Giáo án Đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9

Giáo án Đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điểm)

1. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập vào thời gian:

A. 1-10-1948

B. 1- 9-1949 C. 1-10-1949

D. 1-10-1950

 

doc 11 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9
Đề 1
phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: 
Hãy nối các ô từ cột A (Chỉ mốc thời gian) sang các ô ở cột B (Chỉ nội dung) sao cho phù hợp (2 điểm)
1957
Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
1961
Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
8/1//1949
Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
5/1955
Lần đầu tiên, Liên Xô đưa con người vào vũ trụ
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điểm)
1. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập vào thời gian:
A. 1-10-1948
B. 1- 9-1949
C. 1-10-1949
D. 1-10-1950
2. Cách mạng Cu Ba thành công: 
A. 1-1-1958
B. 1-1-1959
C. 1-1-1960
D. 1-1-1961
I- phần II: tự luận
Câu 1: Hãy nêu những nét chung về chính trị và kinh tế của nhân dân các nước Mỹ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? (3 điểm)
Câu 2: Nêu những thành tựu về kinh tế của Cu Ba từ năm 1959 đến nay? Vi sao gọi Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”? (2,5 điểm)
Câu 3: Mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu á, châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước Mỹ La tinh có gì khác nhau? Tại sao? (1,5 điểm)
--------------------------------------
đáp án (Đề 1)
Phần I: trắc nghiệm
Câu 1: Mốc thời gian tương ứng là: (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
Thời gian (A)
Sự kiện (B)
1957
Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
1961
Lần đầu tiên, Liên Xô đưa con người vào vũ trụ
8/1//1949
Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
5/1955
Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
Câu 2: Học sinh trả lời được theo các đáp án:
1-C 2-B 
 (Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm)
phần II: tự luận
Câu 1: Hãy nêu những nét chính về chính trị và kinh tế của nhân dân các nước Mỹ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai: 
a. Chính trị
- Nhiều nước giành độc lập. Song từ đầu thế kỷ XX lại bị lệ thuộc Mỹ. 
- Sau 1945, tình hình có nhiều chuyển biến: (0,5 điểm)
+ 1959: CM Cu Ba thành công. 
+ Từ năm 60 - 80, cao trào phát triển mạnh thành “Lục địa bùng cháy” (0,5 điểm)
- Kết quả:
+ Chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ. 
+ Chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập với nhiều cải cách tiến bộ. (0,5 điểm)
Tiêu biểu là sự kiện diễn ra ở Chi Lê và Ni-ca-ra-goa. (0,5 điểm)
b. Kinh tế
- Thu nhiều thành tựu: 
+ Đã tiến hành các cải cách kinh tế.
+ Thành lập liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế. (0,5 điểm)
- Song, từ đầu những năm 90, tình hình kinh tế, chính trị nhiều lúc gặp khó khăn. (0,5 điểm)
Câu 2: Nêu những thành tựu về kinh tế của Cu Ba từ năm 1959 đến nay? Vi sao gọi Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”? (2,5 điểm)
1. Những thành tựu về kinh tế của Cu Ba:
- Sau cách mạng đã tiến hành cải cách dân chủ triệt để. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp. (0,5 điểm)
- 4/1961: Làm nên chiến thắng Hi-rôn, tiến lên CNXH. (0,5 điểm)
- Kinh tế thu nhiều thành tựu:
+ Công nghiệp với hệ thống cơ cấu và các ngành hợp lý, nông nghiệp đa dạng. (0,5 điểm)
+ Giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao phát triển mạnh. (0,5 điểm)
2. Gọi Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng” là vì: Là một nước nhỏ bé, sát nước Mĩ, nhưng Cu Ba vẫn kiên cường trong phong trào giải phóng dân tộc và phát triển kinh tế. (0,5 điểm)
Câu 3: Mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu á, châu Phi khác các nước Mĩ La tinh là:
a. Nét khác biệt
- Châu á, châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để giải phóng dân tộc, giành độc lập và chủ quyền. (0,25 điểm)
- Khu vực Mỹ La tinh đấu tranh chống lại thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc lập và chủ quyền. (0,25 điểm)
b. Vì sao?
- Châu á , châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc, độc lập chủ quyền đã bị mất, nên nhiệm vụ đấu tranh là giành lại độc lập chủ quyền đã gị mất. (0,5 điểm)
- Khu vực Mỹ la tinh vốn là những nước cộng hòa độc lập, nhưng thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mỹ. Nên nhiệm vụ đấu tranh là chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc lập và chủ quyền. (0,5 điểm)
---------------------------------------------
đề 2
phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy nối các ô từ cột A (Chỉ mốc thời gian) sang các ô ở cột B (Chỉ tên các nước) về thời gian giành độc lập của các nước Đông Nam á: : (2 điểm)
 (A) (B) 
 17 - 8 – 1945 
Việt Nam
 12- 10 - 1945
Mi-an-ma
 1 - 1948
In-đ ô-n ê-xi-a
 2 - 9 - 1945
Lào
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điểm)
1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trong hai thập niên 50, 60 của thế kỷ XX là:
A. Đứng đầu thế giới.
B. Đứng thứ hai thế giới
C. Đứng thứ ba thế giới.
D. Đứng thứ tư thế giới.
2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy”?
A. Châu á.
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Khu vực Mỹ la tinh
I- phần II: tự luận
Câu 1: Hãy nêu những nét chính về chính trị và kinh tế của nhân dân các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? (3 điểm)
Câu 2: Nêu những thành tựu về kinh tế của Cu Ba từ năm 1959 đến nay? Vi sao gọi Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”? (2,5 điểm)
Câu 3: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Đông Nam á đã có những biến đổi to lớn nào? Biến đổi nào là quan trọng nhất? Vì sao? (1,5 điểm).
---------------------------------------------------------------
đáp án (Đề 2)
Phần I: trắc nghiệm
Câu 1: Mốc thời gian tương ứng là: (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
1 17 - 8 – 1945 
In-đ ô-n ê-xi-a
 12- 10 - 1945
Lào
 1 - 1948
Mi-an-ma
 2 - 9 - 1945
Việt Nam
Câu 2: Học sinh trả lời được theo các đáp án:
 1-B 2-C (Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm)
phần II: tự luận
Câu 1: Những nét chính về chính trị và kinh tế của nhân dân các nước Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai: 
1. Chính trị
- Sau 1945, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi, sớm nhất là ở Bắc Phi.
Tiêu biểu là: Ai Cập (18/6/1953), Angiêri (1962) (0,5 điểm)
- Năm 1960, có 17 nước tuyên bố độc lập.
Sau đó, các dân tộc châu Phi lần lượt giành độc lập. (0,5 điểm)
2. Kinh tế
- Công cuộc xây dựng đất nước phát triển KT-XH thu được nhiều thành tích. (0,5 điểm)
- Những khó khăn: (0,5 điểm)
+ Nhiều nước vẫn trong tình trạng đói nghèo và lạc hậu.
+ Cuối những năm 80, tình hình càng khó khăn và không ổn định. (0,5 điểm)
+ Hiện nay, đã tích cực tìm kiếm giải pháp để khắc phục khó khăn. (0,5 điểm)
Câu 2: Nêu sự ra đời và hoạt động của tổ chức ASEAN? (2,5 điểm)
1. Nguyên nhân
- Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. (0,5 điểm)
- Cùng nhau hợp tác phát triển 
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. (0,5 điểm)
2. Sự thành lập và hoạt động
- 8/8/1967: Hiệp hội các nước Đông Nam á được thành lập (ASEAN). Có 5 nước tham gia. (0,5 điểm)
- ASEAN có 2 văn kiện quan trọng: 
+ Tuyên bố Băng Cốc (8/1967): Xác định mục tiêu của ASEAN. (0,5 điểm)
+ 2/1976: Kí hiệp ước thân thiện (Ba li), xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các thành viên. (0,5 điểm)
Câu 3: 
a. Những biến đổi to lớn:
- Các nước Đông Nam á từ thân phận là các nước thuộc địa, nửa thuộc địa và lệ thuộc đã trở thành những nước độc lập. (0,5 điểm)
- Sau khi giành độc lập, các nước đều ra sức xây dựng và phát triển kinh tế xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn như Xingapo, Thái Lan, Malaixia (0,5 điểm)
- Cho đến tháng 4/1999các nước đều gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN). (0,5 điểm)
b. Biến đổi quan trọng nhất:
- Các nước đều trở thành các nước độc lập. 
Nhờ có biến đổi đó mà mà các nước có điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển kinh tế- xã hội của mình ngày càng phồn vinh. (0,5 điểm)
-------------------------------------------------------
Đề 3
 Câu 1 : Hãy khoanh tròn các chữ cái chỉ các ý đúng: (2 diểm)
1- Cuộc khởi nghĩa Nam Kì xảy ra vào ngày :
 A. 21-11-1940 B. 23-11-1940
 C . 22-11-1940 D. 24-11-1940
2- Mặt trận Việt Minh ra đời :
 A . 18-5-1940 B . 18-5-1941
 C . 19-5-1940 C . 19-5-1941
3- Tỉnh nào giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng Tháng Tám 1945:
 A. Thái Nguyên C. Thái Bình
 B. Bắc Giang D. Hà Nam.
 4- Ai là bí thư chi bộ đảng đầu tiên của huyện Yên Thế
 A. Nguyễn Trọng Tỉnh C. Hà Thị Quế
 B. Nguyễn Thanh Sơn D. Đặng Chấn
Câu 2: Có 2 cột ghi thời gian và nội dung sự kiện lịch sử theo thứ tự A, B. Hãy sắp xếp nội dung của hai cột sao cho đúng. (1 điểm)
A- Thời gian
B- Sự kiện
2 - 1951
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
1 - 5 - 1952
Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II
7 - 5 - 1954
Ngày ký Hiệp định Giơ-ne-vơ
21 - 7 - 1954
Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
 Câu 3: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, chúng ta đã làm gì để diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính? (3 điểm)
 Câu 4: Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là gì? (1 điểm)
Câu 5: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp? (3 điểm)
------------------------------------------
Đáp án (Đề 3)
 Câu 1: Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm
 ý đúng: 1-C 2-D 3-B 4-C
Câu 2: Sắp xếp được theo bảng sau (Mỗi ý cho 0,5 điểm)
A- Thời gian
B- Sự kiện
2 - 1951
Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II
1 - 5 - 1952
Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
7 - 5 - 1954
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
21 - 7 - 1954
Ngày ký Hiệp định Giơ-ne-vơ
Câu 3: Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là: “Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp dỡ của quốc tế” (1 điểm)
Câu 4: Cách giải quyết khó khăn như sau:
a- Diệt giặc dốt. (1 điểm)
- Lập các hũ gạo cứu đói.
- Không dùng ngô, gạo nấu rượu.
- Tổ chức “ngày đồng tâm”để thêm gạo cứu đói.
- Đẩy mạnh việc tăng gia sản xuất.
*Kết quả: Nạn đói được đẩy lùi.
b- Diệt giặc dốt (1 điểm)
- 8-9-1945, thành lập cơ quan bình dân học vụ.
- Các cấp học phát triển mạnh
- Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục.
c- Giải quyết khó khăn về tài chính. (1 điểm)
- Kêu gọi nhân dân đóng góp tự nguyện tiền, vàng
- 31-1-1946, phát hành tiền Việt Nam.
- 23-11, cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 5: ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực đân Pháp. (1 điểm)
- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang CM XHCN, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam. (1 điểm) 
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ. (0,5 điểm)
- Cổ vũ phong trào giải phóng đân tộc trên thế giới. (0,5 điểm)
----------------------------------------------
đề 4
Câu 1: Hãy điền tiếp nội dung vào các mộc sự kiện lịch sử sau: (2 điểm)
1. Ngày 3/2/1930: ...........................................
2. Tháng 7/1928: ............................................
3. Tháng 3/1935: .............................................
4. Ngày 7/5/1954: ...........................................
Câu 2: Có 2 cột ghi sự kiện, nhân vật và địa danh theo thứ tự A, B. Hãy sắp xếp các sự kiện, nhân vậtvà địa danh đó theo từng nhóm có liên quan nhau? (1 điểm)
A. Sự kiện
B. Nhân vật
1. Đại hội Đảng Xã hội Pháp (1920)
1. Trần Phú
2. Luận cương chính trị năm 1930
2. Nguyễn ái Quốc
3. Cuộc binh biến Đô Lương (23-1-1941)
3. Hồ Chí Minh
4. Tuyên ngôn độc lập (2-9-1945)
4. Đội Cung
Câu 3: Vì sao nói: Cao trào dân chủ 1936-1939 là cuộc Tổng diễn tập cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945? (1 điểm)
Câu 4: Phương châm chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? (1 điểm)
Câu 5: Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954? (3 điểm)
 )
------------------------------------------------
Đáp án (Đề 4)
Câu 1: Điền được theo nội dung sau: (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
1. Ngày 3/2/1930, Hội nghị thành lập Đảng tại Hương Cảng.
2. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên là Tân Việt cách mạng đảng.
3. Tháng 3/1935, Đại hội lần thứ nhất của Đảng họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
4. Ngày 7/5/1954: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Câu 2: Sáp xếp 2 cột đúng theo nội dung sau: (Mỗi ý cho 0,5 điểm)
A. Sự kiện
B. Nhân vật
1. Đại hội Đảng Xã hội Pháp (1920)
Nguyễn ái Quốc
2. Luận cương chính trị năm 1930
Trần Phú
3. Cuộc binh biến Đô Lương (23-1-1941)
Đội Cung
4. Tuyên ngôn độc lập (2-9-1945)
Hồ Chí Minh
Câu 3: Cao trào dân chủ 1936-1939 là cuộc Tổng diễn tập cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là vì:
- Qua cao trào, trình độ chính trị và công tác của cán bộ và Đảng viên được nâng cao. (0,5 điểm)
- Uy tín của Đảng được mở rộng và thấm sâu trong quần chúng nhân dân. (0,5 điểm)
- Sách báo của Đảng có tác dụng động viên, giáo dục, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh đập tan luận điệu phản động của địch. (1 điểm)
- Tổ chức Đảng được củng cố và phát triển, quần chúng CM được giác ngộ. (0,5 điểm)
- Xây dựng và bồi dưỡng được đội ngũ cán bộ cách mạng đông đảo, dày dạn trong đấu tranh, có nhiều kinh nghiệm. (0,5 điểm)
Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chién chống Pháp 1945-1954 là:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. (1 điểm)
- Có hệ thống chính quyền vững mạnh, đoàn kết toàn dân. (0.5 điểm)
- Có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh. (0.5 điểm)
- Có hậu phương vững chắc. (0.5 điểm)
- Có điều kiện quốc tế thuận lợi (Đông Dương, Trung Quốc, Liên Xô) (0.5 điểm)
-------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc04 de kiem tra va dap an mon Lich su lop 9.doc