Giáo án Địa lí 9 trọn bộ

Giáo án Địa lí 9 trọn bộ

 Địa lí9 Ngày soạn:

Phần 1 : Địa lý dân cư

Tiết 1 Bài1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I . Mục tiêu bài học :

 Sau bài học , HS cần :

 - Biết được nước ta có 54 dân tộc . DT Kinh có số dân đông nhất . Các DT Việt nam luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước .

 - Trình bày được tình hình phân bố các DT ở nước ta .

 - Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các DT.

 - Có tinh thần tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc .

II. Các đồ dùng dạy học :

 - Bản đồ dân cư VN ;

 - Tranh ảnh về các DT Việt nam .

III . Tiến trình bài dạy :

1. Ổn định lớp

 2. Bài mới :

 Vào bài: - Dựa vào SGK

 

doc 106 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 9 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Địa lí9 Ngày soạn: 
Phần 1 : Địa lý dân cư
Tiết 1 Bài1: cộng đồng các dân tộc việt nam
I . Mục tiêu bài học :
 Sau bài học , HS cần :
	- Biết được nước ta có 54 dân tộc . DT Kinh có số dân đông nhất . Các DT Việt nam luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước .
	- Trình bày được tình hình phân bố các DT ở nước ta .
	- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các DT.
	- Có tinh thần tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc .
II. Các đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ dân cư VN ;
	- Tranh ảnh về các DT Việt nam .
III . Tiến trình bài dạy :
1. ổn định lớp
 2. Bài mới :
	Vào bài: - Dựa vào SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1 : HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm ) Dựa vào vốn hiểu biết và sgk , cho biết: 
? Nước ta có bao nhiêu DT ?
? Trình bày một số nét khái quát về DT kinh và các DT ít người ?
HS quan sát hình 1.1 –sgk :
? DT nào có số dân đông nhất
? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các DT ít người ?
GV nói thêm về quyền, nghĩa vụ ,và những đóng góp của cộng đồng người Việt ở nước ngoài
? Hãy so sánh lớp học ở H. 1.2 và lớp học hiện tại của em ?
HĐ2: - HS quan sát lược đồ dân cư
? DT Kinh sống chủ yếu ở đâu ?
? Các DT ít người thường phân bố ở đâu?
HĐ3: hoạt động nhóm ( 3 nhóm )
- Nhóm 1: Tìm hiểu về các DT ít người ở miền núi ,trung du bắc bộ .
- Nhóm 2: ở khu vực Tây nguyên .
- Nhóm 3: ở cực nam trung bộ và nam bộ
? Em có nhận xét gì ( về trang phục , tập quán , ngôn ngữ , ) của các DT khác nhau ?
1.Các dân tộc ở Việt nam:
- Nước ta có 54 dân tộc
- Các DT ít người : có số dân và trình độ phát triển khác nhau , mỗi DT có kinh nghiệm sản xuất riêng .
- DT Kinh có số dân đông nhất (86,2%) có nhiều kinh nghiệm lao độnh trong nông nghiệp , công nghiệp ,dịch vụ , khoa học kỹ thuật 
- Người Việt ở nước ngoài : cũng là một bộ phận của cộng đồng các DT Việt nam.
II. Phân bố các dân tộc:
1. Dân tộc Việt ( Kinh ):
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng , trung du và ven biển .
2. Các dân tộc ít người :
- Chiếm tỉ lệ ít ( 13,8%), chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Mỗi DT đều có bản sắc văn hoá riêng ( về ngôn ngữ ,trang phục , phong tục tập quán )
IV. Củng cố :
	- Dựa vào bảng 1.1, em hãy cho biết em thuộc dân tộc nào 
	? DT em đứng thứ mấy về số dân ? Địa bàn cư trú ở đâu 
	? DT em có những nét văn hoá gì tiêu biểu ?
	? Nước ta có bao nhiêu DT, nét văn hoá riêng thể hiện ở những điểm nào 
	? Quan sát tranh, dựa vào các trang phục, nhận biết các DT trong tranh .
V . Hướng dẫn học bài : 
	- Học và trả lời các câu hỏi và bài tập sgk ,tập bản đồ
	( GV hướng dẫn )
	- Sưu tầm tài liệu ,tranh ảnh về đời sống ,sản xuất của các DT ít người.
=================================================
 Ngày soạn: 20/08/2008
Tiết 2 Bài 2: dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS cần:
	- Biết số dân của nước ta năm 2002.
	- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
	- Biết về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảnh thống kê, biểu đồ dân số.
	- Có ý thức về vấn đề dân số KHHGĐ.
II. Đồ dùng dạy học: 
	 - Biểu đồ biến đổi dân số nước ta ( phóng to).
	 - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường và C/L cuộc sống.
III. Tiến trình bài dạy:
	1.ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Nước ta có bao nhiêu DT ? Những nét văn hoá riêng được thể hiện ở những đIểm nào?
	? Trình bày tình hình phân bố của các DT Việt nam ?
	3. Bài mới :
	Vào bài: - GV dựa vào SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 HS hoạt động cá nhân :Dựa vào SGK nêu số dân của VN ?
? Em có nhận xét gì về thứ hạng diện tích và dân số của VN so với thế giới
- HS hoạt độnh nhóm / cặp : quan sát hình 2.1
? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta 
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của VN giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
? Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì ?
? Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng DS?
HS quan sát bảng 2.1 :
? Xác định những vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất , cao nhất ?
HS phân tích bảng 2.2:
? Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ thời kỳ 1979 – 1999 ?Giải thích ?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giải thích ?
GV nói thêm : Tỉ số giới tính ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng của hiện tượng chuyển cư.
1.Số dân:
- Năm 2002 : Số dân nước ta là 79,7 triệu người ,- đứng thứ 3 ở đông nam á và thứ 14 trên thế giới.
 2. Gia tăng dân số :
- Dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến bùng nổ dân số ( Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX ).
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng ,miền .
3. Cơ cấu dân số:
- Tỉ lệ nam tăng, nữ giảm , dần cân đối - - Tỉ lệ cơ cấu theo nhóm tuổi cũng thay đổi :
+ tỉ lệ trẻ em giảm , 
+ tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài lao động tăng.
IV. Củng cố : 
	? Cho các cụm từ :
	- DS tăng nhanh , 
	- Tài nguyên, môi trường bị ảnh hưởng ,
	- Chất lượng cuộc sống giảm , 
	- Khó giải quyết việc làm.
	=> Hãy lập sơ đồ biểu hiện mối quan hệ nhân quả ?
V. Hướng dẫn học và làm bài
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập số 3 :
	+ Vẽ biểu đồ : vẽ 2 đường trên một hệ trục toạ độ , một đường thể hiện tỉ suất sinh , một đường thể hiện tỉ suất tử .Khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số .
	+ Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên =tỉ suất sinh – tỉ suất tử của từng năm (đơn vị %)
 Hoặc = ( tỉ suất sinh – tỉ suất tử ) : 10.
VD năm 1979 : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = ( 32,5 – 7,2 ) :10 = 2,53%
 Ngày soạn: 10/09/2007
Tiết 3 Bài 3 : phân bố dân cư và các loại hình quần cư
I . Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS cần :
	- Hiểu và trình bày được đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta
	- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn , quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta .
	- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN, phân tích bảng số liệu .
	- ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị ,trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi trường ,chấp hành chính sách về phân bố dân cư .
II. Đồ dùng DH :
	- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN
	- Tranh về nhà ở của một số hình thức quần cư ở VN .
III. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định lớp
	2.K/t bài cũ :
? Em hãy cho biết số dân và tình tăng dân số ở nước ta ?
	? ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ?
 	 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HS hoạt động cá nhân :
? Dân số nước ta xếp thứ 14 trên thế giới và diện tích xếp thư 58. 
=>Vậy em có nhận xét gì về mật độ DS của nước ta ?
? so sánh ,nhận xét mật độ dân số năm 1989 và năm 2003?
HS hđ nhóm :(4 nhóm ) quan sát hình 3.1 cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào ?Thưa thớt ở những vùng nào , 
- vì sao ?
? ở nước ta có mấy loại hình quần cư ?
HS hoạt động nhóm ? tìm hiểu đặc điểm của quần cư nông thôn , sự khác nhau giữa các vùng , miền ?
? Vùng nông thôn nơi em đang sống gọi là gi ? Làng quê em có đặc điểm gì ? Có những hoạt độnh kinh tế gi ?
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết ?
GV cho HS nhận biết những thay đổi rõ rệt ở nông thôn : nhà cửa cao tầng ,hình thành các khu công nghiệp , tỉ lệ LĐ trong nông nghiệp giảm 
HS h/đ nhóm : Phân tích bảng 3.1 , trả lời 2 câu hỏi trong mục
? Nhận xét quá trình đô thị hoá của nước ta so với châu Âu ?
 GV phân tich thêm nguyên nhân .
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có mật độ dân số cao 246 người/km2 ( thế giới 47 người/km2 ) – Năm 2002.
- Phân bố dân cư không đều: + Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng , ven biển và đô thị 
 + Thưa thớt ở vùng núi , cao nguyên + Phần lớn dân số sống ở nông thôn( 74%) ), dân thành thị ít
( (26%) –năm 2003.
II. Các loại hình quần cư 
1. Quần cư nông thôn :
 - Dân cư tập trung thành các điểm với qui mô dân số khác nhau gọi là làng , bản ,buôn ,phun ,sóc 
 - Hoạt độnh kinh tế chủ yếu là nông nghiệp , phụ thuộc vào đất đai .
 - Hiện nay , diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi .
b, Quần cư đô thị :
 - Mật độ dân số cao , nhà cửa san sát , cao tầng 
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng cao ,quá trình đô thị hoá ngày càng nhanh .
- Đô thị hoá ở nước ta vào loại vừa và nhỏ ,trình độ đô thị hoá còn thấp .
IV. Củng cố : 
	- HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ( vở BT).
V Dặn dò: 
	- HS làm các BT trong sgk và TBĐ.
	- GV Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 ( sgk ) : Phân tích bảng số liệu .
	Ngày soạn: 17/09/2007
Tiết 4 Bài 4: 	lao động và việc làm ,
	chất lượng cuộc sống
I. Mục tiêu : 
	Sau bài học HS cần :
	- Hiểu , trình bày được nguồn lao động ,và việc sử dụng nhuồn lao động ở nước ta
	- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống ,và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta .
	- Biết nhận xét các biểu đồ .
II .Đồ dùng:
	- Các biểu đồ cơ cấu lao động phóng to
	- Bảng thống kê về sử dụng lao động
III.Tiến trình bài dạy 
	1.ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Trình bày đặc điểm dân cư nước ta 
	? GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của một số HS .
	3. Bài mới:
	Vào bài: - GV dựa vào SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 ? Qua bài học trước ,hãy nhận xét về nguồn lao động của nước ta ?
 HS phân tích biểu đồ 4.1 ,trả lời 2 câu hỏi sgk
 ? Để nâng cao chất lượng lao động cần có giải pháp gì ?
- ( Đa dạng háo các loại hình đào tao, đẩy mạnh hướng nghiệp ).
 HS phân tích 2 biểu đồ hình 4.2 ( chú ý bán kính của 2 hình tròn ) : ? Nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ?
 HS đọc sgk
 ? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
 ? Em hãy đưa ra những giải pháp cho vấn đề này
? Em hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống của người dân ở địa phương em ngày nay so với trước kia ?
? Giải thích nguyên nhân ?
GV: Đưa thêm những dẫn chứng về chât lượng cuộc sống.
 1. Nguồn lao động và sử dụng lao động
a, Nguồn lao động :
 - Nước ta có nguồn lao đồng dồi dào , tăng nhanh ( trên 50% tổng số dân)
 - Chất lượng lao độnh đang được nâng cao .
b, Sử dụng lao động :
- Nguồn lao động đang tăng nhanh.
- Cơ cấu lao động : 
+ lao động trong nông ,lâm , ngư nghiệp nhiều (59,6%)
+ Lao động trong công nghiệp và xây dựng , dịch vụ ít .
 - Cơ cấu LĐ đang có sự thay đổi theo hướng tích cực :
+ LĐ trong N-L-NN giảm .
+ Trong CN- DV tăng.
 2.Vấn đề việc làm 
 - Lao động ở nước ta đang thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị
 - Giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư , LĐ giữa các vùng,
+ Đa dạng hoá các h/đ KT , 
+ Phát triển công nghiệp , dịch vụ ở nông thôn.,
+ Giới thiệu việc làm 
3. Chất lượng cuộc sống 
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện.
IV . Củng cố :
 ? Trả lời câu hỏi 1,2 sgk , các câu hỏi trắc nghiệm ( vở bài tập ).	
 Làm bìa tập 4 sgk, trả lời các câu hỏi trong Tập BĐ.
V. Hoạt động nối tiếp :
	- Tìm hiểu tháp dân số ( hình 5.1). chuẩn bị cho bài thực hành.
	 Ngày soạn: 18/09/2007
Tiết 5 Bài 5 : Thực hà ... giáp biển?
HS hoạt động nhóm: Mỗi nhóm tìm hiểu về 1 thành phần tự nhiên: ĐH, KH, Sôngngòi, đát đai, sinh vật, khoáng sản
Đại diện các nhóm trình bày trên bản đồ , HS nhận xét lẫn nhau.
? So sánh khí hậu của TH với KH của vùng bắc trung bộ?
? DT đất fe ralit của TH? các loại cây thích hợp?
? Thực trạng khai thác rừng ở TH?
? Tình hình khai thác k/s ở TH ? Làm thế nào để bảo vệ môi trường?
I.Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1, Vị trí:
- TH thuộc bắc miền trung; giáp : ...(SGK)
DT: 11 168km2 ( =3,37% cả nước)
Vị trí rất quan trọng: Trung chuyển giữa các tỉnh bắc và nam.
2, Sự phân chia hành chính:
- TH có 27 đơn vị; gồm 1TP, 2 thị xã và 24 huyện( 5H ven biển, 11H trung du, miền núi và 8 H đồng bằng).
II. ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên
1, Địa hình:
ĐH: Phức tạp: Nhiều đồi núi, trung du, thấp dần theo hướng từ T- Đ.
ở đồng bằng: Đông dân cư, KT phát triẻn.
2, Khí hậu:
Nhiệt đới gió mùa:
+ Mùa hạ: Nóng ẩm, đầu mùa có gió phơn tây nam khô nóng
+ Mùa đông: lạnh, khô, cuối mùa có mưa phùn.
3, Thuỷ văn:
-TH có 20 con sông lớn , nhỏ
- Các hệ thống sông lớn: s.Mã; s.Chu; s.Hoạt; s.Lạch bạng; s. Yên.
4.Thổ nhưỡng;
Đất fe ralit đỏ vàng: 58%.
Đất phù sa bồi tụ: 13%.
Các loại khác: đất bạc màu, đất cát, đất mặn...
5, Tài nguyên sinh vật:
Độ che phủ rừng: 36,8%
Rừng có nhiều gỗ quí, hiếm: Lim, lát, pơmu...
ĐV hoang dã: Voi, bò tót, khỉ, chăn...
6.Khoáng sản:
TH có 185 điểm quặng
VLXD: đá vôi, cát...
Crôm: Cổ định(Triệu sơn): Trữ lượng: 5 triệu tấn
Sắt, mangan: Quan hoá, Bá thước
=> TH có ĐK để PT KT tổng hợp.
C.Củng cố: 
- ĐKTN của TH có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc PT KT-XH?
D.HDHB: 
- Liên hệ thực tấ với những điều đã học
Tìm hiểu về dân cư, lao động, kinh tế của TH.
===========================================================
Tuần 31/Ngày soạn: 14/4/2008
Tiết 48/ Bài42: Địa lý Thanh hoá ( tiết 2)
I.Mục tiêu: HS cần:
- Nắm được các đặc điểm về dân cư, lao động ở TH.
- Hiểu khái quát về đặc điểm chung nề KT tỉnh nhà.
- Có kỹ năng quan sát thực tế, liên hệ tại địa phương.
II.Chuẩn bị: 
- Bản đồ dân số TH, tháp dân số( trong tư liệu), BĐKT thanh hoá.
III.Tiến trình bài dạy:
 A.KT bài cũ: 
- XĐ trên bản đồ: Vị trí, địa hình, khoáng sản của TH?
 B.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HS Đọc SGK
- Em biêt gì về số dân, mật độ DS, tỉ lệ gia tăng DS ở TH? So với cả nước?
HS quan sát tháp tuổi của TH:
Nêu kết cấu theo giới tính, độ tuổi, lao động?
? Nêu đặc điểm phân bố dân cư của TH? Giải thích?
HS đọc SGK và liên hệ thực tế
- Nêu tên các học giả nổi tiếng của TH?
- Các giá trị VH?
- Nhận xét về trìng độ VH, GD?
? Qua thực tế: Em thấy sự PT của ngành y tế TH như thế nào?
? Em có nhận xét gì về nền KT của TH?
III.Dân cư và lao động:
1, Gia tăng dân số:
- Số dân Thanh hoá: 3,6 triệu người ( năm 2003)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,4%.
2, Kết cấu dân số:
Dưới 15 tuổi: 35,3%
Từ 15 đến 64 tuổi: 57,7%
trên 65 tuổi: 7%
Nữ: 51,1%
DT Kinh: 84,7%. DT thiểu số: Mường, Thái...
3, Phân bố dân cư
Mật độ DS năm 1999: 310 người/km2 .
Phân bố không đều.
4, Tình hình PT văn hoá, GD, Y tế:
TH có nhiều học giả nổi tiếng: Lê Văn Hưu, Nhữ Bá Sỹ; Đào Duy Từ...
TH có kho tàng VH dân gian: Hò sông Mã; hát trống quân...
GD: Tỉ lệ người biết vhữ cao: 90,2%, là tỉnh có số trường PT nhiều nhất cả nước
Y tế: Số y sỹ : đứng đầu cả nước; số Bác sỹ: Đứng thứ 3 sau tp HCM, HN.
- Số bệnh viện ngày càng nhiều.
IV.Kinh tế:
1, Đặc điểm chung:
TH có nền KT toàn diện
Tăng trưởng 1999- 2000 đạt 7%
GDP bình quân đầu người xếp thứ 38 cả nước; ở bắc trung bộ: xếp thứ 3
C.Củng cố: 
- Theo em tỉnh ta có những thế mạnh gì về TNTN?
+ ở TH ngành KT nào là chủ đạo?
+ ở địa phương em có những ngành kinh tế nào?
( Chú ý đến việc đang xây dựng khu công nghiệp tại địa phương và những thay đổi cơ cấu kinh tế cũng như diện mạo làng quê , cơ cấu lao động : Tỉ lệ LĐ trong nông nghiệp giảm, trong công nghiệp tăng).
 D.HDHB: 
- Học và làm bài tập trong SGK và Tập BĐ
- Tiếp tục tìm hiểu về nền KT của TH.
- Tìm hiểu : Khu công nghiệp đang hình thành sẽ sản xuất mặt hàng gì? Thu hút công nhân có trình độ tay nghề như thế nào?
Tuần 32/Ngày soạn: 19/4/2008
Tiết 49/ Bài43: Địa lý Thanh hoá ( tiết 3)
I. Mục tiêu: HS cần:
- Nắm được tình hình PT, phân bố của các ngành KT: Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường, có hướng xây dựng quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ KT Thanh hpá, một số tramh ảmh về các hoạt động KT: CN, NN, DV...
III Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ:
- Nêu đặc điểm dân cư TH?
- Đặc điểm phân bố dân cư TH có những thuận lợi và khó khăn gì cho PT KT- XH?
B .Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
? Nêu vai trò, vị trí của CN đối với KT của tỉnh ta?
? Các thành phần KT công nghiệp? Các ngành CN?
? Các trung tâm CN? Kể các khu CN mới?
? ĐKTN tỉnh ta có những thuận lợi gì cho PT NN?
HS h/đ nhóm: XĐ nơi phân bố của các cây NN?
? Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì?
? TH PT những DV gì?
? Nêu thực trạng tài nguyên, môi trường ở tỉnh ta? Hướng bảo vệ?
? Trong những năm tới tỉnh ta cần PT KT ntn?
2. Các ngành kinh tế:
a, Công nghiệp:
CN- XD chiếm 26,9% GDP của tỉnh.
Thành phần: Quốc doanh, ngoài quốc doanh.
Cơ cấu: Đa dạng.
Các ngành chủ yếu: VLXD( Đá, xi măng...); Chế biến LTTP; Khai thác K/S.
Các cơ sở lớn: tp TH, Bỉm sơn, Nghi sơn.
b, Nông nghiệp:
ĐK: có nhiều thuận lợi:
- Trồng trọt: Chiếm 79- 81% Cơ cấu NN.
+ Cây lương thực : chủ yếu ở các huỵên trung du, đồng bằng.
+ Cây công nghiệp: Mía , lạc, đậu tương...ở trung du, miền núi
- Chăn nuôi gia súc: Trâu, bò, lợn là chủ yếu.
c, Dịch vụ:
TH có các ngành DV PT: GTVT, Bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch..,.
V.Bảo vệ tài nguyên, môi trường:
TNMT: đang có dấu hiệu suy giảm=> cần bảo vệ.
VI: Phương hướng PT kinh tế:
- Chuyển đổi cơ cấu theo hướng tích cực
 C.Củng cố:
- Em hãy kể các sản phẩm CN chính của TH?
- Kể các sp NN chính của TH?
D.HDHB: 
- Tìm hiểu các ngành KT ở địa phương em?
Chuẩn bị cho bài ôn tập.
Tiết 50 Ôn tập
I Mục tiêu: HS cần:
Hệ thống, củng cố các kiến thức cơ bản về địa lý dân cư và địa lý KT VN.
Rèn luyện các kỹ năng địa lý: Phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ.
II .Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ kinh tế VN.
III.Nội dung ôn tập: GV hướng dẫn HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi, sơ đồ:
( Nhấn mạnh từ bài 38 – bài 40);
1.Tại sao phải PT tổng hợp KT biển , đảo?
2. Chứng minh rằng VN có ĐK thuận lợi để PT tổng hợp KT biển?
3Công nghiệp chế biến thuỷ sản đã tác động đến nhóm ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản NTN?
4.Vì sao vùng đông nam bộ lại có tỉ trọng CN cao nhất cả nước?
5.............nt.............................................cao su, điều cao nhất cả nước?
6. Vì sao sản lượng lúa của vùng ĐBSCL cao nhất cả nước?
IV. HDHB: _ ôn tập chuẩn bị cho bài KT viết HK II.
Chú ý phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp, phan tích biểu đồ.
Tiết 51 Kiểm tra học kỳ II
Đề bài
I.Phần trắc nghiệm( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu1: ( 1,5 điểm):
a, Các ngành dịch vụ phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu long là:
A .Tài chính, du lịch, văn hoá, xuât nhập khẩu.
B. Văn hoá, xuất khẩu: Lúa gạo , hải sản, giao thông.
C. Xuất khẩu: Lúa gạo, hải sản; giao thông sông, du lịch sinh thái.
D.Y tế, văn hoá, giáo dục, đào tạo khoa học.
b, Hai loại cây công nghiệp dài ngày có diện tích lớn nhất ở đông nam bộ là:
A .cà phê, hồ tiêu. B. Cao su, điều.
C. Cao su, cà phê. D. Điều, hồ tiêu.
Câu 2: (1,5 điểm):
a, Tam giác công nghiệp mạnh nhất nước ta là:
A. .Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
B. Hà Nội, Nam Định, Hạ Long.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D .TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà , Vũng Tàu.
b, Các tỉnh đồng bằng sông Cửu long có sản lượng hải sản đứng đầu nước ta là:
A .Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
B. Tiền Giang, Cà Mau, Bến Tre.
C. Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau.
D. Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh.
II. Phần tự luận( 6 điểm)
Câu 3: ( 4,5 điểm): Đồng bằng sông Cửu long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta, đồng thời là vùng sản xuất nông sản đứng đầu cả nước. Dựa vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, chứng minh sự đúng đắn của nhận định trên;
Bảng số liệu một số chỉ tiêu về sx lương thực, thực phẩm của ĐBSCL so với cả nước:
Một số chỉ tiêu
ĐB sông Cửu long
Cả nước
Diện tích lúa (%)
51
100
Sản lượng lúa (%)
51,5
100
 SL LT/đầu người(kg)
1066,3
463,6
 SL cá biển khai thác(%)
41,8
100
SL cá nuôi (%)
58,4
100
SL tôm nuôi (%)
76,7
100
Câu 4( 2,5 điểm):
Bảng số liệu về cơ cấu kinh tế : Đông nam bộ, cả nước năm 2002 (%)
 Nhóm ngành
Vùng
NVL
CN-XD
Dịch vụ
Đông nam bộ
6,2
59,3
34,5
Cả nước
23
38,5
38,5
Đáp án
Câu1:(1,5điể a. C b. B
Câu2(1,5điểm): a. D b. A
Câu3:(4,5điểm):
*Về sản xuất:- Đứng đầu cả nước về sx lương thực, đặc biệt là lúa: Diện tích, sản lượng chiếm trên 50% so với cả nước, bình quân LT rất cao: 106,3kg/người; gấp 2,3 lần so với cả nước.
Đứng đầu cả nước về sx thực phẩm, đặc biệt là hải sản.
+ SL cá biển khai thác = 41,5% so với cả nước.
+SL cá nuôi = 58,4% so với cả nước.
+SL tôm nuôi = 76,7% so với cả nước.
*Về sx hàng hoá nông sản:
XK lúa gạo chiếm trên 80% so với cả nước.
XK hải sản: Đứng đầu cả nước, đến các thị trường lớn như: EU, Bắc Mỹ, Nhật Bản.
Câu4: (2,5điểm):
Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng, sạch, đầy đủ: Tên BĐ, chú giải.
Thể loại BĐ:
+ Hình tròn: Cho điểm tối đa.
+ Cột chồng: Trừ 0,25 điểm.
+Cột kép: Trừ 2 điểm.
+Các loại khác: Không cho điểm.
Tiết 52 Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên . Vẽ và phân tích cơ cấu kinh tế của Thanh hoá.
I.Mục tiêu: HS cần:
Có khả năng phân tích mối quan hệ giữa các TP tự nhiên ở TH, từ đó thấy được tính thống nhất giữa các thành phần tự nhiên.
Biết cách vẽ BĐ cơ sấu KT và p/t biểu đồ.
II.Chuẩn bị: BĐ tự nhiên VN, BĐ Thanh hoá.
III.Nội dung:
HS xác định nội dung thực hành: 2 bài tập
HS làm TH:
Bài tập1:Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên:
HS làm theo nhóm: 4 nhóm: Mỗi nhóm p/t 1 thành phần tự nhiên.
Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung
GV tổng kết để HS thấy được tính thống nhất của các thành phần tự nhiên.
Bài tập2: HS hoạt động cá nhân : Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Thanh hoá giai đoạn 1991- 2000(%), Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vưvj KT qua các năm:
Năm
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
2000
N-L-Nn
49,3
47,2
45,4
44,5
46,0
44,0
43,2
41,3
38,4
CN-XD
19,5
20,1
20,8
20,8
20,1
21,9
22,5
24,1
26,9
DV
31,2
32,7
33,8
34,7
33,9
34,1
34,3
34,6
34,7
GV gợi ý: Nên vẽ BĐ miền.
Nhận xét: Tỉ trọng GDP của N-L- NN: lớn và có xu thế giảm; của CN-XD tăng, của dịch vụ tăng mạnh.,chứng tỏ TH đang có những chuyển biến tích cực trong cơ cấu KT.
IV. HDHB: Ôn tập hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_9_tron_bo.doc