Tiết 56 – Văn bản: BẾP LỬA
- Bằng Việt -
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác ỉa và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng: nhận diên, phân tích được các yểu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về ngời bà trong hồn cảnh tác giả đang ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương đất nước.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu gia đình, ngời thân, yêu quê hơng.
II: Chuẩn bị
1- GV: nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
2- HS: Đọc và soạn bài.
S: 5/11/2010 G; 6/10/2010 Tiết 56 – Văn bản: BẾP LỬA - Bằng Việt - I: Mục tiờu cần đạt 1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tỏc giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xỳc cảm chõn thành của tỏc ỉa và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp cỏc yếu tố tự sự, miờu tả, bỡnh luận trong tỏc phẩm trữ tỡnh. 2. Kĩ năng: nhận diờn, phõn tớch được cỏc yểu tố miờu tả, tự sự, bỡnh luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liờn hệ để thấy được nỗi nhớ về ngời bà trong hồn cảnh tỏc giả đang ở xa tổ quốc cú mối liờn hệ chặt chẽ với những tỡnh cảm với quờ hương đất nước. 3. Thỏi độ: - Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, yêu quê hương. II: Chuẩn bị 1- GV: nghiên cứu tài liệu soạn giáo án 2- HS: Đọc và soạn bài. III- Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : 3. Bài mới Những kỷ niệm thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng và sưởi ấm, nâng đỡ con người suốt hành trình dài rộng của cuộc đời. Bằng Việt đã thể hiện điều đó qua hình tượng nghệ thuật đầy sáng tạo “Bếp lửa”. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung 10 P - HS đọc chú thích* SGK 145. Giới thiệu về tác giả ? - Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Bằng Việt và bài thơ "Bếp Lửa" - HS: Trình bày những nét chính về tác ? Hoàn cảnh ra đời bài thơ ? - Gv nhấn mạnh về tp Viết năm 1963, lúc Bằng Việt đang sống và học tập xa đất nước. Bài thơ gợi những kỷ niệm về bếp lửa và tình bà cháu ấm áp rất quen thuộc với mỗi tâm hồn người Việt. Gv. Hướng dẫn đọc: Y/c- Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình Đọc mẫu. Hs. 2 hs đọc toàn bài, nhận xét Gv. Nhận xét, uôn nắn cách đọc. - Hs đọc các từ khó sgk - ? Bài thơ là lời của nhân vật nào? nói về ai và về điều gì? -> định hướng: từ hình ảnh Bếp lửa -> những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà - > người cháu suy ngẫm thấu hiểu cuộc đời bà, lẽ sống -> người cháu muốn gửi gắm niềm nhớ mong về bà. - ? Dựa và mạch cảm xúc em hãy nêu bố cục của bài thơ? - Hs trả lời - GV chốt lại trên bản phụ * Hoạt động 2 : HD hs đọc hiểu văn bản 30 P - Hs đọc 3 câu đầu - ? Bài thơ được bắt đầu từ hình ảnh nào ? Hình ảnh đó đã gợi lên điều gì ? - ? Từ ấp iu gợi gợi cho em hình ảnh và cảm xúc gì? ? Tình cảm nào trong lòng người cháu cùng xuất hiện với bếp lửa nồng đượm ? ? Nghệ thuật nào được sử dụng trong 3 câu thơ đầu? ? Hình ảnh khơi nguồn cảm xúc cho bài thơ là hình nảh nào ? - HS đọc khổ thơ tiếp theo. ?Tiếp theo bài thơ gợi tả cả một thời thơ ấu bên người bà, đó là một thời thơ ấu ntn ? - GV tuổi thơ ấy có bóng tối ghê rợn của nạn đói năm 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng có những hoàn cảnh chung của nhiều gia đình Việt Nam: mẹ và cha đi công tác, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà ?Qua các hình ảnh trên em có nhận xéts gì về tuổi thơ cuả tác giả ? ? Tiếp theo tác giả nhớ về thời gian ở bên bà, được bà dạy dỗ như thế nào ? ? Trong khổ thơ xuất hiện tiếng chim tu hú, theo em tiếng chim tu hú có ý nghĩa gì? - Là tiếng chim quen thuộc của những cánh đồng quê mỗi độ vào hè, tiếng chim như giục giã, như khắc khoải một điều gì da diết, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong. Tiếng chim tu hú còn gợi ra tình cảnh vắng vẻ của hai bà cháu - HS đọc khổ thơ " Năm giặc Niềm tin dai dẳng" ?Trong hoàn cảnh giặc đốt làng cháy tàn, cháy rụi”, bà vẫn dặn cháu điều gì ? ?Qua đó cho thấy tinh thần nào được thể hiện ở người bà? - Hs đọc 3 câu thơ “Rồi sớmniềm tin dai dẳng” -? Từ hình ảnh bếp lửa biến thành nhọn lửa có ý nghĩa gì? - Gv bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cá thế hệ - Hs đọc khổ thơ “Lận đận thiêng liêng - bếp lửa” - từ những kỉ niệm về tuổi thơ ở với bà người cháu suy ngẫm về cuộc đời bà ? Cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh nào?qua những câu thơ nào? ? hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh người bà điều đó nói lên đức tính nào cảu người bà? ? Ngoài nhóm lửa bàn tay bà nhóm lên những điều gì ? - GV hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, trong bài thơ có tới 10 lần tác gải nhắc tới bếp lửa và hiện diện với bếp lửa là hình ảnh người bà, người phụ nữ Việt Nam tần tảo, nhẫn nại. Ngày ngày bà nhóm lửa cũng là nhóm lên niềm vui, sự sống, niềm yêu thương của bà dành cho cháu và cho mọi người ?Chính vì thế mà tác giả đã có cảm nhận gì về bếp lửa ? GV yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối H: Người cháu tự thấy mình được sống trong điều kiện ra sao? H: Trong điều kiện ấy, tác giả vẫn cảm thấy thiếu điều gì? H: Qua đó, em cảm nhận được gì về tấm lòng của tác giả ? Hoạt động 3: HD tổng kết - Hs nhận xét về những nét nghệ thuật, nội dung chính cảu bài thơ ? - GV nhận xét chốt lại bảng phụ - Hs đọc Ghi nhớ sgk - Gv yêu cầu hs về nhà làm bài tập ở nhà I- Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm a- Tác giả: Tên thật là Nguyễn Bằng Việt (1941), quê ở Thạch Thất, HàTây. - Thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. b- Tác phẩm: Viết năm 1963 khi tác giả còn đang là một sinh viên học tại Liên Xô 2- Đọc : 3 - Giải thích từ khó 4- Bố cục : 4 phần - Ba dòng đầu (khổ 1) hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dỏng hồi tưởng cảm xúc về bà - Bốn khổ tiếp theo “Lên bốn tuổi.chứa niềm tin dai dẳng”: hồi tưởng những kir4 niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa - Khổ thứ 6 “Lận đận đời bàthiêng liêng – bếp lửa” : Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà - Khổ cuối: Người cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà II- Tìm hiểu nội dung : 1) Hình ảnh khơi nguồn cảm xúc - “Một bếp lửa chờn vờn sương sớm” -> là hình ảnh gần gũi quen thuộc trong mỗi gia đình - Một bếp lửa ấp iu nồng đượm” -> Bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chăm chút củangười nhóm lửa - “Cháu thương bà ” -> Tình cảm đầy xúc động Nghệ thuật: Miêu tả, biểu cảm => Sự hồi tưởng bắt đầu từ hình ảnh bếp lửa thân thưng,ấm áp 2) Hồi tưởng về bà và tình bà cháu : - Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói - Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi - Mẹ và cha công tác bận không về -> Thời thơ ấu bên người bà nhiều gian khổ thiếu thồn nhọc nhằn. - Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa - Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe - Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học -> Sự cưu mang, đùm bọc, dạy dỗ của bà - Giặc đốt làng cháy tàn, cháy rụi - Bà dặn cháu chớ kể này, nọ - Nhà vẫn bình yên -> Bình tĩnh, vững tin vượt qua khó khăn, gian khổ - Bếp lửa -> Ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng -> Tình bà như ngọn lửa thắp sáng niềm tin cho cháu. 3- Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa - Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm -> Sự tần tảo, đức hy sinh chăm lo cho mọi người của bà - Nhóm niềm yêu thương... Nhóm nồi xôi... Nhóm dậy những tâm tình ... -> Bếp lửa của niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ - “Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa -> Hình ảnh bếp lửa bình dị thân thuộc mà trở nên thiêng liêng kì diệu 4- Niềm thương nhớ của cháu - Cuộc sống hiện tại có niềm vui trăm ngả - Chẳng lúc nào quên nhắc nhởbà nhóm bếp lên chưa -> Lòng biết ơn của người cháu đối với bà, không quên hình ảnh người bà và hình ảnh bếp lửa III: Tổng kết - Ghi nhớ 1. Nghệ thuật - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng, kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm và bình luận. 2. Nội dung Qua hồi tưởng và suy ngẫm của người cháu đã trưởng thành bài thơ Bừp lửa gợi những kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu, đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà đối với gia đình, quê hương, đất nước. 3. Ghi nhớ SGK 146 IV: Luyện tập Viết đoạn văn Củng cố: Bài thơ này có ý nghĩa gì đối với em ? Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị bài “Khúc hát ru....trên lưng mẹ”.Đọc, trả lời câu hỏi S: 7/11/2010 G: 8/11/2010 Tiết : 57 Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nguyễn Khoa Điềm. I: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Tỏc giả Nguyễn khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ, - Tỡnh cảm bà mẹ Tà- ụi dành cho con gắn chặt với tỡnh yờu đất nước và niềm tin vào sự tất thắn của cỏch mạng. 2. Kĩ năng: - Phõn tớch được mạch cảm xỳc trữ tỡnh trong bài thơ qua những khỳc của người me, của tỏc giả. 3. Thỏi độ: Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, yêu quê hương. II- Chuẩn bị : - GV: SGV – SGK, giáo án - HS: Đọc và soạn bài. III- tiến trình dạy và học : 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : ( 5 phút) Câu hỏi: Phân tích hình ảnh bếp lửa trong khổ thơ đầu? Tại sao hình ảnh "Bếp lửa" lại kỳ diệu thiêng liêng? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Năm 1971- là giai đoạn mà cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt ở cả hai miền Nam-Bắc. Cuộc sống của các bộ, chiến sĩ và nhân dân ta trên chiến khu ( phần lớn là ở miền rừng núi ) rất gian nan, thiếu thốn, bộ đội cùng nhân dân vừa bám rẫy, bám làng tăng gia sản xuất, vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ khu căn cứ kháng chiến. Hình ảnh người mẹ Tà Ôi địu con giã gạo, địu con lên rẫy tỉa bắp, địu con đi kháng chiến đã khơi nguồn cảm hứng cho nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm viết bài thơ "Khúc hát ru ......". Đây là một trong những bài thơ thành công viết về hình ảnh những người mẹ, người phụ nữ Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. 15 P ? Em hãy giải thích một vài nét về tác giả Nguyễn Khoa Điềm . ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc- Giáo viên đọc mẫu một đoạn - 2 học sinh đọc nối tiếp. Giáo viên kiểm tra việc nắm từ khó của học sinh. ? Nhận xét về thể loại bài thơ? ? Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫnđọc hiểu văn bản. 20 P ? Học sinh đọc từ đầu ....... Trường Sơn" ? Hình ảnh người mẹ được gắn với hoàn cảnh, công việc cụ thể qua từng đoạn thơ. Vậy ở lời ru thứ nhất là hình ảnh người mẹ Tà Ôi đang làm gì? Hình ảnh thơ nào gây xúc động nhất với em? Vì sao? ? ở lời ru thứ hai hình ảnh người mẹ hiện lên đang làm công việc gì? Hình ảnh " Lưng núi ...... nhỏ" được em cảm nhận như thế nào? ? Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của 2 câu thơ"Mặt trời........ trên lưng". ? Phân tích hình ảnh người mẹ trong công việc "Chuyển lán, đạp rừng" ? Qua những công việc ấy em cảm nhận được gì về hình ảnh người mẹ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Em hãy đọc lại các lời ru trực tiếp ở 4 dòng cuối mỗi đoạn. ? Nhận xét mối liên hệ giữa tình cảm, ước mong trong các lời ru này với hoàn cảnh công việc trước đó. ? Qua đó em cảm nhận được gì về tình cảm của người mẹ đối với đứa con. ? Em thấy tình yêu thương con của mẹ gắn với những tình cảm gì?Từ đó em cảm nhận được gì về những mong ước, ý chí của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. - Tình thương con của người mẹ gắn với tình thương bộ đội, buôn làng, quê hương gian khổ. Bởi vậy nên mẹ mong có ... Hãy nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối? Học sinh phát biểu. - ánh trăng im phăng phắc mang chiều sâu tư tưởng có tính chất triết lí: Trăng chính là người bạn-nhân chứng tình nghĩa mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà thơ (và mỗi chúng ta): Con người thì có thể vô tình, có thể lãng quên, nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt, nhân hậu, bao dung. ? Em có nhận xét gì về cái giật mình của nhà thơ ? ? Hãy nêu chủ đề của bài thơ? ? Từ chủ đề của bài thơ, theo cảm nhận của em có liên quan đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc Việt Nam . Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết-luyện tập. 5 P ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung của bài thơ ? Học sinh đọc to ghi nhớ. - Hs đọc diễn cảm bài thơ - Lớp nhận xét - GV yêu cầu hs làm bài tập 2 ở nhà I. Đọc tìm hiểu chung. 1. Tác giả, tác phẩm a- Tác giả: sinh năm 1948, quê ở Thanh Hoá. - Ông là nhà thơ tiêu biểu thời kháng chiến chống Mỹ. b. Tác phẩm: - Sáng tác năm 1978. - Đoạt giải A-Hội nhà văn Việt Nam năm 1984. 2. Đọc: 3. Bố cục: 3 phần. - 3 khổ đầu: Kỉ niệm của tác giả với vầng trăng tình nghĩa trong quá khứ. - Khổ 4: Tình huống tình cờ gặp lại "Vầng trăng". - Khổ 5-6: Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả đọng lại ở cái giật mình. II. Đọc hiểu văn bản 1. Hình ảnh vầng trăng và cảm xúc của nhà thơ a. Quá khứ: + Hồi nhỏ. + Khi chiến tranh. -> Trăng thành tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa. => Cuộc sống, thiên nhiên, con người hồn nhiên hoà hợp một cách trong sáng, đẹp đẽ lạ thường. b. Hiện tại: - ở thành phố quen ánh điện, cửa gương. -> Vầng trăng đi qua ngõ-> trở thành người dưng. -> Cuộc sống hiện đại làm con người dửng dưng quên đi vầng trăng - Trăng xuất hiện đột ngột, thình lình: + Thình lình đèn điện tắt (phòng tối). + Bật tung cửa sổ -> Đột ngột vầng trăng tròn. => Động từ mạnh -> diễn tả hành động khẩn trương, hối hả đi tìm nguồn ánh sáng của tác giả -> gợi tả sự xuất hiện đúng lúc, kịp thời của vầng trăng. - Tác giả sung sướng, ngỡ ngàng, xúc động dâng trào. + Ngửa mặt lên nhìn -> nhìn trực tiếp, tập trung, chính diện + Có cái gì rưng rưng => ánh trăng đã đánh thức tâm trí nhà thơ với bao kỉ niệm của những năm thánh gian lao - Hình ảnh : Trăng cứ tròn vành vạnh-> biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, chung thuỷ, mà còn là vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng trong cuộc sống. - "ánh trăng im phăng phắc" -> Trăng chính là người bạn-nhân chứng tình nghĩa mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà thơ (và mỗi chúng ta): Con người thì có thể vô tình, có thể lãng quên thiên nhiên, nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt, nhân hậu, bao dung. - “giật mỡnh: -> gợi nhắc mọi người khụng được lóng quờn quỏ khứ, quay lưng lại với thiờn nhiờn 2. Chủ đề và ý nghĩa của bài thơ. a. Chủ đề: - Bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. b. ý nghĩa: - Bài thơ không chỉ có ý nghĩa với tác giả mà còn có ý nghĩa với mọi người: thái độ đối với quá khứ với những người đã khuất và cả đối với chúng mình. - Gợi lên đạo lí sống, "Uống nước nhớ nguồn: - một đạo lí sống thuỷ chung đã trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ta. III. Tổng kết-luyện tập. 1. Nghệ thuật: - Giọng điệu tâm tình tự nhiên - Kết hợp tự sự, biểu cảm 2: Nội dung: Những năm tháng gian lao của cuộc đời người lính luôn gắn bó với thiên nhiên đất nước, nhắc nhở moijng]ời phải sống ân ngĩa thủy chung 3. Ghi nhớ: sgk 157 IV: Luyện tập 1: Đọc diễn cảm bài thơ 2: Về nhà Củng cố : Bài thơ có ý nghĩa ntn đối với chúng ta ? Dặn dò : Chuản bị theo sgk bài Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) ----------------------------------------------------------------------------------------------------- S: 8/11/2010 G: 10/11/2010 Tiết 59. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) I: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hệ thống húa cỏc kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng õm, từ trỏi nghĩa, nghĩa của từ, trường từ vựng, từ tượng hỡnh, từ tượng thanh, cỏc biện phỏp tu từ từ vựng, - Tỏc dụng của việc sử dụng cỏc phộp tu từ trong cỏc văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Nhận diện được cỏc từ vựng cỏc biện phỏp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phõn tớch tỏc dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện phỏp tu từ trong văn bản. 3. Thỏi độ: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương II: Chuẩn bị 1. GV:soạn giáo án, bảng phụ 2. HS soạn bài theo yêu cầu sgk III: Câc hoạt động dạy học 1. ổn đinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy 3. Bài mới 1. Bài tập 1: treo bảng phụ bt 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, thảo luận theo bàn - GV Gợi ý: * Giải nghĩa từ: "gật đầu" và "gật gù"? - Hs trình bày nhận xêt - GV đă ra đáp án “Gật gù”: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. “Gật đầu”: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 2 Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu bt 2 - GV gọi hs trả lời, nhận xét - GV nhận xét Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói : "Chỉ có một chân sút" -> Hoán dụ-> Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi. 3. Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - GV gọi hs trả lời nhận xét - Gv nhận xét đưa ra đáp án + Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay. + Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ). 4. Bài tập 4: - GV treo bảng phụ bt 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4 ? Xác định các trường từ vựng trong đoạn thơ? Tác dụng của việc sử dụng trường từ vựng ấy trong việc thể hiện nội dung bài thơ. - Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ (áo đỏ), xanh (cây xanh), hồng (ánh hồng). - Trường từ vựng chỉ lửa: ánh (hồng), lửa, cháy, tro. - Các từ thuộc hai trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian làm không gian cũng biến sắc ( Cây xanh........ theo hồng). -> Bài thơ đã xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. 5. Bài tập 5: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 5. Học sinh làm theo nhóm 3 nhomns : Thi tìm tên gọi Các sinh vật, hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sinh vật hiện tượng được gọi tên. VD: Cà tím, cá kiếm, cá kim, chuột đồng, cá ngựa 6. Bài tập 6: - Học sinh đọc truyện cười ở SGK, trao đổi trả lời - Gv nhận xét - Chi tiết gây cười: . Thay vì dùng từ "bác sĩ", kẻ sắp chết còn nết không chừa, cứ một mực đòi dùng từ "đốc tờ". ->Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài cảu một số người Củng cố : Thế nào là nghĩa của từ ? Dặn dò : Chuẩn bị bài :Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận, soạn phần I, II S: 8/11/2010 G: 10/11/2010 Tiết 60- Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. I : Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Đoạn văn tự sự. - Cỏc yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tự sự cú sử dụng yếu tố nghị luận - Phõn tớch được tỏc dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. II : Chuẩn bị 1. GV nghiên cứu tài liệu soạn giáo án 2. HS viết đoạn văn tự sự cú sử dụng yếu tố nghị luận III : Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy 3. Bài mới: Gv nhắc lại vai trò của yếu tố nghị luận Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn. 10 P - Học sinh đọc đoạn văn ở SGK. ? Chỉ ra yếu tố nghị luận ở đoạn văn trên? ? Nêu rõ vai trò của từng yếu tố nghị luận trong việc làm rõ nội dung đoạn văn. ? Nếu ta bỏ yếu tố nghị luận ấy đi thì nội dung đoạn văn tự sự sẽ như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. 35 P - Hs đọc yêu cầu bt 1 ? Xác định yêu cầu của đề. - Gv gợi ý hs viết đoạn văn - HS trình bày đoạn văn, lớp nhận xét - Gv nhận xét, chấm điểm - Hs đọc yêu cầu bt 2 GV hướng dẫn HS làm bài tập 2( 161) ? Học sinh đọc đoạn văn tham khảo - Giáo viên gợi ý cho học sinh viết bài theo các ý sau. ? Người em kể là ai? Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ. Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung cụ thể là gì? Nội dung ấy giản dị mà sâu sắc như thế nào? Cảm động ra sao? Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên . - Học sinh viết đoạn văn, - GVgọi hs lên trình bày, lớp nhận xét chấm điểm, - Gv tổng kết tiết học + Mục đích xuất hiện của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự chỉ là để làm nổi bật sự việc và con người. + Nghị luận trong tự sự thường xuất hiện trong những lời đối thoại hoặc độc thoại khi nhân vật muốn bày tỏ một đặc điểm, 1 phán đoán, một lí lẽ về vấn đề nào đó nhằm thuyết phục người đọc hay chính mình, nghị luận trong văn tự sự mang dấu ấn cá nhân của nhân vật. + Nghị luận trong văn bản tự sự thường gắn với không khí tranh luận, đòi hỏi phải có đối tượng giao tiếp (với độc thoại thì người độc thoại có trạng thái phân thân để tự mổ xẻ vấn đề, tự tranh luận với bản thân I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. * Văn bản: Lỗi lầm và sự biết ơn. - Yếu tố nghị luận-vai trò của yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. + Câu "Những điều viết lên cát ..... trong lòng người". -> Yếu tố nghị luận làm câu chuyện giàu tính triết lí " Cái giới hạn, cái trường tồn" trong đời sống tinh thần con người. + Câu "Vậy mỗi chúng ta ........ lên đá" -> Làm cho câu chuyện sâu sắc, có ý nghĩa giáo dục . Đó là bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ, ghi nhớ ân nghĩa, ân tình, nhắc nhở con người có cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống vốn rất phức tạp. -> Nếu ta tước bỏ yếu tố nghị luận ấy đi thì tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm và do đó ấn tượng về câu chuyện cũng nhạt nhoà. II. Luyện tập: 1: Bài tập 1 Gợi ý - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào (Thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển, không khí buổi đó ra sao?) - Nội dung của buổi sinh hoạt là gì ? Em đã phát biểu về vấn đề gfi ? Tại sao lại phát biểu về vấn đề đó ? - Em đã thuyết phục cả lớp lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào (Lí lẽ, ví dụ, lời phân tích..) 2. Bài tập 2: Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một người bà kính yêu. - GV gợi ý: + Người em kể là ai ? Người đó đã để lại việc làm, lời nói hay suy nghĩ cho em. + Hoàn cảnh diễn ra sự việc. + Nội dung cụ thể. + Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện. Củng cố: Đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? Dặn dò: Chuẩn bị văn bản “Làng” , đọc văn bản , trả lời câu hỏi Đọc hiểu văn bản
Tài liệu đính kèm: