân tích đa thức thành nhân tử
- Biết áp dung hai phương pháp: phương pháp nhóm nhiều  ...  với (SAEB + SBCD)
Có DAÂBÂCÂ DABC
ị 
vì AB là cạnh nhỏ nhất của DABC ị AÂBÂ là cạnh nhỏ nhất của DAÂBÂCÂ 
AÂBÂ = 4,5 cm.
Có .
ị 
và 
Bài tập 2
Chu vi DABC bằng :
AB + BC + AC = 3 + 5 + 7 = 15 (cm)
Tỉ số đồng dạng của DAÂBÂCÂ và DABC là :
Bài 3:
Vì DAÂBÂCÂ DABC (gt) 
 và .
Có ; 
.
Xét DAÂBÂMÂ và DABM có 
.
 (c/my trên)
ị DAÂBÂMÂ DABM (cgc)
Bài 4:
Xét DABD và DBDC có
 ; (so le trong )
ị DABD DBDC (g - g)
ị x2 = 12,5 . 28,5 ằ 18,9 (cm)
– HS trả lời câu hỏi.
– DDEF có 
 = 700
Vậy DDEF DPMN (g-g)
Vì có ; .
Bài 37 tr 79 SGK.
a) Có (do = 900)
mà (gt)
ị ị 
Vậy trong hình có ba tam giác vuông là DAEB, DEBD, DBCD.
b) Xét DEAB và DBCD có 
.
 (gt).
ị DEAB DBCD (gg)
ị hay 
ị CD = (cm)
Theo định lí Pytago.
BE = 
ằ 18,0 (cm)
BD = 
ằ 21,6 (cm)
ED = 
ằ 28,1 (cm)
c) SBDE = BE.BD.
= = 195 (cm2)
SAEB + SBCD = (AE.AB + BC.CD)
= (10 . 15 + 12 . 18) = 183 (cm2)
Vậy SBDE > SAEB + SBCD.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 30-31 (đại số)
Ngày soạn : 02/4/2009
 chủ đề : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết : 2124 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu
I . Mục tiêu
- HS biết giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu 
- Rèn luyện kĩ năng giải hai loại phương trình trên 
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
- Phương trình tích
- Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
*
* Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Tìm điều kiện xác định của phương trình
- Qui đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khở mẫu
- Giải phương trình vừa nhận được
- So sánh với ĐKXĐ và trả lời
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Giải phương trình sau:
a) (4x – 10)(24 + 5x) = 0
b) (3,5 – 7x)(0,1x + 2,3) = 0
c) 
d) 
Bài 2: Giải các phương trình sau
a) (x - 1)(5x + 3) = (3x - 8)(x - 1)
b) 3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0
c) (2 – 3x)(x + 11) = (3x - 2)(2 – 5x)
d) (2x2 + 1)(4x - 3) = (2x2 + 1)(x - 12)
Bài 3: Giải các phương trình sau
a) x2 – 3x + 2 = 0
b) - x2 + 5x – 6 = 0
c) 4x2 – 12x + 5 = 0
d) 2x2 + 5x + 3
Bài 4: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
Bài 5: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 1: Đáp án
S = {2,5 ; - 4,8 }
S = {0,5 ; - 2,3 }
S = { ; }
S = {0,3 ; }
Bài 2: Đáp án
a) S = {1 ; - 5,5 }
b) S = { ; }
c) S = { ; }
S = {- 3 }
Bài 3: Đáp án
S = {1 ; 2}
S = {2 ; 3}
S = { ; }
S = {- 1 ; }
Bài 4: Đáp án
S = ặ
S = {}
S = {}
Bài 5: Đáp án
S = {}
S = {0}
S = {3 ; }
S = {- 4}
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 32-33 (Đại số )
Ngày soạn : 15/4/2009
 chủ đề : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết : 2528 Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
I . Mục tiêu
Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn và đặt ĐK thích hợp cho ẩn
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng
Bước 2 : Giải phương trình
Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem các nghiệm vừa giải có thoả mãn ĐK của ẩn và kết luận
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 48 Tr.11 SBT
Bài 38 Tr.30 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
Bài 39 Tr.30 SGK.
GV : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích :
– Điều kiện của x ?
– Phương trình bài toán ?
Bài 49 tr 32 SGK
Bài tập 48 Tr.11 SBT
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói).
ĐK : x nguyên dương, x < 60.
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là : 
60 – x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là :
 80 – 3x (gói)
Ta có phương trình : 
60 – x = 2(80 –3x)
60 – x = 160 – 6x
 5x = 100
 x = 20 (TMĐK)
Trả lời: Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
 bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. ị tần số của điểm 9 là : 10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x
Ta có phương trình :
Û 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66.
Û 78 – 4x = 66.
Û – 4x = – 12.
Û x = 3. (TMĐK)
Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3
Tần số của điểm 9 là 1
Bài 39 Tr.30 SGK.
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng).
Điều kiện : 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là 
(110 – x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình :
.
10x + 880 – 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK).
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 49 tr 32 SGK
Gọi độ dài cạnh AC là x (cm)
ị 
 (1)
Mặt khác SAFDE = AE . DE = 2 . DE (2)
Từ (1) và (2) 
ị (3)
Có DE // BA ị 
 hay ị (4)
Từ (3), (4) ta có phương trình: .
Giải ta được x = 4 cm
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 34 (Hình học )
Ngày soạn : 01/5/2009
 chủ đề : tam giác đồng dạng Tiết : 29-30 các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
I . Mục tiêu
- Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng, Nắm được tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
- Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
* Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng với nhau
- Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng với nhau
- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng
* Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
- Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
- Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 52 tr 85 SGK.
GV : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở.
Bài 50 tr 75 SBT.
GV : Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ?
– Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ?
– Tính SAHM.
Bài 52 tr 85 SGK.
– HS : Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
– Cách 1 : Tính qua BH. 
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA ( chung)
 HC = BC – HB = 20 – 7,2 =12,8 (cm)
– Cách 2 : Tính qua AC.
=
DABC DHAC (g-g)
Bài 50 tr 75 SBT.
HS : Ta cần biết HM và AH.
– DHBA DHAC (g-g)
HS có thể đưa ra cách khác
SAHM = AABM – SABH
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 35 (Đại số)
Ngày soạn : 04/5/2009
chủ đề : bất Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết : 31-32 Bất phương trình bậc nhất một ẩn
I . Mục tiêu
- HS nắm được tập nghiệm của bất phương trình, hai bất phương trình tương đương
- HS nắm được định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
* Định nghĩa : Bất phương trình dạng 
ax + b 0, ax + b Ê 0, ax + b ³ 0) trong đó a, b, c là hai số đã cho, a ạ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
* Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
- Khi nhân hai vế của một bất phương trình với một số khác 0, ta phải:
+ Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương
+ Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Hoạt động 2 : Bài tập
bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
Giải các bất phương trình và biểu diễn nghiệm của chúng trên trục số
b) 3x + 9 > 0
d) –3x + 12 > 0
Bài 63 tr 47 SBT
Giải các bất phương trình
a) 
GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp.
b) 
Bài 56 tr 47 SBT
Cho bất phương trình ẩn x
2x + 1 > 2(x + 1)
Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm ?
Bài 57 tr 47 SBT
Bất phương trình ẩn x 
5 + 5x < 5(x + 2)
có thể nhận những giá trị nào của ẩn x là nghiệm ?.
Bài 30 tr 48 SGK.
GV : hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
+ Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
+ Hãy lập bất phương trình của bài toán.
+ Giải bất phương trình và trả lời bài toán.
+ x nhận được những giá trị nào ?
bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
b) 3x + 9 > 0
Kết quả x > –3
d) – 3x + 12 > 0
Kết quả x < 4
Bài 63 tr 47 SBT
a) 
Û 
Û 2 – 4x – 16 < 1 – 5x
Û –4x + 5x < –2 + 16 + 1 Û x < 15
Nghiệm của bất phương trình là x < 15
b) HS làm bài tập, một HS lên bảng làm.
Kết quả x < – 115
Bài 56 tr 47 SBT
Có 2x + 1 > 2(x + 1)
hay 2x + 1 > 2x + 2
ta nhận thấy dù x là bất kì số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị (Khẳng định sai). Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Bài 57 SBT.
có 5 + 5x < 5(x + 2)
hay 5 + 5x < 5x + 10
Ta nhận thấy khi thay x là bất kì giá trị nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 5 đơn vị (luôn được khẳng định đúng). Vậy bất phương trình có nghiệm là bất kì số nào. 
Bài 30 tr 48 SGK
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(tờ) ĐK : x nguyên dương
– Tổng số có 15 tờ giấy bạc, Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 – x) tờ
– Bất phương trình :
5000.x + 2000.(15 – x) Ê 70 000
Û 5000x + 30 000 – 2000x Ê 70 000
Û 3000x Ê 40 000
Û x Ê Û x Ê 
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
Trả lời : Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 36 (Đại số )
Ngày soạn : 
 chủ đề : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết : phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I . Mục tiêu
- HS nắm được cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập 
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 37 (Hình học)
Ngày soạn : 
chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY THEM TOAN 8ANHLINH2011.doc