TIẾT 109: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs biết làm văn nghị luận về một ván đề tư tưởng, đạo lí
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn giáo án
- HS chuẩn bị bài theo sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
Lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người có rất nhiều vấn đề cần bàn. Vậy để bàn vấn đề đó trong một bài văn NL ta sẽ làm gì? Và làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Tuần 24 S: 18/2/2011 G: 19/2/2011 TIẾT 109: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp hs biết làm văn nghị luận về một ván đề tư tưởng, đạo lí II. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án HS chuẩn bị bài theo sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: Lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người có rất nhiều vấn đề cần bàn. Vậy để bàn vấn đề đó trong một bài văn NL ta sẽ làm gì? Và làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bài NL về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí: Gv: Cho h/s đọc vb Tri thức là sức mạnh Gv? Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? - HS Về g.trị của tri thức, khoa học và vai trò của người trí thức trong sự p.triển của XH. Gv? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Gv? Chỉ ra ND của mỗi phần & mối q.hệ của chúng với nhau? Gv? Đánh dấu những câu mang luận điểm chính trong bài? (sgk) Gv? Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa? - HS Đã diễn đạt rõ ràng, dứt khoát. Người viết muốn tô đậm 2 ý: - Tri thức là sức mạnh - Vai trò to lớn của người tri thức trên mọi lãnh vực đ/s Gv ?Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính? Gv ? Cách lập luận có sức thuyết phục hay không? - HSCó vì đã giúp cho người đọc nhận thức được vai trò của tri thức & người trí thứcđối với sự tiến bộ của XH. Gv ? Bài NL về một vấn đề tư tưởng đạo lý khác với bài NL về một sự việc, h.tượng, đ/s ntn? HS - NL về một sự việc: xuất phát từ thực tế, đ/s (sự việc, h.tượng) để khái quát thành một vấn đề tư tưởng, đạo lý. - NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý: bắt đầu từ một tư tưởng đạo lý, sau đó dùng lập luận gt, c/m, p.tích để thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng, đạo lý đó. GV? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tươnggr đạo lí ? - HS trả ,lời Gv: Cho h/s đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập: Gv: Cho h/s đọc VD: “Thời gian là vàng” Gv? Văn bản trên thuộc loại văn bản nào? Gv ? Văn bản NL về v.đề gì? Gv ? Chỉ ra các luận điểm chính? Gv ? Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì? Gv? Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục ntn? - HS Vì nó giản dị, ngắn gọn, dễ hiểu. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí 1: Ví dụ VB: TRI THỨC LÀ SỨC MẠNH 2: Nhận xét - Vấn đề: Giá trị của tri thức, khoa học và người trí thức - Bố cục: 3 phần MB (Đoạn 1): nêu vấn đề cần bàn TB (Đoạn 2,3): c/m một số vấn đề - Nêu tri thức có thể cứu một cái nhà máy - Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng KB (Đoạn cuối): phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ. -> Có mối q.hệ chặt chẽ, cụ thể. - Các câu mạng luận điểm + 4 câu của đoạn mở bài + Câu mở đoạn và 2 câu kết của đoạn 2 + Câu mở đầu đoạn 3 + Câu mở đoạn và câu kết của đoạn 4 -> Các LĐ chính diễn đạt rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết. - Phép lập luận chứng minh là chủ yếu. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: Văn bản: THỜI GIAN LÀ VÀNG - Thể loại: VBNL về một vấn đề tư tưởng, đạo lý - Vấn đề: gía trị của thời gian - Các luận điểm chính: + Thời gian là sự sống + Thời gian là thắng lợi + Thời gian là tiền + Thời gian là tri thức - Phép lập luận chủ yếu: Phân tích, chứng minh * Củng cố: Thế nào là NL về 1 vấn đề tư tưởng đạo li ? * Dặn dò: Học bài : Soạn liên kết câu và liên kết đoạn văn S: 20/2/2011 G: 21/2/2011 TIẾT 110 : LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp h/s: - Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học - Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng phép liên kết. Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản 3. Thái độ: - Sử dụng đúng phép liên kết II. CHUẨN BỊ: 1. GV nghiên cứu tài liệu, soạn gióa án 2. HS soạn bài phần I sgk III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 5 P 2. Bài cũ: Thành phần phụ chú và thành phần gọi đáp dùng để làm gì? 3. Bài mới: Khi các em viết văn bản không chỉ dùng những biện pháp NT, lập luận là đủ mà vb các em viết có hay hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Một trong các yếu tố là việc liên kết. Vậy liện kết ntn chúng ta vào bài mới. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm liên kết: 20 P Gv? Em hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Là sự kết nối ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đ.văn với đ.văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết. Gv cho H/s đọc đoạn văn sgk GV Xét về hình thức liên kết có 2 hình thức: l.kết nội dung và l.kết h.thức Gv ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Gv? Chủ đề ấy có q.hệ ntn với chủ đề chung của văn bản? - HS Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: Tiếng nói của văn nghệ Gv? ND chính của mỗi câu trong đ.văn trên là gì? Gv? Những ND ấy có q.hệ ntn với chủ đề của đ.văn? - HS Các ND này đều hướng vào chủ đề của đ.văn. Gv? Nêu nhận xét về trình tự xắp xếp các câu trong đoạn văn? - HS Qua các ND vừa nêu trình tự các ý hợp lý theo một trình tự logic Gv: Để liên kết về hình thức có những cách nào ta tìm hiểu về hình thức. - Hs chú ý các từ in đậm Gv? Các từ in đậm thuộc phép liên kết nào? - HS Lặp từ ngữ: Tác phẩm + Tác phẩm – nghệ sĩ: các từ cùng trường liên tưởng ( nghệ sĩ anh: phép thế) + Cái đã có rồi – những vật liệu mượn ở thực tại: từ ngữ đồng nghĩa + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có t/d thay thế từ ngữ đã có ở câu trước: nghệ sĩ – anh: phép thế + Từ “nhưng” thuộc từ loại: qhtừ, từ nhưng nối câu trước với câu sau Gv ? Qua việc p.tích VD em hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ? - Hs đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 2: Luyện tập: 18 P Cho h/s đọc đoạn văn: Gv nêu yêu cầu Phân tích sự liên kết về ND và hình thức giữa các câu trong đ.văn sau bằng cách trả lời câu hỏi. Gv? Chủ đề của đ.văn là gì? - Chỗ mạnh và chỗ yếu của con người VN Gv: ND các câu trong đ.văn phục vụ chủ đề ấy ntn? C1, 2 chỉ rõ cái mạnh của con ngươi# VN C3 chuyển giữa mạnh và yếu C4, 5: Chỉ rõ chỗ yếu của con người VN Cách sắp xếp các câu trong đoạn như vậy là chặt chẽ, hợp lý. Gv: Chỉ ra các phép liên kết? Phép thế: thông minh, nhạy bén,-> bản chất trời phú ấy Phép nối: nhưng, đó, ấy I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ : Đoạn văn sgk 2. Nhận xét * Về nội dung - Vấn đề: người nghệ sĩ phản ánh thực tại - Nội dung chính của các câu C1: Tác phẩm văn nghệ phản ánh thực tại C2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ C3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của 1 nghệ sĩ -> Liên kết chủ đề: -> Liên kết lô-gíc * Về hình thức - Lặp từ ngữ - Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng. - Phép thế - Phép nối * Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập: - Chủ đề: Chỗ mạnh và chỗ yếu của con người VN - Nội dung + C1, 2 chỉ rõ cái mạnh của con người VN + C3 chuyển giữa mạnh và yếu + C4 Chỉ rõ chỗ yếu của con người VN + C5 Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển - Các phép liên kết: + “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 với câu 1 -> phép đồng nghĩa + “Nhưng” nối câu 3 với câu 2 -> phép nối + “Ấy là” nối câu 4 với câu 3 -> phép nối + “Lỗ hổng” ở câu 4 và câu 5 -> phép lặp từ ngữ + “Thông minh” ở câu 5 và ở câu 2 -> phép lặp từ ngữ 2 P * Củng cố: - Thế nào là phép liên kết? - Nội dung và hình thức của phép liên kết. * Dặn dò: Học bài, làm bài S: 21/2/2011 G: 22/2/2011 TIẾT 111 : LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( Luyện tập) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu cho hs một số biện pháp liên kết câu thường dùng trong tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo các phép liên kết. II. CHUẨN BỊ: 1.GV nghiên cứu soạn giáo án 2. HS làm trước các bài tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: 5 P 2. Bài cũ: Trình bày khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn văn ? 3. Bài mới: Ở tiết trước các em đã biết cách liên kết câu và liên kết đoạn văn, để củng cố thêm kiến thức cho mình các em cùng tìm hiểu tiết luyện tập. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 1 (10 P) Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh thảo luận nhóm bàn - Các nhóm trình bày , nhận xét - Giáo viên nhận xét chữa Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2: 10P Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh lên bảng Tìm các cặp từ trái nghĩa, phân biệt đặc điểm của thời gian vật lý với thời gian tâm lý: - H/s khác nhận xét - Giáo viên nhận xét chữa Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3 10 P Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày, nhận xét - Giáo viên nhận xét chữa Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4: 7 P Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh lên bảng - H/s khác nhận xét - Giáo viên nhận xét chữa 1: Bài tập 1: a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn - Trường học – trường học (lặp - l.kết câu) - Như thế thay cho câu cuối ở đoạn trước (thế – lk đ.văn) b. phép liên kết câu và liên kết đoạn văn văn nghệ – văn nghệ (lặp – lk câu) Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ (lặp – lk đ.văn) c. Phép liên kết câu thời gian - thời gian - thời gian (lặp) con người - con người - con người - con người (lặp) d. Phép liên kết câu yếu đuối – mạnh; hiền lành – ác (trái nghĩa) 2: Bài tập 2: Các cặp Từ trái nghĩa: - (thời gian) vật lí – (thời gian) tâm lí - Vô hình / hữu hình - Giá lạnh / nóng bỏng - Thẳng tắp / hình tròn - Đều đặn / lúc nhanh, lúc chậm Bài tập 3: a. Lỗi: các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn Sửa lỗi: “Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội hai của anh ở phía bãi bồi bên dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối” b. Lỗi: Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý Sửa lỗi: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 “Suốt hai năm ốm năng, chị làm quần quật.. Bài tập 4: a. lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất Thay nó = chúng b. lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau - Thay hội trường ở câu 2 = từ văn phòng 3 P * Củng cố: - Thế nào là phép liên kết? - Nội dung và hình thức của phép liên kết. * Dặn dò: Học bài, làm bài Soạn bài “Con cò”, Đọc vawen bản – Trả lời câu hỏi Đọc hiểu văn bản S: 22/2/2011G: 23/2/2011 TIẾT 112: Hướng dẫn đọc thêm: CON CÒ - Chế Lan Viên – I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp h/s: Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ. Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ 3. Thái độ: - Giáo dục lòng kính yêu mẹ cha II. CHUẨN BỊ: 1. GV nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án 2. HS đọc văn bản trả lời câu hỏi Đọc hiểu văn bản III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn ntn? 3. Bài mới: Tình mẫu tử là đề tài từ xa xưa nhưng đã đi vào lòng người đọc qua rất nhiều tác phẩm. Chế Lan Viên đã khai thác đề tài này qua bài thơ “Con cò” ND bài thơ thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản: Gv: Cho h/s tìm hiểu chú thích Gv? Nêu vài nét về tác giả Chế Lan Viên? Gv? Nêu vài nét về tác phẩm? -GV hướng dẫn đọc: giọng thủ thỉ, tâm tình như lời ru GV đọc mẫu một đoạn -> H/S đọc -> GV nhận xét Gv: Cho h/s đọc vài từ khó trong phần chú thích? Gv? Nhận xét về thể thơ của bài thơ? Thể thơ tự do Gv? Nhận xét: bố cục bài thơ gồm mấy phần? ND chính từng phần? Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản: Gv: Cho h/s đọc đoạn thơ I: Gv? Hình ảnh con cò được gợi ra từ đâu ? Gv? Trong đoạn thơ này, em thấy có những câu thơ nào rất quen thuộc? Những câu ấy lấy ra từ những câu ca dao nào? Từ: “ Con cò bay lả bay la Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng” “ Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng” “ Con cò mà đi ăn đêm đau lòng cò con” Gv? Nhận xét về cách vận dụng ca dao trong bài thơ? - HSVận dụng sáng tạo h/ả con cò trong ca dao và thể thơ tự do với ý nghĩa b.tượng phong phú: - Gv các câu ca dao tả k.gian và khung cảnh quen thuộc, nhịp điệu nhẹ nhàng thong thả của c/s thời xưa. - Câu sau h/ả con cò t.trưng cho những con người, nhất là người phụ nữ đang nhọc nhằn, vất vả để kiếm sống nuôi con. -> Liên tưởng câu Con cò lặn lội bờ sông... Cài cò đi đón cơn mưa. Tối tăm mù mịt ai đưa cò về Lăn lội thân cò khi quãng vắng Gv? Hình ảnh con cò đến với tâm hồn tuổi thơ ntn ? - Gv Đây chính là sự khởi đầu...SGV 48 GV? Đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh nào ? - Hs hình ảnh thanh bình của cuộc sống Gv: Cho h/s đọc đoạn II Gv: H/ả con cò trong bài thơ được phất triển ntn trong mối q.hệ với em bé? Với tình mẹ? Gv? Hình ảnh con cò được xây dựng bằng những nét nghệ thuật nào ? - H/ả còn cò được XD = sự liên tưởng, t.tượng phong phú và độc đáo của tác giả, như bay từ câu ca dao để sống trong tâm hồn con người, theo cùng và nâng đỡ tâm hồn con người. Gv: ? hình ảnh co cò gợi ý nghĩa biểu tượng về điều gì ? Gv: Cho h/s đọc đoạn III Gv? Nhà thơ đã khái quát quy luật gì của tình mẹ? Của lời hát ru ? Gv: Theo em trong cuộc sống hiện đại, những lời hát ru có cần thiết hay không? Vì sao? Hoạt động 3: Tổng kết Luyện tập - HS nhận xét về nghệ thuật, nội dung Gv: Cho h/s đọc ghi nhớ Gv: Cho h/s làm bt 1h vận dụng lời ru ở bài Con cò và bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. I. Đọc tìm hiểu chung 1: Tác giả, tác phẩm a. Tác giả: ( 1920 – 1989) Quê ở Cam Lộ – Quảng Trị b. Tác phẩm: Sáng tác 1962. in trong “Hoa ngày thường – Chim báo bão” năm 1967 2. Đọc, Từ khó 3. Thể thơ: Tự do 4. Bố cục: 3 đoạn - Đoạn 1: H/ ả con cò qua lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ. - Đoạn 2: H/ả con cò đi vào tiềm thức của tuổi thơ trở nên gần gũi & sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời. - Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lý về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời mỗi người. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ - Hình ảnh con cò được gợi ra trực tiếp từ những câu ca dao dùng làm lời hát ru - Vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao - Hình ảnh con cò đến với tâm hồn tuổi thơ một cách vô thức 2. Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi thơ - Hình ảnh cánh cò đi vào tiềm thức tuổi thơ, theo người con đến cả cuộc đời: Khi nằm trong nôi -> khi đến trường -> khi trưởng thành - Hình ảnh con cò được xây dựng bằng sự liên tưởng, tưởng tượng - Hình ảnh con cò mang ý nghiã biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ 3. Suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người - Hình ảnh con cò là biểu tượng, tấm lòng người mẹ lúc nào cũng ở bên con đến suốt cuộc đời. - Khái quát quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc của tình mẹ - Đúc kết ý nghĩa phong phú của hình tượng con cò, của lời hát ru III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập Bài tập 1 - Khúc hát ru..: Tác giả vừa trò chuyện với đối tượng với giọng điệu gần như lời ru, có những lời hát ru trực tiếp của người mẹ. Biểu hiện sự thống nhất tình yêu co với tình yêu cách mạng với lòng yêu nước, ý chí chiến đấu - Con cò: gợi lại điệu hát ru muốn nói về ý nghĩa của lời ru và ngợi ca tình mẹ đối với đời sống mỗi người Bài 2 về nhà * Củng cố: - H/ả con cò trong bài thơ trên có ý nghĩa biểu tượng gì? * Dặn dò: Học bài, Làm bài tập 2 phần luyện tập. Chuẩn bị bài: Lập lại dàn bài cho bài viết TLV số 5 S: 24/2/2011 G: 26/2/2011 TIẾT 113 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I: Mục tiêu cần đạt Giúp hs nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sửa những lỗi diễn đạt và chính tả. II: Chuẩn bị - GV chấm bài, nhận xét bài làm của hs - Hs lập lại dàn bài cho đề bài III: Các hoạt động dạy học - Ổn định lớp: 5 P - Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? Dàn bài chung của kiểu bài ? - Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cho H/S tìm hiểu bài: 5 P H/S nhắc lại đề bài? Gv? Em hãy nêu yêu cầu của đề. HS nêu yêu cầu, nhận xét GV chốt lại GV? Bài viết cần có các ý nào ? HS nêu các ý cần có, nhận xét Hoạt động 2: Lập dàn ý: 7 P - Hs trình bày dàn ý đã chuẩn bị - Hs nhận xét - GV nhận xét đưa ra dàn ý tham khảo việc xử phạt chưa nghiêm túc. Hoạt động 3: Trả bài – nhận xét: 10 P - Gv trả bài cho hs, yêu cầu hs xem lại bìa và tự nhận xét về bài làm của mình - Gv nhận xét ưu điểm, nhược điểm Hoạt động 4: . Sửa lỗi 15 P - Gv nêu một số lỗi cần sửa: chính tả, trình bày đoạn văn, lặp từ, ý diễn đạt - Gv cho hs lên bảng sửa lỗi chính tả trong bài kiểm tra mà gv đã đánh dấu (Thuật, Trung, Trưởng 9A, Đương, Hà 9B..) - Gv cho hs đọc đoạn văn còn yếu (dũng 9B, Trung 9A..) - Lớp cùng nhận xét, sửa chữa - Gv nhận xét sửa chữa. - Gv cho hs đọc đoạn văn khá (Huyền 9A, Đào 9B), lớp cùng nhận xét học tập I. Tìm hiểu đề bài, tìm ý Đề : Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Em hay đặt một nhan đề để gọi hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình. II. Lập dàn ý - Mở bài: Giới thiệu hiện tượng vứt rác ra đường, nơi công cộng - Thân bài: + Thực tế việc vứt rác ra đường + Phân tích tác hại của việc vứt rác bừa bãi. + Phân tích nguyên nhân của việc vứt rác bừa bãi. + Đưa ra những giải pháp hạn chế - Kết bài: Lời khuyên, lời kêu gọi III. Trả bài – nhận xét 1: Ưu điểm - Viết đúng kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng - Bài viết có đủ bố cục, trình bày rõ ràng. - Nêu được được luận điểm, luận cứ rõ ràng, sinh động - Phân tích được tác hại, nguyên nhân và đưa ra giải pháp rõ ràng 2. Nhược điểm - Một số bài chưa sát với đề bài yêu cầu, còn nêu chung chung về việc đổ rác gây ô nhiễm môi trường (Đương 9B, Thuật 9A..) - Chữ viết còn chưa rõ nét chữ, sai chính tả (Thuật, Trưởng.. 9A, Hà 9B..) - Còn có bài viết bố cục 3 phần chưa rõ ràng. ( Tháo 9 B) - Trình bày các ý chưa rõ ràng, chưa mạch lạc (Dũng 9B, Trung 9A..) IV: Sửa lỗi - Chính tả, lặp từ, ý diễn đạt - Trình bày đoạn văn 3 P * Củng cố: - Những điều cần lưu ý khi làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống * Dặn dò: Học bài, Soạn bài cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
Tài liệu đính kèm: