Tiết 41: LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU.
- HS củng cố các khái niệm về góc nội tiếp , số đo của cung bị chắn , chứng minh các yếu tố về góc trong đường tròn dựa vào tính chất góc ở tâm và góc nội tiếp .
- Rèn kỹ năng vận dụng các định lý hệ quả về góc nội tiếp trong chứng minh bài toán liên quan tới đường tròn .
- Hứng thú học tập.
B. CHUẨN BỊ.
- Gv: Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke. Bảng phụ ghi hình 21.
- Hs: Ôn lại góc nội tiếp ; chuẩn bị compa, thước kẻ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
I. Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp 9A: /43 9B: /42
II. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 21: Ngày soạn: 12/1/10 Dạy: 19/1/10 Tiết 41: Luyện tập. A. Mục tiêu. - HS củng cố các khái niệm về góc nội tiếp , số đo của cung bị chắn , chứng minh các yếu tố về góc trong đường tròn dựa vào tính chất góc ở tâm và góc nội tiếp . - Rèn kỹ năng vận dụng các định lý hệ quả về góc nội tiếp trong chứng minh bài toán liên quan tới đường tròn . - Hứng thú học tập. B. Chuẩn bị. - Gv: Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke. Bảng phụ ghi hình 21. - Hs: Ôn lại góc nội tiếp ; chuẩn bị compa, thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học. I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 9A: /43 9B: /42 II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 2 HS trả lời trên bảng. ( HS1): ? Làm bài 17 SGK tr 75. ( HS2): ? Phát biểu đ/l và các hệ quả của góc nội tiếp. HS khác nhận xét bổ sung. Gv đánh giá , cho điểm , ĐVĐ vào bài mới. III. Bài mới: Hoạt động 2: luyện tập (31 ph) ? Bài toán cho gì ? yêu cầu c/m gì . - GV cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh sau đó nêu phương án chứng minh bài toán trên . ? Đối với đường tròn (O) thì có đặc điểm gì. Tương tự cho . ? Vai trò của điểm H trong tam giác SAB ? Ta c/m SH ^ AB như thế nào. GV cho HS vẽ hình trên bảng. ? Để c/m C, B, D thẳng hàng ta có thể làm như thế nào. ? Đối với đường tròn (O) thì có đặc điểm gì. ? Đối với đường tròn (O) thì có đặc điểm gì. GV chốt lại về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn. ? Bài toán cho gì ? yêu cầu chứng minh gì . - Hãy nêu phương án chứng minh bài toán trên . ? ABC là tam giác gì? Vì sao. ? Cho biết AM có vai trò gì trong tam giác ABC. ? Ta c/m MA2 = MB . MC ntn. GV gợi ý : Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông vận dụng vào D CAB vuông tại A đường cao AM. ? Điểm M không năm trên đường tròn (O) , vậy có mấy trường hợp xảy ra. ? Vẽ hình cho trường hợp M nằm trong (O). ? Muốn c/m được: MA.MB = MC.MD ta cần c/m được hai tỉ số bằng nhau nào. ? Để c/m được ta c/m như thế nào. ? C/m Δ MBD đồng dạng với Δ MCA. GV nhấn mạnh hq b. HS về nhà c/m trường hợp còn lại. A M H N O S B Bài 19: SGK tr 75. Chứng minh : Có ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ). đ BM ^ SA (1) Tương tự đ AN ^ SB (2) A B O O' C D Từ (1) và (2) đ BM và AN là hai đường cao của tam giác SHB nên H là trực tâm của D SHB đ SH ^ AB ( đcpcm) Bài 20: SGK tr 76. Ta có: ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) Do đó: Vậy C, B, D thẳng hàng. Bài 22: SGK tr 76. M C O B A Ta có: CA là tiếp tuyến của (O)đ CA ^ AB ºA Ta lại có ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) đ AM ^CB Xét D CAB () có AM ^ CB đ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có hệ thức : MA2 = MB . MC ( đcpcm). Bài 23: SGK tr 76. a. Trường hợp 1: Điểm M nằm trong (O) A B D C M O Ta có: ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC) Lại có: ( đ đ) Vậy Δ MBD đồng dạng với Δ MCA (g.g) ị ị MA.MB = MC.MD. Hoạt động 3: IV. củng cố ( 3 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại định lý và hệ quả về tính chất của góc nội tiếp một đường tròn . GV chốt lại kiến thức. HS nhắc lại và ghi nhớ. Hoạt động 4 : V. hướng dẫn về nhà.(3 ph) - Nắm vững kiến thức đã học trên. - Làm bài tập 21, 24, 25, 26 SGK tr 76. - Hướng dẫn bài 24 SGK: Xét đường tròn chứa cung AMB, kẻ đường kính MN chứa MK của đường tròn đó. Tam giác MAN vuông tại A, áp dụng hệ thức lượng tính được KN, bán kính cần tìm bằng ( KM + KN) : 2. - Tiết 42" Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung". -------------------------------------------------- Tuần 21: Ngày soạn:14/1/10 Dạy: 21/1/10 Tiết 42: góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. A. Mục tiêu. - HS phát biểu được khái niệm về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và các hệ quả của nó. - Nhận biết được góc góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong một đường tròn, chứng minh được định lý về số đo của góc góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Nhận biết được các hệ qủa của định lý trên , vận dụng được cả hai đ/l vào giải bài tập liên quan; vẽ hình chính xác khoa học. - Hứng thú học tập. B. Chuẩn bị. - Gv: Chuẩn bị compa, thước kẻ, eke. Bảng phụ ghi hình 28, 29. - Hs: Ôn lại góc ở tâm và số đo góc, góc nội tiếp ; chuẩn bị compa, thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học. I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 9A: /43 9B: /42 II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ (7 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 2 HS trả lời trên bảng. ( HS1): ? Phát biểu các đ/l về góc nội tiếp. Vẽ hình minh hoạ và c/m đ/l trong trường hợp tâm O nằm ngoài góc nội tiếp. ( HS2): ? Làm bài 21SGK tr 76. HS khác nhận xét bổ sung.Gv đánh giá , cho điểm , ĐVĐ vào bài mới. III. Bài mới: Hoạt động 2: khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (10 ph) GV vẽ hình 22 ( sgk ) lên bảng ? Nêu đặc điểm cấu tạo của góc . Gv giới thiệu đó là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. ? Thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. ? Chỉ ra trên hình vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung xAB ở hình trên chắn những cung nào . ? Vậy trên hình còn góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nào nữa. - GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 23 đến 26 yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgktr 73 ) ? Giải thích tại sao đó không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. GV chốt lại đặc điểm của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. GVyêu cầu HS thực hiện ? 2 ( sgktr 73 ) ? Nhận xét mối liên hệ giữa sđ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung với sđ cung bị chắn. Gv giới thiệu nội dung định lí. O x B A y (*) Định nghĩa: (SGK/77) và là các góc tạo bởi tia tiếp tuyến xy và dây AB. HS làm ?1( HS dựa vào ĐN góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) ?2: Hoạt động 3: định lí .(15 ph) GV giới thiệu định lý. ? Quan sát vị trí của tâm O đối với cho biết ta cần chia làm mấy trường hợp là những trường hợp nào. - GV yêu cầu HS chứng minh định lý. ? C/m ta chuyển về c/m điều gì. ? ở trường hợp a c/m ta làm ntn. ? ở trường hợp b c/m ta làm ntn. ? Kẻ OH ^ AB , hãy so sánh . ? Để c/m ta cần c/m điều gì. GV chốt lại cách chứng minh . O O A x C x A B 1 H B (SGK/ 78) a/ Tâm O nằm trên 1 cạnh chứa dây cung.Ta có: b/ Tâm O nằm ngoài . ( HS tự c/m) SGK/78 c/ Tâm O nằm trong . Hoạt động 4: hệ quả ( 6 phút) GV yêu cầu HS làm câu hỏi ? 3. Hình 28 đưa lên bảng phụ. ? Qua đó rút ra nhận xét gì. - GV chốt lại hệ quả sgk - 79 . HS đọc trong sgk và ghi nhớ. SGK/79 IV. củng cố.(6 phút) ? Phát biểu k/n ; định lý và các hệ qua về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. GV chốt lại . Cho HS làm bài 27. HS nhắc lại và ghi nhớ. HS thực hành làm bài 27 trên bảng dưới sự hướng dẫn của GV. V. hướng dẫn về nhà.(1 ph) - Nắm vững kiến thức đã học trên. Học thuộc các định nghĩa , định lý , hệ quả . Chứng minh lại các định lý và hệ quả vào vở . Giải bài tập 27 đến 30 SGKtr 79. - Hướng dẫn bt 30 SGK tr 79. Tiết 43 "Luyện tập".
Tài liệu đính kèm: