Giáo án dạy thêm môn Văn 9 - Tiết 9, 10

Giáo án dạy thêm môn Văn 9 - Tiết 9, 10

Tiết : 9 & 10 Người soạn : Đinh Thị Bích Vân

GIÁO ÁN DẠY THÊM

1 – Kiến thức :

 Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận .

 Tiết học này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành , tìm hiểu đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.

2 – Kĩ năng :

 Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến, quan điểm, tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sông xã hội.

 Nâng cao ý thức thực hành tìm hiểu một số đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận - vận dụng những hiểu biết đó vào bài tập thực hành một số bài tập.

3 – Thái độ :

 Bồi dưỡng tinh thần cầu tiến của hs.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1- GIÁO VIÊN :

 Nghiên cứu chuyên đề. rèn kĩ năng về văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.

2- HỌC SINH :

 Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Văn 9 - Tiết 9, 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : 8/03/2007.
Tiết : 9 & 10	Người soạn : Đinh Thị Bích Vân
GIÁO ÁN DẠY THÊM
1 – Kiến thức :
Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận .
Tiết học này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành , tìm hiểu đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
2 – Kĩ năng :
Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến, quan điểm, tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sôùng xã hội.
Nâng cao ý thức thực hành tìm hiểu một số đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận - vận dụng những hiểu biết đó vào bài tập thực hành một số bài tập.
3 – Thái độ :
Bồi dưỡng tinh thần cầu tiến của hs.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 GIÁO VIÊN : 
 Nghiên cứu chuyên đề. rèn kĩ năng về văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.
 HỌC SINH :
 Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức lớp (1/ ): Kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ (3/ ) : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giảng bài mới :
Giới thiệu bài mới : (1/ ) 
Hôm nay chúng ta đi vào phần tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận.
Nội dung bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
10’
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.
Cho học sinh ôn lại nội dung bài học.
Học sinh ôn tập về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
 I- Tìm hiểu đề văn nghị luận.
+ Đề văn nghị luận nêu ra một vấn đề để bàn bạc và dòi hỏi người viết phải có ý kiến về vấn đề đó.
+ Tính chất của đề văn nghị luận như: ca ngợi, phân tích, phản bácđòi hỏi phải vận dụng phương pháp phù hợp.
+ yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác đdinhj đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch.
II. Lập ý cho bài văn nghị luận.
 Là xác định luận điểm, luận chứng, luận cứ, xây dựng lập luận.
70’
HĐ2 
Tìm hiểu đề và lâïp ý cho bài văn “có chí thì nên”.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và lập ý theo đề bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
Chốt ghi bảng.
Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề.
Học sinh thảo luận nhóm với đề bài trên.
Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận. 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
III- Luyện tập.
 Đề: Có chí thì nên
 1. Tìm hiểu đề: 
 -Đề nêu lên vấn đề: vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực.
 - đối tượng và phạm vi nghị luận : ý chí, nghị lực.
 - Khuynh hướng: khẳng định có ý chí nghị lực thì sẽ thành công.
 - Người viết phải chứng minh vấn đề.
 2.Lập ý:
 A. mở bài:
 + Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết.
 + Đó là một chân lý
 B. Thân bài:
Luận cứ.
 + Dùng hình ảnh “ sắt, kim” đề nêu lên một vấn đề kiên trì.
+ Kiên trì là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.
+ Không có kiên trì thì không làm được gì.
Luận chứng:
+ Những người có đức kiên trì điều thành công.
Dẫn chứng xưa: Trần Minh khố chuối
 Dẫn chứng ngày nay: tấm gương của Bác Hồ
 Kiên trì giúp người ta vượt qua khó khăn tưởng chừng không trể vượt qua được.
Dẫn chứng:thấy nguyễn ngọc kí bị liệt cả hai tay..
Dẫn chứng thơ văn: xưa naay điều có những câu thơ văn tương tự.
“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”.
 Hồ Chí Minh.
“ Nước chảy đá mòn”
C. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng kiên trì.
Dặn dò, hướng dẫn về nhà : (5’) 
Thế nào là lập ý cho bài văn nghị luận? 
 Chuẩn bị bài sau: ôn tập và thực hành về bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
IV – RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon 7 tiet 9 10.doc