Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất.Một trái táo đang rơi từ trên cây xuống đất thì có:
A. Động năng giảm dần. B. Động năng tăng dần.
C. Động năng tăng dần thế năng giảm dần. D. Thế năng tăng dần.
Câu 2: Phát biểu nào đúng với định luật về công:
A. Không một máy cơ đợn giản nào cho ta lợi về công. Nếu lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
B. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi cề công.
C. Không một máy nào cho ta lợi về lực.
D. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi cả về lực và đường đi.
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LÍ 8 Thời gian làm bài 45 phút II - Ma trËn ®Ò: Møc ®é KiÕn thøc NhËn biÕt th«ng hiÓu VËn dông Tæng tnkq tl tnkq tl tnkq tl Định luật về công ; Công suất; Cơ năng 2c 1® 1c 2.5đ 3c 3.5đ Cấu tạo các chất; nguyên tử, phân tử; nhiệt năng 2c 1® 1c 2đ 3c 3đ Đối lưu – Bức xạ nhiệt; nhiệt lượng; cân bằng nhiệt; Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu; bảo toàn năng lượng 1c 0.5® 1c 3đ 2c 3.5đ Tæng 5c 4đ 2c 3đ 1c 3đ 8c 10đ II. Đề thi học kì: Phần trắc nghiệm khách quan: (2.5đ): Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất.Một trái táo đang rơi từ trên cây xuống đất thì có: A. Động năng giảm dần. B. Động năng tăng dần. C. Động năng tăng dần thế năng giảm dần. D. Thế năng tăng dần. Câu 2: Phát biểu nào đúng với định luật về công: A. Không một máy cơ đợn giản nào cho ta lợi về công. Nếu lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. B. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi cề công. C. Không một máy nào cho ta lợi về lực. D. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi cả về lực và đường đi. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước sẽ thu được một lượng hỗn hợp rượu và nước với thể tích: A. Bằng hoặc lớn hơn 200cm3. B. Lớn hơn 200cm3. C. Bằng 200cm3. D. Nhỏ hơn 200cm3. Câu 4: Chọn câu đúng. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này có sự chuyển hóa năng lượng: A. Từ nhiệt năng sang cơ năng. B. Từ cơ năng sang cơ năng. C. Từ cơ năng sang nhiệt năng. D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. Câu 5: Chọn câu trả lời đúng nhất. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử phân tử A. Chuyển động không ngừng. B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. C. Giữa các nguyên tử phân tử có khỏang cách. D. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên. B. Phần tự luận: (7.5đ) Câu 1:(2điểm): Dùng thìa khuấy nước trong cốc. Nhiệt năng của nước có thay đổi không? Vì sao? Câu 2:(2,5 điểm): Một con ngựa với sức kéo 900N trong thời gian 2,5 phút đi được một đoạn đường là 500m. Hỏi công và công súât của ngựa là bao nhiêu?(2,5 điểm) Bµi 3. (3 điểm): Để xác định nhiệt dung riêng của chì , một học sinh thả một miếng chì có khối lượng 300g được nung nóng tơi 1000 C vào 0,25 lít nước ở 58,50 C . Nước nóng lên tới 600C. Tính nhiệt lượng nước thu vào. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của chì. III. Đáp án: A. Phần trắc nghiệm khách quan: Mỗi ý đúng được 0.5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C A B C D B. Phần tự luận: Câu 1: - NhiÖt n¨ng cña níc cã thay ®æi v× dïng th×a khuÊy níc, th×a ®· thùc hiÖn c«ng lµm cho th×a vµ níc nãng lªn, c¸c ph©n tö níc chuyÓn ®éng nhanh h¬n do ®ã nhiÖt n¨ng t¨ng. (2đ) Câu 2: Tóm tắt: F = 900N t = 2,5 phút = 150s S = 500m p = ? Giải + Công của ngựa đã sinh ra là: A = F. S = 900 . 500 = 450 000 ( J ) (1đ) + Công suất của ngựa là: P= 3000 W = 3 KW (1đ) +Đáp số: 3KW (0.5đ) Câu 3: Cho biÕt: m1=300g = 0,3kg V2 = 0,25l = 1000C = 58,50C = 600C c2 = 4200J/kg.K a) Qthu = ? b) c1 =? Gi¶i Ta cã V2 = 0,25l m2 = 0,25kg a) NhiÖt lîng níc thu vµo lµ: Qthu = m2.c2(-) = 0,25.4200(60 – 58,5) = 1575(J) (1đ) b) NhiÖt lîng cña ch× táa ra ®îc x¸c ®Þnh b»ng c«ng thøc: Qtáa = m1.c1( - ) Theo ph¬ng tr×nh c©n b»ng nhiÖt Qtáa = Qthu m1.c1( - ) = 1575(J) (1.5đ) §¸p sè: a) Qthu = 1575(J) b) c1 = 131,25 J/kg.K (0.5đ)
Tài liệu đính kèm: