Giáo án Hình học 9 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020

doc 7 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10 - Tiết 19 
Ngày soạn: 15/9/2019
Ngày dạy: .../10/2019 
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn. Củng cố 
khái niệm đường tròn.
 2. Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa đường tròn để chứng minh các điểm 
cùng nằm trên một đường tròn, biết tìm tâm đối xứng, trục đối xứng của đường 
tròn, dựng đường tròn đi qua 2 điểm, 3 điểm không thẳng hàng. HS giải được một 
số dạng toán liên quan, thực tế.
 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS óc quan sát, nhận xét rút ra kết luận vấn đề, 
làm việc khoa học.
 4. Năng lực: 
 - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
 - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. 
 II. CHUẨN BỊ : 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, giáo án, compa và các loại thước.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Tấm bìa cứng hình tròn, compa và các loại thước.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: Điểm danh học sinh và quan sát nhắc nhở tình hình vệ sinh 
trong lớp (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Biểu điểm
 1) Một đường tròn được xác 1) Một đường tròn xác định khi biết 3
 định khi nào? tâm và bán kính hoặc biết đường kính 
 hoặc qua ba điểm không thẳng hàng.
 2) 
 2) Dựng đường tròn tâm O đi Bước 1: - Dựng đường trung trực của 2 
 qua ba đỉnh của tam giác cạnh của tam giác. 2
 ABC. Bước 2: Tìm giao điểm của hai đường 2
 trung trực là tâm O của đường tròn 
 ngoại tiếp tam giác. Khoảng cách từ O 
 đến đỉnh là bán kính.
 Bước 3: vẽ được, chính xác. 3
 3. Bài mới
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về đường tròn và các tính chất 
liên quan tới đường tròn.
 b. Nội dung: Để biết được 4 , 5 nhiều điểm hơn nữa cùng thuộc một đường 
trong em làm như thế nào? 
 c. Kết luận của giáo viên: Các kiến thức liên quan tới đường tròn.
 1 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (13 phút)
 Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các công thức, tính chất liên quan tới đường tròn
- Yêu cầu HS làm bài 1 - HS đọc đề bài Bài tập 1 trang 99 SGK
trang 99 Hình chữ nhật ABCD ; AB = 
- GV gọi 2 HS đồng thời - HS 1 chữa bài 1 12cm ; BC = 5cm 
lên chữa HS 2 chữa bài 7 A ; B ; C ; D (O ; R) 
- GV bổ sung sửa sai - HS cả lớp nhận xét Tính R = ? 
- Để chứng minh các điểm - HS: chứng minh các Chứng minh 
thuộc đường tròn ta làm điểm cách đều 1 điểm ABCD là hình chữ nhật nên
như thế nào ? A 12 B OA= OB = OC =OD
 0
 5 A ; B ; C ; D (O ; OA)
 AC = 122 52 = 13(cm ) 
 D C (đ/l Pi ta go)
 1
 OA = . AC = 6,5 (cm) 
 2
 - GV giới thiệu đề bài tập - HS thực hiện nối Bài tập 7 trang 101 SGK
7 - HS đọc lại 1) - 4)
- GV yêu cầu HS đọc lại 2) - 6)
sau khi đã nối - HS trả lời 3) - 5)
- Để nối các cột trong bài 
tập 7 ta làm như thế nào ?
 Hoạt động 2: Luyện tập (26 phút)
 Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài tập
Bài 1(Bài 6 SGK.tr100) Bài1 (Bài 6 SGK.tr100)
- Treo bảng phụ 1, ghi nội - Hình có tâm đố xứng là 
dung bài tập 6. hình 58
- Yêu cầu HS quan sát hình - Hình có trục đối xứng là 
vẽ và trả lời. hình59
 + Biển nào có tâm đối - Hình vừa có tâm đối xứng 
xứng? vừa có trục đối xứng là hình 
 + Biển nào có trục đối a) Hình biển cấm đi 58
xứng? ngược chiều là hình vừa 
 có tâm đối xứng vừa có 
 trục đối xứng.
 + Biển nào vừa có tâm đối b) Biển cấm ô tô là hình 
xứng vừa có trục đối xứng? có trục đối xứng.
Bài 2 (Bài 8 SGK tr101 ). Bài 2 (Bài 8 SGK tr101).
- Yêu cầu HS làm bài tập 8 - HS thảo luận nhóm (BÀI TẬP NÂNG CAO)
 2 SGK thống nhất kết quả. a) Cách dựng:
 trang 101 - HS nhận xét... - Dựng đường trung trực BC 
- Gợi ý: cắt Ay tại O.
+ Tâm O Ay. Nên tâm O - Dựng đường tròn tâm O 
cách B, C một khoảng bằng bán kính OB; hoặc CO
R. Vậy O phải thuộc gì của Ta được đường tròn tâm O 
BC ? có tâm nằm trên Ay phải 
+ Vậy điểm O giao điểm - Ta có OB = OC= R dựng
của hai đường nào ? Điểm O nằm trên 
 đường trung trực của BC 
 cắt Ay tại O.
- Yêu cầu một HS khá lên - HS thực hiện.
bảng thực hiện, cả lớp làm 
bài vào vở
- Nhận xét... - Vẽ hình đúng
- Chốt lại: như vậy muốn 
dựng đường tròn đi qua 2 
điểm thì dựng đường trung Bài 3
trực của đoạn thẳng nối hai 
điểm đó.
Bài 3
Cho hình chữ nhật ABCD 
có AD = 12cm, a. Gọi O AC  DB của hình 
 CD = 16cm. chữ nhật ABCD suy ra: 
a. Chứng minh rằng bốn OA = OB = OC = OD
điểm A, B, C, D cùng Hay bốn điểm A, B, C, D 
thuộc một đường tròn. cùng cách O cố định.một 
b. Tính bán kính của đường 
 khoảng không đổi AC
tròn đó. 2
- Yêu cầu HS lên bảng thực - HS lên bảng thực hiện Vậy bốn điểm A, B, C, D 
hiện bài 3. bài 3. cùng nằm trên một đưòng 
- Gọi HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. tròn (O; OA)
- Chốt lại kết quả. - Nghe giảng, ghi bài. 2 2
 b. Ta có: AC AD DC
 122 162 20
 AC 20
 Vậy OA 10
 2 2
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - Làm bài tập: 8, 9, 10 SBT.
 - Chuẩn bị thước eke, compa
 - Chuẩn bị tiết sau tiếp tục học §2. Đường kính và dây của đường tròn.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (5 phút)
 - Cách xác định 1 đường tròn ? Tính chất đối xứng của đường tròn?
 3 - Đường tròn ngoại tiếp tam giác trong 1 số trường hợp: tâm nằm 
trong , nằm ngoài, nằm trên 1 cạnh của tam giác ?
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 10 - Tiết 20 
Ngày soạn: 15/9/2019
Ngày dạy: .../10/2019 
 §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, hai 
định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một 
dây không đi qua tâm.
 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua 
trung điểm một dây, đường kính vuông góc với dây. Biết xây dựng mệnh đề đảo
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, lập luận chặt chẽ, suy luận logic.
 4. Năng lực: 
 - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
 - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, giáo án, thước thẳng, compa.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Compa, thước thẳng, êke, bảng phụ.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh và quan sát nhắc nhở tình hình 
vệ sinh trong lớp (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: GV vẽ sẵn 3 hình tam giác nêu câu hỏi (5 phút)
 A D H
 G
 B C E F I
 a) Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác trong các trường hợp trên ? 
 b) Nêu vị trí tương đối giữa tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác với 
các tam giác trên?
 Đáp án:
 a) HS vẽ đường tròn ngoại tiếp trong ba trường hợp trên
 b) Vị trí tương đối của giữa tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác với 
các tam giác trên là:
 - Tam giác ABC: nằm trong
 - Tam giác DEF : Nằm trên cạnh EF
 - Tam giác HGI: Nằm ngoài
 4 3. Bài mới:
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về đường tròn và các tính chất 
liên quan tới đường tròn.
 b. Nội dung: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, em hãy vẽ đường tròn 
đi qua 3 điểm 
 c. Kết luận của giáo viên: Ở lớp 6 ta đã biết khái niệm về đường tròn. Ở 
chương này ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn các tính chất liên quan đến đường tròn.
 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 
 Kiến thức 1: Tìm hiểu định lý 1. (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu định lí 1
- Treo bảng phụ nêu bài toán 1 1. So sánh độ dài của 
Gọi AB là một dây bất kỳ của đường kính và dây:
đường tròn (O ; R). Chúng Định lý 1: Trong các dây 
minh rằng AB 2R ? của một đường tròn, dây 
 - Yêu cầu HS đọc bài toán vẽ lớn nhất là đường kính.
hình, tìm cách chứng minh . - HS đọc, ghi đề bài trên 
- Hướng dẫn: bảng phụ; suy nghĩ tìm 
 + Trường hợp AB là đường cách chứng minh.
kính thì hiển nhiên AB = 2R. - Xét AOB 
+ Trường hợp AB là dây bất kì, Ta có : OA + OB > AB 
xét AOB ta có quan hệ giữa Hay R + R > AB
các cạnh của tam giác như thế Vậy AB < 2R 
nào với nhau ? - Đường kính là dây lớn 
- Vậy giữa dây và đường kính nhất trong tất cả các dây.
có quan hệ với nhau như thế 
nào?
 Kiến thức 2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây (13 phút)
 Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu tốt về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
- Nêu bài toán 2: 2. Quan hệ vuông góc 
Cho đường tròn (O) có đường giữa đường kính và dây
kính AB vuông góc với dây Định lý 2: Trong một 
CD. Chứng minh AB đi qua đường tròn, đường kính 
trung điểm I của CD ? vuông góc với một dây 
- Yêu cầu HS nêu giả thiết và - HS: GT: (O), AB  CD thì đi qua trung điểm của 
kết luận của bài toán ? tại I. KL: CI = IP dây ấy.
- Chú ý: Xét cả hai trường - Nếu CD là đường kính GT: (O), AB  CD tại I
hợp + Nếu CD là đường kính thì hiển nhiên OC = OB KL: CI = IP
thì chứng minh như thế nào? Chứng minh:
- Nếu CD không là đường - HS trả lời: (xem SGK)
kính thì chứng minh CI = IP + Cách 1: COP cân tại O, 
có những cách nào? đường cao OI là trung 
 tuyến. Nên CI = IP
 + Cách 2: 
 5 Chúng minh COI POI
 CI = IP 
- Vậy: Trong một đường tròn, - Trong một đường tròn, 
đường kính vuông góc với đường kính vuông góc với 
một dây thì điều gì xảy ra ? một dây thì đi qua trung 
 điểm của dây ấy
- Khẳng định đó là nội dung - Vài HS nhắc lại nội dung 
của định lý 2 định lý 2
- Yêu cầu HS lên bảng thực - HS lên bảng thực hiện.
hiện cách chứng minh cách 1
- Nhận xét và chốt lại kết quả. - Nghe giảng và ghi bài.
 Kiến thức 3: Định lý 3 (6 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh nắm tốt định lí về đường kính đi qua trung điểm của một dây 
không đi qua tâm
- Ngược lại: Trong một - HS: Không đúng, cho ví Định lý 3:
đường tròn, đường kính đi dụ minh họa. Trong một đường tròn, 
qua trung điểm của dây thì đường kính đi qua trung 
vuông góc với một dây ấy có điểm của một dây không 
đúng không? đi qua tâm thì vuông góc 
Vì sao ? với dây ấy.
- Từ đó xây dựng nội dung 
định lý 3.
 Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng tốt kiến thức đã học để làm bài tập
Bài 3 (Bài 11 SGK). Bài 3 (Bài 11 SGK). 
 - Yêu cầu HS đọc đề và vẽ - HS đọc đề và vẽ hình. (BÀI TẬP NÂNG CAO)
hình.
Hướng dẫn:
Kẽ OH  CD
AH  CD 
OM  CD ? - Suy ra: AH // OM // DB 
 (1)
BK  CD 
 O là trung điểm AB (2)
 Trong hình thangAHKB, 
- Theo định lý về đường trung - Từ (1) và (2) suy ra M là 
 ta có
bình ta có gì ? trung điểm HK.
 OM  HK 
 => MH = MK (3) 
 Suy ra: CM = MD (4) AH  HK  AH // OM // BK (1)
 HC = DK BD  HK 
- Mặt khác trong COD cân - HS làm theo hướng dẫn Mà OM đi qua trung 
tại O, OM đồng thời là đường của GV điểm AB (2).
cao, đường trung tuyến nên Từ (1) và (2) ta có: M là 
suy ra? trung điểm HK 
 => MH = MK (3) 
 Mặt khác trong COD 
 - HS làm theo hướng dẫn cân tại O thì đường cao 
 6 - Từ (3) và (4) suy ra điều gì? của GV OM đồng thời là đường 
 trung tuyến nên CM = 
 MD (4)
 Từ (3) và (4) suy ra: HC 
 = DK.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 + Làm bài tập 16, 18 trang 130 /SBT.
 + Ôn các các định lý quan hệ của đường kính và dây; quan hệ vuông góc 
giữa đường kính và dây.
 + Chuẩn bị thước, êke, compa.
 + Tiết sau học Luyện tập
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (5 phút)
 Yêu cầu HS làm bài tập 10 SGK tr104
 Hướng dẫn:
 a) Dựng các trung tuyến OE, OD của các tam giác BEC, BDC. Theo tính 
chất đường trung tuyến của tam giác vuông.
 Ta có: OE = OB = OC
 OD = OB = OC
 Suy ra: OE = OD= OB = OC
 Hay bốn điểm B, E, D, C cùng cách O một khoảng không đổi.
 Vậy 4 điểm B, E, C, D cùng nằm trên đường tròn (O; OB)
 b) Chứng minh DE < BC
 Trong EDO , ta có:
 ED < EO + OD
 Mà OE = OB; OD = OC
 Suy ra: ED < OB + OC
 Hay ED < BC
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
 Điền Hải, ngày tháng . năm 2019
 Ký duyệt tuần 10
 7

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_tuan_10_nam_hoc_2019_2020.doc