Tuần12 - Tiết 23 Ngày soạn: 20/10/2019 Ngày dạy: ..../.../2019 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. HS có thể vận dụng thành thạo để giải toán ứng dụng, giải toán liên quan. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác trong suy luận và chứng minh. 4. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, giáo án, thước thẳng và compa 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, compa III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Điểm danh học sinh trong lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Yêu cầu HS làm bài tập 12b SGK tr.106 Hướng dẫn: Chứng CD = AB. Theo chứng minh câu a, ta có: AH = HB = 4cm mà AI = 1cm IH = 3cm Và ta cũng có: OH = 3cm. Vậy hình chữ nhật KOHI có 2 cạnh kề bằng nhau nên KOHI là hình vuông. Nên OH = OK. Theo định lý 1: AB = CD. 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút) a. Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về đường tròn và các tính chất liên quan tới đường tròn. b. Nội dung: Để biết được 4 , 5 nhiều điểm hơn nữa cùng thuộc một đường trong em làm như thế nào? c. Kết luận của giáo viên: Các kiến thức liên quan tới đường tròn. 1 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Kiến thức 1: Bài tập 13 SGK (10 phút) Mục tiêu: Rèn luyện học sinh kỹ năng trình bày bài toán về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Chữa bài 13 sgk trang106 - HS đọc và vẽ hình Bài 13 (SGK- tr106) GV treo bảng phụ bài 13 Yêu cầu HS đọc đề bài, ghi GT-KL? - Để chứng minh EH=EK - HS trả lời, sau đó các cần chứng minh hai tam nhóm thực hiện vào bảng giác nào bằng nhau? nhóm Hướng dẫn HS phân tích a) Ta có HA=HB, KC=KD tìm hướng giải. (gt) EH = EK Nên OH AB,OK CD (đ/l) OH AB, OK DC, Vì AB=CD nên OH=OK HEO KEO (đ/l) OEH= OEK (cạnh OH = OK, OE chung, huyền-cạnh góc vuông) AE = EC - Đại diện HS lên bảng EH=EK (2 cạnh tương trình bày. HA = KC ứng) (1) - Cho HS thảo luận nhóm - HS nhận xét bổ sung. b)AB=CD HA=KC (đ/l) - Gọi hs lên bảng trình (2) bày? Từ (1) và (2) suy ra - Gọi hs nhận xét bổ sung? EA=EC Kiến thức 2: Bài tập 14 SGK (10 phút) Mục tiêu: Rèn luyện học sinh kỹ năng trình bày bài toán về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Bài 14 (SGK-tr106) Bài 14 (SGK - tr106) - Yêu cầu HS đọc đề bài, - Cá nhân vẽ hình vẽ hình, ghi GT-KL? - Nêu cách tính CD? - Kẻ OH AB, OK DC Tính OH, OK từ đó tính CD OH AB, OK DC - Nêu cách tính OH? - Áp dụng định lý Py-ta- =>HA = 1 AB (đ/l) CD = ? go vào OHA 2 Trong tam giác OHA OK =? - HS lên bảng trình bày Có OA2 = AH2 + OH2 (đ/l Pytago) 2 OH = ? => OH = OA2 AH 2 252 202 15 HA = ? (cm) OK = HK – OH = 22 – 15 - GV nhận xét chốt lại bài. - HS nhận xét, bổ xung. = 7 (cm). Trong tam giác OCK có CK = OC 2 OK 2 252 7 2 24 Mà CD = 2CK = 2.24 = 48(cm). Kiến thức 3: Bài tập 15 SGK (10 phút) Mục tiêu: Rèn luyện học sinh kỹ năng trình bày bài toán về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Bài 15 (SGK-tr106) Bài 15 (SGK, tr106) - GV treo bảng phụ nội dung bài tập và hình vẽ. M H B A E - Phát phiếu học tập để HS - HS lần lượt cho kết quả C làm bài. Vào phiếu học tập O K D - GV thu phiếu học tập yêu - HS phát biểu: F cầu HS nêu lại kết quả của a)AB>CD OH<OK Trong (O; OA) có AB > bài. b) OH MF CD (gt); OH OK, c) ME>MF MH>MK OK DC => OH < OK (đ/l). - Nêu lại kiến thức đã dùng Trong (O; OE) có để làm bài? OH ME; OK MF mà OH< OK (cmt) => ME > MF (đ/l). Vì OH ME; OK MF => HE = HM, KF = KM (đ/l) => HM > KM. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút) + Làm bài tập bài tập 33,34 SBT. + Ôn các các các định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. + Chuẩn bị thước, êke, compa. + Tiết sau học bài § 4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4 phút) Yêu cầu làm bài tập 16 SGK (BÀI TẬP NÂNG CAO) Hướng dẫn 3 Kẻ OK EF Xét tam giác vuông OHA Ta có OA >OH BC<EF (qh cạnh và góc đối diện) V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần12 - Tiết 24 Ngày soạn: 20/10/2019 Ngày dạy: ..../.../2019 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý tiếp tuyến, các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận xét các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học.Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế. 4. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Compa, êke, thước, SGK, SGV. 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, compa III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm 4 1. Nêu các vị trí tương đối của hai 1. Có 3 vị trí tương đối: đường thẳng. - Hai đường thẳng song song - Hai đường thẳng cắt nhau. 5 - Hai đường thẳng trùng nhau. 2. Có 3 vị trí tương đối. - Nằm trên đường tròn. 2. Giữa một điểm và một đường - Nằm trong đường tròn. 5 tròn có mấy vị trí tương đối. - Nằm ngoài đường tròn. 3. Bài mới: a. Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về đường tròn và các tính chất liên quan tới đường tròn. b. Nội dung: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, em hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm c. Kết luận của giáo viên: Ở lớp 6 ta đã biết khái niệm về đường tròn. Ở chương này ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn các tính chất liên quan đến đường tròn. * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Kiến thức 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. (15 phút) Mục tiêu: giúp học sinh nắm ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Một đường thẳng và - Có 3 vị trí tương đối 1. Ba vị trí tương đối của đường tròn có mấy vị trí giữa đường thẳng và đường thẳng và đường tương đối? Mỗi vị trí tương đường tròn. tròn đối có mấy điểm chung? + Đường thẳng và đường a. Đường thẳng và đường - Vẽ một đường tròn lên tròn có hai điểm chung. tròn cắt nhau. bảng, dùng que thẳng làm + Đường thẳng và đường - Khi đường thẳng a và hình ảnh đường thẳng, di tròn có một điểm chung. đường tròn (O) có hai điểm chuyển cho học sinh thấy + Đường thẳng và đường chung A và B ta nói đường được các vị trí tương đối tròn không có điểm chung. thẳng a và đường tròn (O) của đường thẳng và đường cắt nhau. tròn. Đường thẳng a còn gọi là - Giới thiệu ?1 . Vì sao - Nếu đường thẳng và cát tuyến của (O). một đường thẳng và một đường tròn có 3 điểm Khi đó: OH < R và đường tròn không thể có chung trở lên thì đường HA HB R 2 OH 2 nhiều hơn hai điểm chung? tròn đi qua 3 điểm thẳng - Căn cứ vào số điểm chung hàng (điều này vô lí). của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng. - Hãy đọc SGK trang 107 và cho biết khi nào đường - Khi đường thẳng a và thẳng a và (O) cắt nhau. đường tròn (O) có hai h.1 điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường - Hãy vẽ hình mô tả vị trí tròn (O) cắt nhau. b. Đường thẳng và đường - HS cả lớp vẽ hình và trả tròn tiếp xúc nhau. 5 tương đối này? lời - Khi đường thẳng a và - Hướng dẫn: đường tròn (O) có một Vẽ hình trong 2 trường điểm chung C. Ta nói hợp: + Đường tròn (O) và + Đường thẳg a không đi đường thẳng tiếp xúc nhau. qua tâm O. + Đường thẳng a là tiếp + Đường thẳng a đi qua tâm tuyến của đường tròn (O). O. + Điểm C gọi là tiếp điểm. - Nếu đường thẳng a không - Đường thẳng a không đi đi qua tâm O thì OH so với qua O. R như thế nào? Nêu cách Khi đó OH < OB hay OH tính AH, HB theo R và OH. < R. OH AB. Suy ra: AH = HB = R2 OH 2 OC a, C H, OH = R a O A B - Nếu đường thẳng a đi qua - Đường thẳng a đi qua tâm O thì OH bằng bao tâm O. Khi đó OH = 0 < R nhiêu? và AH = HB = R = R2 OH 2 - Đặt vấn đề: - Khi AB = 0 thì OH = R. + Nếu OH càng tăng thì độ Khi đó đường thẳng a và lớn AB càng giảm, giảm đường tròn (O;R) chỉ có đến khi AB = 0 hay A B một điểm chung. thì OH bằng bao nhiêu? + Khi đó đường thẳng a và Định lý: đường tròn (O; R) có mấy Nếu một đường thẳng là điểm chung? tiếp tuyến của một đường - Khi nào ta nói đường - Khi đường thẳng a và tròn thì nó vuông góc với thẳng a và đường tròn đường tròn (O;R) chỉ có bán kính đi qua tiếp điểm. (O;R) tiếp xúc nhau? một điểm chung thì ta nói - Lúc đó đường thẳng a gọi đường thẳng a và đường là tiếp tuyến của đường tròn (O) tiếp xúc nhau. tròn. Điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm. - Gọi C là tiếp điểm, có - HS nhận xét: a (O) = C OC a tại nhận xét gì về vị trí của OC OC a, H C và OH = C. đối với đường thẳng a và R. độ dài khoảng cách OH bằng bao nhiêu? 6 - Gọi HS phát biểu định lí - HS phát biểu định lí, ghi bằng lời. Gọi HS tóm tắt lại định lí dưới dạng GT, giả thiết và kết luận của KL. định lí c. Đường thẳng và đường - Nhấn mạnh đây là tính tròn không giao nhau. chất cơ bản của tiếp tuyến đường tròn. - Hướng dẫn chứng minh bằng phương pháp phản chứng. - Giả sử H C lấy điểm D a sao cho HC = HD. - Khi đó OH là gì của CD - HS trả lời : và OC: OD có quan hệ với OH là trung trực của CD nhau như thế nào? và OC = OD = R. - Vậy đường tròn (O) và đường thẳng a có hai điểm chung C và D điều này mâu thuẫn với giả thiết. Vậy H phải trùng với C. OC a OH = R. Nghĩa là: a (O) = C OC a tại C. - Đưa bảng phụ vẽ hình 73: SGK - Đường thẳng a và đường - Đường thẳng a và đường tròn (O) có bao nhiêu điểm tròn (O) không có điểm chung? chung - Khi đó ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau. - Bằng trực quan hãy so sánh OH với R? - Ta có : OH > R. - Người ta chứng minh được OH > R. Kiến thức 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn (15 phút) Mục tiêu: giúp học sinh nắm hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn - Gọi HS đọc SGK trang - HS Đọc sách giáo khoa. 2. Hệ thức giữa khoảng 109 mục 2 cách từ tâm đường tròn - Gọi tiếp HS lên điền vào - HSlên bảng điền vao đến đường thẳng và bán bảng sau: chỗ trống kính của đường tròn: 7 Vị trí tương đối của đường thẳng và Số điểm Hệ thức giữa đường tròn chung d và R - Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 2 d < R - Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc 1 d = R nhau 0 d > R - Đường thẳng và đường tròn không giao nhau - Cho HS làm ?3 . - Hướng dẫn HS vẽ hình. - Vẽ hình theo hướng dẫn - Đường thẳng a có vị trí - HS trả lời miệng: như thế nào đối với đường a. Đường thẳng a cắt tròn (O)? đường tròn (O) vì d 3cm d R . - Tính độ dài BC? R 5cm b. Xét BOH (Hµ 90) theo định lí Pitago ta có OB2 = OH2 + HB2 HB 52 32 = 4cm BC = 2.4 = 8cm 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Làm các bài tập sau: 18 SGK. - Ôn các các các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - Chuẩn bị thước, êke, compa. - Tiết sau học bài §4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4 phút) - Nhắc lại các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài 17 SGK tr.109 Hướng dẫn: R d Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 5cm 3cm Cắt nhau 6cm 6cm Tiếp xúc nhau 4cm 7cm Không giao nhau V. RÚT KINH NGHIỆM: Điền Hải, ngày tháng . năm 2019 Ký duyệt tuần 12 8
Tài liệu đính kèm: