I. Mục tiêu
- HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1SGK.
- HS biết thiết lập các hệ thức b2 = ab,h2 = bcvà củng cố định lí Py-ta-go a2 = b2 + c2.
- HS Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị
- GV : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ.
- HS : Thước kẻ, ê ke,ôn tập các TH đồng dạng của hai tam giác vuông, ĐL Pytago.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1
Đặt vấn đề và giới thiệu chương (5)
Gv: ở lớp 7, chúng ta đã biết trong nếu biết độ dài 2 cạnh thì sẽ tìm được độ dài còn lại nhờ định lí Pitago. Vậy, trong , nếu biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và một góc thì có thể tính được các góc và các cạnh còn lại của đó hay không?
Hoạt động 2
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (15)
Thứ 2 ngày 18 tháng 8 năm 2008 ChươngI : Hệ thức lượng trong tam giác vuông Tiết1 Đ1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ( T.1) I. Mục tiêu - HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1SGK. - HS biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’,h2 = b’c’và củng cố định lí Py-ta-go a2 = b2 + c2. - HS Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị - GV : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ. - HS : Thước kẻ, ê ke,ôn tập các TH đồng dạng của hai tam giác vuông, ĐL Pytago. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Đặt vấn đề và giới thiệu chương (5’) Gv: ở lớp 7, chúng ta đã biết trong D^ nếu biết độ dài 2 cạnh thì sẽ tìm được độ dài còn lại nhờ định lí Pitago. Vậy, trong D^, nếu biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và một góc thì có thể tính được các góc và các cạnh còn lại của D đó hay không? Hoạt động 2 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (15’) GV nêu định lí 1 và vẽ hình GV yêu cầu: + Nêu GT , KL của định lí + Định lí yêu cầu chứng minh điều gì? + Để chứng minh đẳng thức AC2 = BC . HC ta cần chứng minh như thế nào? GV: Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HAC. GV: Tương tự trên hãy chứng minh c2= a. c’ HS giải bài 2(SGK) GV: Muốn tính x, y trong hình vẽ ta áp dụng kiến thức nào ? cách tính? HS: ĐS : x = ; y =2 GV: Liên hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông ta có định lí Py- ta-go, Hãy phát biểu nội dung định lí. GV: Hãy dựa vào định lí 1 để chứng minh định lí Py-ta-go. Định lí 1: ( SGK) GT DABC có Â = 900 AH ^ BC KL b2 = ab’ c2= ac’ Chứng minh Xét DABC và DHAC Có: Â = = 900 S chung ị DABC D HAC ị = ịAC2 = BC . HC hay b2 = a . b’ tương tự ta có: c2 = a . c’ VD 1:( Định lí Py-ta-go- Một hệ quả của định lí 1) Theo định lí1 , ta có: b2 = a . b’ (1) c2 = a . c’ ị b2 + c2 = ab’+ ac’ = a( b’ + c’)= a.a = a2 Vậy a2= b2 + c 2. Hoạt động 3 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao (13’) GV giới thiệu định lí 2 HS đọc định lí 2(SGK) GV: Định lí cho biết gì? yêu cầu gì? S GV: Nêu GT và KL GV: Hãy chứng minh DAHB DCHA HS giải VD 2 GV: Đề bài yêu cầu làm gì? GV: Trong tam giác ADC ta đã biết những gì? Cần tính đoạn nào? cách tính? GV: Y/c HS nêu GT và KL Định lí 2( SGK) GT DABC, AH ^ BC KL AH2 = BH.CH Chứng minh : Xét DAHB và D CHA có: S ( cùng phụ với ) ị DAHB D CHA ( g-g) ị = ị AH2 = BH . CH. hay h2 = b’ . c’ (2) VD 2: ( SGK) GT DADC vuông tại D DB ^AC BD =AE =2,25 m AB =DE = 1,5 m KL AC= ? Hoạt động 4 Luyện tập (10’) GV nêu bài toán : Cho tam giác vuông DEF có: DI ^EF . Hãy viết hệ thức các định lí ứng với hình trên. (bảng phụ) DE2 = DF2 = DI2 = HS làm bài 1a SGK GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Gv: Muốn tìm các độ dài x, y ta cần tìm độ dài nào? DE2 = EI.EF DF2 = IF.EF DI2 = EI.IF Bài 1( trang 68) a,Giải ( x+ y) = ( đ/l Py-ta-go) x + y = 10 62 = 10 . x ( đ/l 1) ị x = 3,6 y = 10 - 3,6 = 6,4. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2’) Học thuộc định lí 1, 2, Pitago Đọc mục “có thể em chưa biết” Bài tập: 1b; 2; 3 SGK. 1; 2; 3 SBT Ôn công thức tính diện tích D^ Thứ 2 ngày 25 tháng 8 năm 2008 Tiết2 Đ1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ( T.2) I. Mục tiêu - Củng cố định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - HS biết thiết lập các hệ thức bc = ah và dưới sự hướng dẫn của GV. - Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng , com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập củng cố. HS: Thước kẻ, ê ke. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra (10’) HS 1: Phát biểu định lí 1 và 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Vẽ tam giác vuông, điền kí hiệu và viết hệ thức (1) và (2) HS2: Chữa bài số 4 SGK HS1: HS2: Giải AH2 = BH . HC ( đ/l 2) hay 22 = 1. x ị x= 4. AC2 = AH2 + HC2 ( đ/l Py-ta-go) AC2 = 22 + 42 AC2 = 20 ị y = = 2. Hoạt động 2 Định lí 3 (13’) Gv nêu định lí 3 HS nêu GT và KL của định lí GV:- Em hãy nêu hệ thức của định lí - Ta chứng minh định lí như thế nào? - áp dụng kiến thức nào? - Em hãy nêu công thức tính diện tích của tam giác? Diện tích của tam giác ABC được tính như thế nào? GV: Còn cách chứng minh nào khác không? GV: Ta có thể chứng minh hai tam giác nào đồng dạng ? GT DABC, AH ^BC KL AH.BC = AB.AC (a.h = b.c) (3) Chứng minh C1:Theo công thức tính diện tích tam giác: SABC = ịAC . AB = BC . AH hay b.c = a. h C2: Xét hai tam giác vuông ABC và HBA có: Â = = 900 chung S ịD ABC D HBA ( g- g) ị ị AC . BA = BC . HA Hoạt động 3 Định lí 4 (10’) GV: Từ hệ thức của định lí 3 , hãy bình phương hai vế , áp dụng định lí Pytago thay a2 = b2 + c2 ta có điều gì? Làm thế nào để suy ra được một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông? GV: Hệ thức ( 4) được phát biểu thành định lí sau: HS đọc định lí Gọi 1 HS trình bày lại cách chứng minh định lí 4 HS làm VD 3 GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì ? GV: Tính độ dài đường cao h như thế nào? áp dụng kiến thức nào? Một HS trình bày Từ hệ thức (3) ta có : ah = bc ị a2h2 = b2c2 ị ( b2 + c2)h2 = b2 c2 ị ị ( 4) Định lí 4 ( SGK) VD 3: Theo hệ thức (4) hay ị h2 = = ị h = = 4,8 ( cm) Hoạt động 4 Luyện tập (10’) GV đưa bảng phụ Quan sát hình vẽ, hãy điền vào chỗ ( ) a2 = b2 = .; = a.c’ h2 = = a.h Mỗi HS điền một chỗ trống HS làm bài tập 3: Tính x, y a2 = b2+ c2 b2 = ab’, c = ac’ h2 = b’.c’ bc = ah Bài 3(SGK) y = (đ/l Pytago) y = y = x.y = 5.7 ( đ/ l 3) x = Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2’) Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong D vuông Bài tập: 5; 6; 8; 9 SGK 3; 4; 5 SBT Thứ 5 ngày 28 tháng 8 năm 2008 Tiết3 Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị GV : Thước thẳng , com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ HS : Thước kẻ, com pa, êke. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra (8’) GV đưa bài tập lên bảng phụ Tìm x,y trong hình sau GV: Phát biểu hệ thức mà em đã áp dụng HS1: Giải: y = ( định lí Pytago) y = x.y = 7.9 ( hệ thức ah = bc) ịx = Hoạt động 2 Luyện tập (35’) GV đưa bảng phụ bài tập 4 9 Quan sát hình vẽ, khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng. a) Độ dài đoạn thẳng AH bằng: A. 6,5 B. 6 C. 5 b) Độ dài cạnh AC bằng: A. 13 B. C. ở mỗi câu Y/c HS nên hệ thức đã áp dụng. GV: Có cách nào khác để tính độ dài của AH và AC không? GV vẽ hình 8 ( SGK)và hướng dẫn GV: Tam giác ABC là tam giác gì? Tại sao? HS: DABC vuông tại A vì có trung tuyến AO = OB = OC GV: Căn cứ vào đâu có x2 = a.b? GV hướng dẫn HS vẽ hình 9 SGK GV : Tương tự trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng nửa cạnh đó. GV: Vậy tại sao có: x2 = a. b? HS hoạt động nhóm trong 5 phút Chia lớp thành 2 nửa : nửa lớp làm bài 8b, nửa lớp làm bài 8c. GV:Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài. HS: Nhóm khác nhận xét . a) Chọn đáp án B .6 Hình8 b) Chọn đáp án C. Bài7( SGK) Cách 1: Trong tam giác vuông ABC có: AH^BC nên: AH2 = BH . HC( hệ thức 2) hay x2 = a .b Cách 2( hình 9 SGK) Trong tam giác vuông DEF có DI là đường cao nên DE2 = EF.EI ( hệ thức 1) hay x2 = a. b Bài 8 b,Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền ( vì HB = HC = x ) ị BH = HC = AH = 2 hay x = 2 Tam giác AHB có: 16 12 x y AB = ( định lí Py-ta-go) hay y = = 2 c, Tam giác vuông DE F có DK ^ EFị DK2=EK .KF hay 122 = 16 . x ị x = = 9 Tam giác vuông DKF có D F2 = DK2 + KF2 ( định lí Py-ta-go) y2 = 122 + 92 ị y = = 15. GV: Các hệ thức lượng trong tam giác vuông rất quan trọng đối với việc chứng minh hình học, nó được xem như những quy tắc. Vì vậy, các em cần phải nhớ thật chắc để vận dụng vào giải toán. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2’) Nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài tập: 6; 7; 8 SBT Tiết sau luyện tập tiết 2 Thứ 2 ngày 01 tháng 9 năm 2008 Tiết4 luyện tập I. Mục tiêu + Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. + Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị GV : Thước thẳng, com pa, êke, phấn màu. HS : Thước thẳng, com pa, êke. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra (8’) HS1: Vẽ hình và viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. GV gọi mỗi HS phát biểu bằng lời các hệ thức HS1: b2 = a.b’; c2 = a.c’ a2 = b2 + c2 h2 = b’.c’ a.h = b.c Hoạt động 2 Luyện tập (35’) GV đưa bài tập lên bảng phụ Dựa vào hình vẽ, hãy điền những số thích hợp vào dấu(...) sau dấu bằng: 1. x =... 2. y = ... 3. h =... 4. a = ... GV: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? GV: Theo em, nên tìm giá trị nào trước? GV: áp dụng kiến thức nào để tìm a? GV: - Tìm h, x, y như thế nào? HS trình bày cách giải. HS làm bài 4 (SBT) 2 3 y x GV đưa hình vẽ lên bảng phụ GV: Ta tính độ dài nào trước? 15 x y HS làm bài 9 SGK GV: Hướng dẫn HS vẽ hình GV: Bài toán yêu cầu làm gì? GV: Để chứng minh tam giác DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì? GV: Tại sao DI = DL? L D I C A B K GV: Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL thì ta có hệ thức nào? GV: Bài toán yêu cầu ta chứng minh điều gì? Giải Ta có: a = ịa = 5 áp dụng hệ thức ah = bc ị h = áp dụng hệ thức b2= a. b’, c2 = ac’ Ta có: 32 = 5 . x ị x = 42= 5 . y ị y = Bài 4 SBT a) DABC vuông tại A, có: AH2 = BH.CH Ta có: BC = BH +CH = 2 + 4,5 = 6,5 cm AC2 = 6,5.4,5 = 29,25 AC = 5,4 cm b) DABC vuông tại A BC2 = AB2 + AC2 ( đl Pitago) BC2 = 152 + 202 = 625 BC = 25 cm y = 25 cm Bài 9 : Chứng minh Xét tam giác vuông DAI và DCL có: Â = = 900 DA = DC ( cạnh hình vuông) ( cùng phụ với) ị DADI = D DCL ( g-c-g) ịDI = DL ị DDIL cân. b,Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, vậy ( không đổi) ị không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2’) - Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. - BTVN : 8, 9, 10, 11 ( SBT) Ngày soạn: 10/9/2008 Tiết5 Đ2: tỉ số lượng giác của góc nhọn I. Mục tiêu - HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a. - Tính được các tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua VD1 và VD2. - Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng , com pa, êke, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi định nghĩa. HS : Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra (8’) HS1: Cho tam giác vuông ABC( Â= 900) và A’B’C’( Â’ = 900) có - Hai tam giác trên có đồng dạng không?. - Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng ( mỗi ... trụ, hình nón. - Thước kẻ, compa, MTBT. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 (10’) Hình lăng trụ đứng Sxq = 2ph V = Sh p : chu vi đáy h : hiều cao S : diện tích đáy Hình chóp đều Sxq =pd V = Sh với p: chu vi đáy d: trung đoạn h : chiều cao S : diện tích đáy Ôn tập Lí thuyết: Hình trụ Sxq = 2 p. r. h V = p. r2. h với r: bán kính đáy h: chiều cao Hình nón Sxq = p. r. l V = p. r2, h với r: bán kính đáy l : đường sinh h : chiều cao Hoạt động 2 () HS làm bài tập 42 ( SGK) GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? GV: Muốn tính thể tích của hình ta tính như thế nào? GV: Tính thể tích hình nón như thế nào? GV: Tính thể tích hình trụ như thế nào? GV: Muốn tính thể tích của hình ta tìm gì? GV: Thể tích hình nón lớn bằng bao nhiêu? GV: Thể tích hình nón nhỏ bằng bao nhiêu? HS làm bài tập 43 ( SGK) - HS thảo luận nhóm. a, b, - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng giải. Nhóm khác nhận xét. Luyện tập: Bài 42 ( SGK) a, Thể tích của hình nón là V nón =pr2.h1 = p.72 .8,1 = 132,3p(cm3) Thể tích của hình trụ là: V trụ = p.r2. h2 = p.72. 5,8 = 284,2p ( cm3) Thể tích của hình là: Vnón+Vtrụ =132,3p + 284,2p = 416,5p( cm3) b, Thể tích hình nón lớn là: Vnón lớn = p.r12 . h1 = p. 7,62. 16,4 = 315,75p ( cm3) Thể tích hình nón nhỏ là: Vnón nhỏ = p.r22 . h2 = p. 3,82. 8,2 = 39, 47p ( cm3) Thể tích của hình là: 515,75p - 39,47p = 276,28p ( cm3) Bài 43 ( SGK) a, Thể tích nửa hình cầu là: Vbán cầu =p.r3 =p. 6,33 =166,70p (cm3) Thể tích hình trụ là: V trụ = p.r2.h = p.6,32.8,4 ằ333,40p ( cm3) Thể tích của hình là: 166,70 p + 333,40p = 500,1p ( cm3) b, Thể tích nửa hình cầu là: Vbán cầu = p. r3 = p6,93 ằ 219,0p ( cm3) Thể tích hình nón là : V nón= pr2h =p. 6,92.20 =317,4p ( cm3) Thể tích của hình là: 219,0p + 317,4p = 536,4p ( cm3) Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập chương trình hình học lớp 9 Diễn Bích, ngày tháng năm 2009 BGH kí duyệt Tiết 66, 67 kiểm tra học kì ii Đề bài phòng giáo dục ra (thi khảo sát chất lượng) Ngày soạn: 24/04/2009 Ngày dạy: 25/04/2009 Tiết: 68 ôn tập cuối năm (t1) I. Mục tiêu - Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Đường tròn và Góc với đường tròn. - Rèn luyện cho HS kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm và tự luận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, MTBT. HS: Ôn tập định nghĩa, định lý của chương II và chương III. Thước kẻ, compa, êke, thước đo góc, MTBT. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 (20’) Bài 1. Hãy điền tiếp vào dấu (...) để được khẳng định đúng. a, Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì.... b, Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì.... c, Trong một đường tròn, dây lớn hơn thì... ( GV lưu ý : Trong các định lý này chỉ nói với các cung nhỏ). d, Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu .... e, Hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì.... f, Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là .... g, Một tứ giác nội tiếp đường tròn nếu có.... h, Quỹ tích các điểm cùng nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc a không đổi là.... Bài 2. Cho hình vẽ, Hãy điền vào vế còn lại để được kết quả đúng. a, sđ .... b, .... = sđ c, sđ = .... d, sđ = ...... Bài 3. Hãy ghép một ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được công thức đúng. 1. S(O;R) 5. 2. C(O;R) 6. pR2 3.lcung tròn n 7. 4. S quạt tròn n 8. 2pR 9. Ôn tập lý thuyết: HS: a, đi qua trung điểm của dây và đi qua điểm chính giữa của cung căng dây. b, - Cách đều tâm và ngược lại. - Căng hai cung bằng nhau và ngược lại. c, - Gần tâm hơn và ngược lại. - Căng cung lớn hơn và ngược lại. d, - Chỉ có một điểm chung với đường tròn. - Hoặc thoả mãn hệ thức d = R - Hoặc đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó. e, - Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. - Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm. f, Trung trực của dậy chung. g, Một trong các điều kiện sau: - Có tổng hai góc đối diện bằng 1800 - Có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong ở đỉnh đối diện . - Có bốn đỉnh cách đều một điểm ( mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác. - Có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới cùng một góca. h, Hai cung chứa góc a dựng trên đoạn thẳng đó ( 00 < a < 1800) Bài 2. HS lên bảng điền a, sđ b, sđ = sđ =sđ c, (sđ - sđ) d, ( sđ + sđ) Bài 3. HS lên bảng ghép ô 1 - 6 2 - 8 3 - 5 4 – 9 Hoạt động 2 (23’) Bài 6 ( SGK) Cho hình vẽ 5 3 H K Độ dài EF bằng : A. 6 ; B. 7; C. ; D. 8 HS làm bài 7 ( SGK) GV hướng dẫn HS vẽ hình GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? GV: Để chứng minh BD. CE không đổi, ta cần chứng minh hai tam giác nào đồng dạng. S DBDO DCOE HS: Ta cần chứng minh GV: Hãy chứng minh điều đó? GV: Muốn DO là phân giác của góc BDE ta cần chứng minh diều gì? GV: Vẽ đường tròn (O) tiếp xúc với AB tại H. Tại sao đường tròn này luon tiếp xúc với DE? Luyện tập: Bài 6 ( SGK) Giải. Gọi H, K là trung điểm của BC,EF ị HB = HC = BC : 2 = 5 : 2 = 2,5 cm) ( Theo định lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) AH = AB + BH = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm) DK = AH ( cạnh đối hình chữ nhật) ị DK = 6,5 ( cm) mà DE = 3 cm ị EK = 3,5 cm ị EF = 7 cm Chọn (B). Bài 7 ( SGK) Chứng minh a, Xét DBDO và DCOE có: ( vì DABC đều) S DBDO DCOE ị ị ( g- g) ị = S DBDO DCOE ị BD. CE = CO.BO ( không đổi) b, Vì ( c/m câu a) ị = mà CO = OB ( GT) ị = S DBDO DODE lại có ị ( c- g- c) ị ( hai góc tương ứng) Vậy DO là phân giác. c, Đường tròn (O) tiếp xúc với AB tại H ị AB ^ OH. Từ O vẽ OK ^ DE. Vì O thuộc phân giác BDE nên OK = OH ị Kẻ(O; OH) Có DE ^ OK ị DE luôn tiếp xúc với đường tròn (O). Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập kĩ lý thuyết chương II và III. - BTVN số 8, 10, 11, 12 ( SGK) 10; 12; 13; 14 (SBT) -Tiết sau tiếp tục ôn tập. Diễn Bích, ngày tháng năm 2009 BGH kí duyệt Ngày soạn: 24/04/2009 Ngày dạy: 28/04/2009 Tiết: 69 Ôn tập cuối năm ( t2) I. Mục tiêu - Trên cơ sở kiến thức tổng hợp về đường tròn, cho HS luyện tập một số bài toán tổng hợp về chứng minh. Rèn cho HS kĩ năng phân tích đề, trình bày bài toán có cơ sở. - Phân tích vài bài tập về quỹ tích, dựng hình để ôn tập cách làm dạng toán này. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. HS: Ôn tập kiến thức chương II và chương III hình học, các bước giải bài toán quỹ tích, dựng hình. Thước thẳng, compa, êke. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 (44’) HS làm bài 13 ( SGK) GV đưa hình vẽ lên bảng phụ GV: Trên hình, điểm nào cố định, điểm nào di động ? HS: Có BC cố định , điểm A di động kéo theo điểm D di động. GV: Điểm D di động nhưng có tính chất nào không đổi? Vậy A di chuyển trên đường nào? Nếu A º C thì D ở đâu? Nếu A º B thì D ở đâu? Khi đó AB ở vị trí nào của đường tròn(O). GV lưu ý HS: Với câu hỏi của bài toán ta chỉ làm bước chứng minh thuận, có giới hạn. Nếu câu hỏi là : Tìm quỹ tích điểm D thì còn phải làm thêm bước chứng minh đảo và kết luận. HS làm bài 14 ( SGK) GV: Bài toán yêu cầu làm gì? GV đưa hình phân tích trên bảng phụ. GV: Giả sử DABC đã dựng được có BC = 4 cm, Â = 600 và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IK = 1 cm, ta được tâm I của đường tròn nôi tiếp tam giác. GV: Tâm I phải thoả mãn những điều kiện gì? Vậy I nằm trên những đường nào? * HS về nhà trình bày tiếp phần dựng hình và chứng minh. Bài 15 ( SGK) GV: Muốn chứng minh BD2 = AD . CD ta xét 2 tam giác nào đồng dạng? GV: Chứng minh tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp theo dấu hiệu nào? GV : BC // DE khi nào ?. Luyện tập: Bài 13 ( SGK) Giải. Tam giác ACD có AC = AD suy ra Điểm D tạo với hai nút của đoạn thẳng BC cố định góc BDC bằng 300 nên D chuyển động trên cung chứa góc 300 dựng trên BC. Khi A º C thì D º C, khi A º B thì D º E (BE là tiếp tuyến của đường tròn (O)tạiB) Vậy khi A di chuyển trên cung lớn BC thì D di chuyển trên cung CE thuộc cung chứa góc 300 dựng trên BC ( nằm cùng phía với A đối với BC) Bài 14 ( SGK) Dựng tam giác ABC, biết BC = 4 cm, Â = 600, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 1 cm. I cách BC 1 cm nên I phải nằm trên đường thẳng song song với BC, cách BC 1 cm. DABC có Â = 600 ị mà và ị ị I phải nằm trên cung chứa góc 1200 dựng trên BC. Vậy I là giao điểm của hai đường nói trên. Bài 15 ( SGK) Chứng minh a, Xét DABD và BCD có chung S DABD DBCD ( cùng chắn BC) ị ( g - g) ị ị BD2 = AD. CD b, Có (sđ - sđ) ( định lý góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) Tương tự , (sđ - sđ) Mà D ABCân tại A ị AB = AC ị ( định lí liên hệ giữa cung và dây) ị ị Tứ giác BCDE nội tiếp vì có hai đỉnh liên tiếp nhìn cạnh nối hai đỉnh còn lại dưới cùng một góc. c, Tứ giác BCDE nội tiếp (câu b) ị Có ( vì kề bù) ị mà ( D ABC cân) ị ị BC // ED (vì có hai góc đồng vị bằng nhau) Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2’) - Tiết sau tiếp tục ôn tập. - BTVN số 16, 17, 18 ( SGK) 15; 16; 17; 18 (SBT) Diễn Bích, ngày tháng năm 2009 BGH kí duyệt Ngày soạn: 07/05/2009 Ngày dạy: 08/05/2009 Tiết: 70 ôn tập cuối năm (t3) I. Mục tiêu - Trên cơ sở kiến thức tổng hợp về đường tròn, cho HS luyện tập một số bài toán tổng hợp về chứng minh. - Rèn cho HS kĩ năng phân tích đề, trình bày bài toán có cơ sở. II. Chuẩn bị GV : Thước, compa, thước đo góc HS : Thước, compa, thước đo góc III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 (43’) GV đưa đề bài lên bảng phụ: Bài 1: Từ điểm E ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến EA, EB. Trên cung nhỏ AB lấy điểm F vẽ FC ^ AB, FD ^ EA, FM ^ EB ( ). Chứng minh rằng: EO ^ AB Các tứ giác ADFC, BCFM nội tiếp. HS lên bảng vẽ hình Bài 2: Cho tam giác cân ABC (AB = AC) nội tiếp đường tròn tâm O, các đường cao AG, BE và CF cắt nhau tại H. Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn. Chứng minh : AF.AC = AH.AG Chứng minh GE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. Luyện tập: Bài 1 a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. EA = AB ị DEAB cân tại E có EO là phân giác đồng thời là đường cao ị EO ^ AB b) Theo giả thiết FC ^ AB, FD ^ EA ị ị Vậy tứ giác ADFC nội tiếp. FC ^ AB, FM ^ EB ị ị Vậy tứ giác BMFC nội tiếp. Bài 2: a) BE, CF là đường cao của DABC ị Vậy tứ giác AFHE nội tiếp được đường tròn. b) Xét D AFH và D AGC có: (AG là tia lhân giác góc BAC) ị D AFH D AGC (g.g) ị ị AF.AC = AH.AG c) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF ị DIAE cân tại I ị DBEC vuông tại E có BG = GC ị BG = GE = GC ị D GCE cân tại G ị Ta có : ị Vậy GE là tiếp tuyến của đường tròn (I) Hoạt động 2 Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn lại kiến thức hình học 9 Hệ thống các dạng bài tập. Diễn Bích, ngày tháng năm 2009 BGH kí duyệt
Tài liệu đính kèm: