TUẦN 5 – TIẾT 5
BÀI 3:TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I- MỤC TIấU CẦN ĐẠT:
1- Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tụn trọng người khác.
2- Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trong người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày
3- Thái độ:
- Đồng tỡnh, ủng hộ những hành vi biết tụn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*GV:
- Kết hợp giảng giải, đàm thoại;
- Nêu gương tốt, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- SGV, SGK.GDCD 8.
- Ca dao, tục ngữ, truyện đọc,
- KNS cần được gd: tư duy phê phán trong việc nhận xét, đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc không tôn trong người khác; phân tích so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác; kĩ năng ra quyết định, kiểm soát cảm xúc, kĩ năng giao tiếp thể hiện sự tôn trong người khác.
- Phương phỏp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, động nóo; kĩ thuật sắm vai, trỡnh bày một phỳt.
*HS: Soạn phần ĐVĐ và trả lởi câu hỏi trong SGK, liên hệ bản thân, sưu tầm câu chuyện có liên quan và làm bài tập trong SGK.
Ngày soạn: 10/09/11 Ngày dạy: 15/09/11 TUẦN 5 – TIẾT 5 BÀI 3:Tôn trọng người khác I- MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tụn trọng người khỏc. - Nờu được những biểu hiện của sự tụn trọng người khỏc. - Hiểu được ý nghĩa của việc tụn trọng người khỏc. 2- Kĩ năng: - Biết phõn biệt những hành vi tụn trọng với hành vi thiếu tụn trong người khỏc. - Biết tụn trọng bạn bố và mọi người trong cuộc sống hằng ngày 3- Thỏi độ: - Đồng tỡnh, ủng hộ những hành vi biết tụn trọng người khỏc. - Phản đối những hành vi thiếu tụn trọng người khỏc. II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: *GV: - Kết hợp giảng giải, đàm thoại; - Nờu gương tốt, giải quyết vấn đề, thảo luận nhúm - SGV, SGK...GDCD 8. - Ca dao, tục ngữ, truyện đọc, - KNS cần được gd: tư duy phờ phỏn trong việc nhận xột, đỏnh giỏ hành vi thể hiện sự tụn trọng hoặc khụng tụn trong người khỏc; phõn tớch so sỏnh những biểu hiện tụn trọng và thiếu tụn trọng người khỏc; kĩ năng ra quyết định, kiểm soỏt cảm xỳc, kĩ năng giao tiếp thể hiện sự tụn trong người khỏc. - Phương phỏp, kĩ thuật: thảo luận nhúm, động nóo; kĩ thuật sắm vai, trỡnh bày một phỳt. *HS: Soạn phần ĐVĐ và trả lởi cõu hỏi trong SGK, liờn hệ bản thõn, sưu tầm cõu chuyện cú liờn quan và làm bài tập trong SGK. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là liêm khiết? Nêu 1 số biểu hiện của tính liêm khiết? 1/ Khỏm phỏ: Trong cuộc sống hàng ngày để tạo dựng mói quan hệ tốt đẹp mọi người cần phải biết tôn trọng lẫn nhau.Vậy tôn trọng người khác là gì? Tụn trọng người khỏc cú ý nghĩa như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta học bài hôm nay. GV cú thể nờu tỡnh huống đi thăm bệnh nhõn trong bệnh viện. 2/ Kết nối: Hoạt động 1: Tỡm hiểu phần ĐVĐ: *Mục tiờu: -HS hiểu cỏc biểu hiện tụn trong người khỏc. - HS phõn biệt được tụn trọng người khỏc và khụng tụn trọng người khỏc. -Rốn luyện kĩ năng tư duy phờ phỏn, so sỏnh. *Cỏch tiến hành: GV: Cho hs đọc mục ĐVĐ . Tổ chức cho hs thảo luận những nội dung sau. N1: ? Em có nhận xét ntn về cách cư xử và thái độ của Mai? ? Mai được mọi người đói xử ntn? N2: ?Em có nhận xet ntn của 1 số bạn đối với Hải? ? Suy nghĩ của Hải ntn? N3: ? Nhận xét về việc làm của Quân và Hùng. ? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? N4: ? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? HS: Thảo luận, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. I- Đặt vấn đề: N1: Nhận xét về Mai. - Là 1 hs giỏi nhiều năm liền, khụng kiêu căng, coi thường người khác. - Lễ phép, chan hoà, cởi mở, nhiệt tình, vô tư, gương mẫu. - Mai được mọi người tôn trọng, quý mến. N2 : Nhận xét các bạn của Hải. - Trêu chọc Hải vì bạn là da đen. - Hải ko cho da đen là xấu mà còn tự hào vì được thừa hưởng mầu da của cha mình. - Hải biết tôn trọng cha mình. N3: Việc làm của Quân- Hùng: - Đọc truyện, cười trong giờ học. - Tiếu tôn trọng người khác. N4: Bài học. - Luôn biết lắng nghe ý kiến người khác, kính trọng người trên, nhường nhịn trẻ nhỏ, ko công kích chê bai người khác khi họ ko có cùng sở thích với mình...là thể hiệ hành vi của người biết cư xử có văn hoá, đàng hoàng, đúng mực, khiến người khác cảm thấy hài lòng, dễ chịu nhận được sự tôn trọng quý mến của người khác. - Trong cuộc sống tôn trọng người khác là điều kiện để xác lập và củng cố mối quan hệ tốt đẹp. Vì vậy tôn trọng người khác la cách ứng xử cần thiết đối với tất cả mọi người. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế: *Mục tiờu: - HS tỡm được cỏc biểu hiện của tụn trọng người khỏc trong 3 mụi trường. - Rốn luyện kĩ năng ra quyết định, biết thể hiện việc làm bảo vệ MT. * Cỏch tiến hành: GV: Cho hs trao đổi . ? Tìm những biểu hiện tôn trọng người khác và ko tôn trọng người khác trong gia đình, nhà trường, nơi công cộng. HS: Trao đổi GV: Nhận xét, chốt, chuyển ý. Hành vi Tôn trọng Kg tôn T Gia đình Vâng lời bố mẹ Xấu hổ vì bố đạp xích lô Trường Giúp đỡ bạn bè Chê bạn nhà nghèo Công cộng Ko vứt rác bừa bãi nơi công cộng Vứt rác bừa bãi... Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. *Mục tiờu: - HS hiểu thế nào là tụn trong người khỏc, biểu hiện của TTNK, vỡ sao cần TTNK, từ đú rốn luyện và chỉnh đốn hành vi của mỡnh. *Cỏch tiến hành: GV: Tổ chức đàm thoại cùng hs. ? Em hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác? ?Biểu hiện của tụn trọng người khỏc? ?Nờu một số vớ dụ biểu hiện sự tụn trọng người khỏc và BVMT? *GDMT: Khụng xả rỏc, đổ nước thải bừa bói; khụng hỳt thuốc lỏ, khụng làm mất trật tự ở nơi cụng cộng, khụng mở TV, bật nhạc quỏ to trong giờ nghỉ trưa, nghỉ tối của người khỏc,cũng chớnh là thể hiện sự tụn trọng người khỏc. ? Tôn trọng người khác có ý nghĩa ntn? ? Em sẽ rèn luyện phẩm chất này ntn? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GC: Kết luận: Là HS THCS các em biết rèn luyện đức tính tôn trọng người khác, nêu gương tốt, phê phán cái xấu, biết điều chỉnh hành vi của mình góp phần cho gia đình, nhà trường, xã hội tốt đẹp hơn. II- Nội dung bài học: 1- Tôn trọng người khác: Là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá lợi ích người khác, thể hiện lối sống văn hoá của mọi người. * Biểu hiện : -Sống cú văn hoỏ. -Cỏc hành vi, việc làm bảo vệ mụi trường là coi trọng cuộc sống của mỡnh và mọi người, là thể hiện sự tụn trọng người khỏc. 2- ý nghĩa: - Nhận được sự tôn trọng của mọi người đối với mình. - Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh trong sáng và tôt đẹp hơn. 3- Cách rèn luyện: - Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi. - Thể hiện cử chỉ, hành động và lời nói tôn trọng người khác. IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. HS: Làm bài tập, lên bảng trả lời. HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, cho điểm. 1- Bài 1: Đáp án: Hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác b, c, d, đ, e, h, k, l, m, n, o. 2- Bài 3: Đáp án: - Đối với thày, cô giáo: Lễ phép, nghe lời, kính trọng. - Đối với bạn bè: Chan hoà, đoàn kết, cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ. HS: Tự bày tỏ ý kiến cá nhân GV: Cho hs thảo luận tình huống. Trong cuộc sống có người biết tôn trọng người khác và ko biết tôn trọng người khác. Nhưng việc An ko tôn trọng chú Hoàng. Vì chú Hoàng lười lao động, lại ăn chơi, nghiện hút thì đúng hay sai? Nhắc hs về nhà học bài, làm các bài tập còn lại, đọc và chuẩn bị bài học sau: bài 4: “Giữ chữ tớn”. __________________________________________ Ngày soạn: 18/09/11 Ngày dạy: 22/09/11 TUẦN 6 – TIẾT 6 BÀI 4: giữ chữ tín I- MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: - Hiểu được thế nào là giữ chữ tớn. - Nờu được những biểu hiện của giữ chữ tớn. - Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tớn. 2- Kĩ năng: - Biết phõn biệt những hành vi giữ chữ tớn và khụng giữ chữ tớn. - Biết giữ chữ tớn với mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3- Thỏi độ: Cú ý thức giữ chữ tớn. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: *GV: - SGV, SGK GDCD 8, kế hoạch giảng dạy. - Truyện đọc, tục ngữ, ca dao. - KNS cần được gd: Kĩ năng xỏc định giỏ trị, trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng về phẩm chất giữ chữ tớn; tư duy phờ phỏn, đối với cỏc biểu hiện giữ chữ tớn hoa8c5kho6ng giữ chữ tớn; kĩ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định trong những tỡnh huống liờn quan đến phẩm chất giữ chữ tớn. - Phương phỏp, kĩ thuật: Thảo luận, động nóo, kĩ thuật trỡnh bày 1 phỳt, xử lớ tỡnh huống. *HS: Soạn bài, chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai, liờn hệ bản thõn, làm bài tập, sưu tầm ca dao, tục ngữ. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Kiểm tra bài cũ: ? Tôn trọng người khác là gì? Tụn trọng người khỏc được thể hiện như thế nào, ở đõu? Liờn hệ bản thõn em về tụn trọng người khỏc? 1/ Khỏm phỏ: GV liờn hệ trong lớp của một số học sinh vi phạm để giới thiệu bài. 2/ Kết nối : Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề. *Mục tiờu : - HS hiểu cỏc biểu hiện của giữ chữ tớn, vỡ sao cần phải biết giữ chữ tớn. -Kĩ năng tư duy phờ phỏn, xỏc định giỏ trị. *Cỏch tiến hành : GV: Cho hs đọc mục đvđ trong sgk. Tổ chức cho hs thảo luận nhúm những nội dung sau: (4 phỳt) Nhúm 1: ? Tìm hiểu việc làm của nước Lỗ? ? Tìm hiểu việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao ông làm như vậy? Nhúm 2: ? Một em bé đó nhờ Bác Hồ điều gì? Bác đã làm gì? Vì sao Bác làm như vậy? Nhúm 3: ? Người sản xuất, kinh doanh hàng hoá phải làm tốt điều gì đối với người tiêu dùng? Vì sao? Nhúm 4: ? Khi đó kí kết hợp đồng 2 bờn phải làm dúng điều gì? Vì sao? ? Biểu hiện nào của việc làm, được mọi người tin cậy tín nhiệm? I- Đặt vấn đề: Nhúm 1: * Nước Lỗ: - Phải cống nộp cái đỉnh quý cho nước Tề - Nước Lỗ làm đỉnh giả mang sang. *Nhạc Chính Tử: Ông khụng chịu đưa đỉnh sang vì cái đỉnh giả đó sẽ làm mất lòng tin của vua nước Tề đối với ông. Nhúm 2: Em bé: - Đòi Bác Hồ mua cho 1 cái vòng bạc. - Bác dã hứa và dã giữ lời hứa. Bác làm như vậy vì Bác là người trọng chữ tín. Nhúm 3: Người sản xuất kinh doanh: - Đảm bảo chất lượng hàng hoá, giá thành, mẫu mã, thời gian, thái độ. - Vì nếu khụng làm như vậy sẽ mất lòng tin đối với khách hàng và hàng hoá sẽ ko tiêu thụ được. Nhúm 4: *Kí kết hợp đồng phải: - Thực hiện yêu cầu đã kí kết. - Nếu khụng làm đúng sẽ làm ảnh hưởng đến yếu tố kinh tế, thời gian, uy tín. Đặc biệt là lòng tin giữa 2 bên. *Làm việc muốn được tín nhiệm thỡ: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, làm tròn trách nhiệm, trung thực. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế *Mục tiờu : - HS tỡm được cỏc biểu hiện của giữ chữ tớn trong 3 mụi trường giỏo dục. - Rốn luyện kĩ năng ra quyết định. *Cỏch tiến hành : GV: Cho hs tìm hiểu biểu hiện của giữ chữ tín. ? Muốn giữ lòng tin của mọi người thì chúng ta cần phải làm gì? ? Có ý kiến cho rằng: Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa, em cho biết ý kiến của mình. ? Tìm những biểu hiện của giữ chữ tín. (Gđ, nhà trường và xó hội) GV cần chỉ rừ cho HS thấy: cú những trường hợp khụng thực hiện đỳng lời hứa, song khụng phải do cố ý mà do hoàn cảnh khỏch quan mang lại (bố mẹ bị ốm nờn khụng đưa con đi chơi cụng viờn hay vỡ cú những cụng việc đột xuất nờn khụng thực hiện đỳng lời hứa) *GDĐĐHCM: Bỏc Hồ luụn giữ lời hứa với mọi người và coi trọng lũng tin của mọi người với mỡnh. * Muốn giữ được lòng tin: Mỗi người phải làm tốt chức trách, nhiệm vụ của mình, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ với mọi người. * Giữ lời hứa: Là biểu hiện quan trọng nhất của giữ chữ tín. Song giữ chữ tín khụng chỉ là giữ lời hứa mà còn thể hiện ý thức trách nhiệm và quyết tâm của mình khi thực hiện lời hứa. * Biểu hiện trong cuộc sống: Giữ chữ tín Khụng giữ chữ tín Gia đình Chăm học, chăm làm, đi học về đúng giờ. Lười học, mải chơi, lười lao động. Nhà trường Thực hiện đúng nội quy Khụng nghe lời thầy cô giáo, khụng thực hiện đỳng nội quy của trường, lớp Xó hội -Hàng hoỏ sản xuất chất lượng tốt. -Thực hiện đỳng kớ kết hợp đồng -Hàng hoỏ sản xuất khụng đạt chất lượng. -Thực hiện sai kớ kết hợp đồng ban đầu Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. *Mục tiờu : - HS hiểu được vỡ sao cần giữ chữ tớn, từ đ ... i là cơ quan quyền lực cao nhất có quyền lập ra Hiến pháp và Pháp luật - Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp - Hiến pháp được thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí – làm việc theo hình thức hội nghị. Học sinh đọc nội dung bài học . IV- Bài tập . Bài tập 1. Các lĩnh vực Điều luật Chế độ chính trị 2 Chế độ kinh tế 15,23 Văn hoá, GD, khoa học công nghệ 40 Quyền và nghĩa vụ của công dân 52,57 Tổ chức bộ máy nhà nước . 101,134 Bảng 2 (Nhóm 2) Văn bản Cơ quan ban hành Quốc hội Bộ GD&ĐTT Bộ KH&CN Chính phủ Bộ tài chính Đoàn TNCS HCM Hiến pháp X Điều lệ Đoàn TN X Luật doanh nghiệp X Quy chế tuyển sinh ĐH Và CĐ X Luật thuế GTGT X Luật GD X Bảng 3 (Nhóm 3- 4) Cơ quan Cơ quan quyền lực nhà nước Quốc hội , HĐND các tỉnh Cơ quan quản lý nhà nước Chính phủ , UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông nghiệp và PTNT , Sở GD&ĐT , Sở LĐTBXH Cơ quan xét xử Toà án nhân các tỉnh Cơ quan kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1/Củng cố: GV củng cố bài học: Tổ chức cho học sinh đọc phân vai “Chuyện bà luật sư”SGK tr 117 . Vì sao trong trường hợp đó bà luật sư không vi phạm pháp luật ? 2/ Hướng HS tự học ở nhà . - Học thuộc nội dung bài học . - Hoàn thiện các bài tập còn lại - Tìm hiểu Hiến pháp 1992 , Bộ luật 1999 - Xem trước bài 21 Ngày soạn: 8/04/2010 Ngày dạy: 13/04/2010 20/04/2010 Tuần 33+34 - Tiết 33+34 Bài 21: pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (2 Tiết) I- MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. 2. Thỏi độ: Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật 3. Kĩ năng: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật . II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1- GV : SGK, SGV, TLTK 2- HS : SGK, đọc trước bài . III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ. Hiến pháp 1992 quy định những nội dung gì ? Em hãy kể một số quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp? 3- Bài mới . TIẾT 1 - Giới thiệu bài: Xã hội có nhiều lĩnh vực , nhiều mối quan hệ . Trong đó mỗi công dân , mỗi tổ chức phảI biết mình có quyền gì ? Phải làm gì ? Không được làm gì ? Làm như thế nào ? Để phù hợp với lới ích của người khác và xã hội . HS đọc và giải quyết phần ĐVĐ GV lâp bảng I- Đặt vấn đề . Điều Bắt buộc công dân phải làm Biện pháp xử lý 74 Cấm trả thù người khiếu nại , tố cáo Cải tạo không giam giữ 3 năm tù Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm 189 Huỷ hoại rừng Phạt tiền Phạt tù Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HS cả lớp nhận xét, bổ sung Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì ? Từ đó em rút ra được bài học gì ? GV kết luận và chuyển ý . GV đàm thoại cùng học sinh để rút ra được kết luận pháp luật là gì ? GiảI thích việc thực hiện đạo đức và thực hiện pháp luật . GV dùng sơ đồ để giảI thích Cơ sở hình thành đạo đức , pháp luật Biện pháp thực hiện đạo đức và PL Không thực hiện bị xử lý như thế nào - Mọi người phảI tuân theo pháp luật - Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lý * Bài học . - Pháp luật là quy tắc xử sự chung - Có tính bắt buộc II- Nội dung bài học . 1- Pháp luật - Là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc , do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp GD, thuyết phục và cưỡng chế . *Sự khỏc nhau giữa đạo đức và phỏp luật: Đạo đức Pháp luật Cơ sở hình thành Chuẩn mực đạo đức được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân Do nhà nước đặt ra được ghi bằng các văn bản . Biện pháp thực hiện Tự giác thực hiện Bắt buộc thực hiện Hỡnh thức xử phạt Sợ dư luận xã hội , bị lương tâm cắn dứt Phạt cảnh cáo , phạt tù, phạt tiền .. GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm về đặc điểm , bản chất và vai trò của pháp luật . GV chia lớp thành 3 nhóm . Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm của pháp luật có ví dụ ? 2- Đặc điểm của pháp luật . a- Tính quy luật phổ biến b- Tính xác định chặt chẽ c- Tính bắt buộc VD: Luật GTĐB quy định : Mọi phương tiện đI qua ngã tư gặp đèn đỏ phảI dừng lại . TIẾT 2 Câu 2. Bản chất của pháp luật Việt Nam , phân tích vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ ? Câu 3. Vài trò của pháp luật ? Cho ví du ? GV gợi ý học sinh thảo luận HS cử đại diện trả lời . GV giảI đáp thắc mắc và chốt lại ý kiến Qua phần thảo luận trên em rút ra bài học gì ? * Bài học : Sống, lao động ,học tập tuân theo pháp luật . GV tổ chức cho học sinh giảI quyết tình huống SGK GV chữa và giảI thích thêm vì đây là bài tập lý luận , GV lấy thêm VD Theo em ý kiến nao sau đây là đúng : 3- Bản chất pháp luật VIệt Nam - Pháp luật nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động . VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau: Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê Quyền học tập – nhiệm vụ học tập tốt. 4- Vai trò của pháp luật . - Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội - Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân . IV- Bài tập . Bài tập 1. Đáp án : So sánh sự giống và khác nhau giưa đạo đức và pháp luật . Bài tập 2. Nhà trường cần phảI đề ra nội quy Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật Cả 2 ý kiến trên Bài tập 3. Kể chuyện gương người tốt việc tốt. - Sưu tầm tục ngữ , cao dao . + Cao dao : Làm người trông rộng , nghe xa Biết luân , biết lý mới là người tinh + Tục ngữ . Làm điều phi pháp điều ác đến ngay Luật pháp bất vị thân + Xử lý tình huống . Bạn Hưng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn . Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? (Lưu ý vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức) IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: GV cho HS PB sự khỏc nhau của đđ và pl qua 3 nội dung sau. Đạo đức Pháp luật Cơ sở hình thành Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân Do nhà nước ban hành Hình thức thể hiện Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn .. Các văn bản pháp luật như : Bộ luật , trong đó quy định rõ .. Biện pháp bảo đảm thực hiện Tự giác thực hiện thông qua dư luận xã hội :khen , chê , lương tâm Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phục và cưỡng chế. 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại - Sưu tầm ca dao , tục ngữ - ôn tập kiến thức đã học - Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phương . Ngày soạn: 22/4/2010 Ngày dạy: 27/4/2010 Tuần 35 - Tiết 35 Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương và các nội dung đã học. I- Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú. 2/ Thỏi độ: Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá. 3/ Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong cuộc sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết. II- Chuẩn bị của GV và HS: 1- GV: SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống. 2- HS: SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã học III- Hoạt động dạy- học 1- ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ (kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ở nhà của học sinh) 3- Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết hiện nay ? ở địa bàn An Sơn chúng ta có hiện tượng mắc các tệ nạn này không ? Những tệ nạn này có tác hại như thế nào ? GV cho học sinh thi trưng bày và thuyết minh về kết quả điều tra của các nhóm học sinh . Theo em vì sao hiện nay một bộ phận thanh thiếu niên lại sa vào con đường nghiệm hút ma tuý ? Nếu trong gia đình, trong lớp, trong trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm gì ? HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời. HS cả lớp nhận xét, bổ sung GV chốt lại và chuyển ý. HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu? Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ? ở địa phương ta có người nhiễm HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại ngoại hình của họ ? Em có những để xuất, kiến nghị gì để môi trường học đường của chúng ta không có các TNXH này ? Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay mà em biết ? Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào không ? Em hãy cho biết những hậu quả mà các tai nạn trên gây ra ? Công dân có quyền sở hữu những gì ? Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong các trường hợp sau: - Nhặt được của rơi - Vay tiền, nợ tiền người khác - Mượn xe đạp của người khác - Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng ký ? GV kết luận và chốt lại nội dung chính của buổi thực hành. 1. Phòng, chống tệ nạn xã hội - Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm nhất hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm. - HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ mình. - Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê lương, không hạnh phúc... - HS trình bày một số nguyên nhân : + Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự quản lý + Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống thiếu lý tưởng, buông thả.... + Pháp luật chưa nghiêm 2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS - HS tự trình bày - Có ba con đường chính lây truyền + Truyền từ mẹ sang con khi mang thai + Truyền máu + Tiêm chích ma tuý - Chúng ta cần chủ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng - HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động) - Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu - Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh - Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trường - HS tham gia ký cam kết không vi phạm 3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại - Cháy nổ - Ngộ độc thực phẩm Một số nguyên nhân : - Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá - Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định - Đốt pháo ngày tết - Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC * Hậu quả : HS nêu 4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác - CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để dành - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính + Trung thực + Thật thà + Liêm khiết - Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài sản của CD khi bị xâm phạm IV- Củng cố và hướng dẫn về nhà - Phỏt phiếu thăm dũ HS. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học, giờ sau ụn tập HK II.
Tài liệu đính kèm: