Giáo án Hình học 9 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

doc 9 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17- Tiết 33
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày dạy: ..../11/2019
 ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (TIẾT 2)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của 
đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của 
hai đường thẳng, tính chất của tiếp tuyến, hai tiếp tuyến cắt nhau..
 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán 
chứng minh. Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải làm 
quen với dạng bài tập tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn 
nhất, nhỏ nhất, giải toán liên quan.
 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, óc tổng hợp, suy luận logic
 4. Năng lực: 
 - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
 - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, STK.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, compa. 
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp. (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cho hình vẽ biết: R = 15 cm, OI = 6 cm, IA = 
IB. Tính độ dài AB. A
 O I
 B
 Đáp án:
 IA = IB OI  AB 
 Tam gi¸c vu«ng OIA, theo ®lÝ Pyta go
 IA = OA2 OI 2 152 62 12 AB = 2AI = 24 
 3. Bài mới:
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Giúp học sinh nắm kiến thức về vị trí của hai đường tròn
 b. Nội dung: 
 ?.1 Hãy xác định đường tròn (O) qua 3 điểm không thẳng hàng.
 ?.2 Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung.
 * GV chiếu hình ảnh của 2 đường tròn cho HS dự đoán các vị trí của chúng. 
 c. Kết luận của giáo viên: kiến thức về vị trí của hai đường tròn
 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
 Kiến thức 1: Bài tập 43 SGK (12 phút)
 1 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để chứng minh các bài toán liên quan tới 
đường tròn
Bài tập 43 SGK Bài tập 43 SGK 
- Treo bảng phụ ghi nội - HS đọc đề bài
dung bài tập 41 SGK, yêu 
cầu HS đọc đề.
- Gọi một HS lên bảng vẽ - Một HS lên bảng thực 
hình. hiện.
- Để chứng minh AC = AD - HS trả lời câu hỏi của GV
ta chứng minh như thế nào?
- Gọi học sinh lên bảng - HS lên bảng thực hiện
thực hiện câu a a) Kẻ OM ⊥ AC và O’N 
- Quan sát và theo dõi giúp - HS làm bài tập ⊥ AD.
đở các học sinh yếu Thì M là trung điểm của 
- Gọi một học sinh khác lên - HS lên bảng làm bài tập AC và N là trung điểm 
bảng thực hiện câu b của AD. Dê thấy OMNO’ 
- GV chốt lại kết quả - Nghe giảng và ghi bài là hình thang và IA là 
 đường trung bình nên:
 AM = AN ⇒ AC = AD.
 b) Dễ thấy IA = IB
 ⇒ IA = IK = IB
 ⇒ Tam giác ABK vuông 
 tại B. Vậy KB ⊥ AB
Kiến thức 1: Bài tập 42 SGK (18 phút)
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để chứng minh các bài toán liên quan tới 
đường tròn
Bài tập 42 SGK Bài tập 42 SGK
- Treo bảng phụ ghi nội - HS đọc đề bài
dung bài tập 42 SGK, yêu 
cầu HS đọc đề.
- Gọi một HS lên bảng vẽ - Một HS lên bảng thực 
hình. hiện.
- Để chứng minh AEMF là - HS trả lời câu hỏi của GV
hình chữ nhật ta chứng 
minh như thế nào? 
- Gọi học sinh lên bảng - HS lên bảng thực hiện
thực hiện câu a a) Vì MA và MB là các 
- Quan sát và theo dõi giúp - HS làm bài tập tiếp tuyến của (O) nên ⇒ 
 ˆ ˆ
đở các học sinh yếu MA = MB và M1 M 2
- Gọi một học sinh khác lên - HS lên bảng làm bài tập ⇒ ΔAMB cân tại M, có 
bảng thực hiện câu b, c, d ME là tia phân giác của 
- GV chốt lại kết quả - Nghe giảng và ghi bài AMˆB nên ME ⊥ AB
 2 – Tương tự, ta có MF ⊥ 
 ˆ ˆ
 AC và M 3 M 4 
 MO và MO” là các tia 
 phân giác của hai góc kề 
 bù nên MO ⊥ MO’.
 Do vậy AEMF là hình 
 chữ nhật (tứ giác có 3 góc 
 vuông)
 b) ΔMAO vuông tại A, 
 AE ⊥ MO nên ⇒ ME.MO 
 = MA2 (1)
 Tương tự ta có MF.MO = 
 MA2 (2)
 Từ (1) và (2) ME.MO = 
 MF.MO
 c) Theo câu a ta có MA = 
 MB = MC nên đường 
 tròn đường kính BC có 
 tâm là M và bán kính MA
 OO MA tại A OO là tiếp 
 tuyến của đường tròn (M 
 ; MA)
 d) Gọi I là trung điểm của 
 OO. Khi đó I là tâm của 
 đường tròn có đường kính 
 OO với IM là bán kính
 Mà IM là đường trung 
 bình của hình thang 
 OBCO nên IM // OB // 
 OC.
 Do đó IM ⊥ BC
 Ta thấy BC IM tại M nên 
 BC là tiếp tuyến của 
 đường tròn I.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:(1 phút)
 - Ôn lại các kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, 
giữa hai đường tròn. tính chất đoạn nối tâm, tính chất của tiếp tuyến, tính chất hai 
tiếp tuyến cắt nhau, cách chứng minh tam giác vuông, chứng minh các điểm cùng 
nằm trên một đường tròn.
 3 - Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi.
 - Tiết sau ôn tập tập học kì I.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC: (5 phút)
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Cho đường tròn(O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài tại A. (R>R’). Vẽ các 
đường kính AOB, AO’C. Dây DE của đường tròn (O) vuông góc với BC tại trung 
điểm K của BC.
 a. Tứ giác BCDE là hình gì? Vì sao?
 b. Gọi I là giao điểm của DA và đường tròn (O). Chứng minh rằng ba điểm 
E, I, C thẳng hàng.
 Đáp án:
 D
 B
 O K A O' C
 I
 E
 a) Tø gi¸c BDCE cã BK = KC; DK = KE nªn lµ h×nh b×nh hµnh. L¹i cã BC 
  DE nªn BCDE lµ h×nh thoi 
 1
 b) AIC cã O’I = AC nªn AIˆC 900 hay AI  IC. 
 2
 Tương tù cã AD  BD suy ra BD//IC 
 L¹i cã BD // EC ( t/c h×nh thoi) 
 Suy ra E, I, C th¼ng hµng( ¥clit) 
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 17- Tiết 34
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày dạy: ..../11/2019
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về hệ thức lượng trong 
tam giác vuông, ôn tập hệ thống hóa kiến thức trọng tâm về đường tròn ở chương 
II.
 4 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học, phân tích, tìm lời 
giải, trình bày bài giải. Nâng cao, phát triển tư duy HS có khả năng tự hệ thống lại 
toàn bộ chương trình tự tổng quát và có khả năng giải các bài tập liên quan.
 3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập, tự học, chuẩn bị chu đáo cho kì thi.
 4. Năng lực: 
 - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
 - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, STK.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, compa. 
 III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp học. (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH = 
12 cm và CH = 16 cm. Hãy tính độ dài các cạnh AC và HB
 Đáp án:
 ABC vuông tại a đường cao AH nên theo hệ thức lượng trong tam giác 
vuông ta có:
 * AH2 =BH . HC A
 122 = BH. 16 BH = 144 : 16 = 9
 * Ta có BC= BH + HC =9+16=25
 AC 2 = CH . BC X
 AC2 = 16 . ( 9 + 16) AC = 20 12
 16 Y
 C B
 H
 3. Bài mới: 
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Giúp học sinh nắm kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác 
vuông
 b. Nội dung: 
 Câu 1. Cho ABC có AH là đường cao xuất phát từ A (H BC) hệ thức nào 
dưới đây chứng tỏ ABC vuông tại A.
 A. BC2 = AB2 + AC2 B. AH2 = HB. HC
 C. AB2 = BH. BC D. A, B, C đều đúng
 Câu 2. Cho ABC có AH là đường cao xuất phát từ A (H BC). Nếu 
 B· AC 900 thì hệ thức nào dưới đây đúng:
 A. AB2 = AC2 + CB2 B. AH2 = HB. BC
 C. AB2 = BH. BC D. Không câu nào đúng
 c. Kết luận của giáo viên: kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông
 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
 Kiến thức 1: Lý thuyết (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác 
 5 vuông, tỉ số lượng giác của một góc.
 - Treo bảng phụ có ghi nội - Cả lớp đọc câu hỏi trên I. Lý thuyết
 dung: bảng phụ , suy nghĩ tái hiện 
Cho ABC vuông tại A, lại kiến thức xung phong 
đường cao AH.. trả lời
 + HS1: trả lời câu 1
 + HS2: trả lời câu 2 a. 
 1) b2 = a.b’; c2 = a.c’
 + HS3: trả lời câu 3 2) h2 = b’.c’
 1) Viết các hệ thức về cạnh 3) b.c = a.h
 1 1 1
 và đường cao trong tam 4) 
 giác h2 b2 c2
 vuông và hình chiếu của 5) a2 = b2 + c2
 nó... ? b. 
 2) Trong hình trên: Nêu AB = BC.sin C = AC.tan 
 cách tính cạnh góc vuông C
 thông qua tỉ số lượng giác. AC = BC.sin B = 
 3) Nêu công thức tính tỉ số AB.tan B
 lượng giác của góc nhọn 
 . c. 
 - Yêu cầu học sinh nêu lại c. đối
 sin =
 được các hệ thức c. huyền
 cos c. kề
 = c. huyền
 c. đối
 tan =
 c. kề
 c. kề
 cot =
 c. đối
 - Vận dụng lý thuyết trên 
 như thế nào để làm bài 
 tập?
 Kiến thức 2: Bài tập (20 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về hệ thức lượng để giải quyết tốt các bài tập
 - Treo bảng phụ 2 nêu bài - Đọc đề vẽ hình II. Bài tập.
 tập 1:
 Cho vuông tại A, đường 
 cao AH chia cạnh huyền 
 thành 2 đoạn BH, CH theo 
 6 độ dài lần lượt là 4cm, 
9cm.
Gọi D, E lần lượt là hình 
chiếu của H trên AB, AC.
a) Tính AB, AC.
b) Tính DE, Bµ và Cµ ? a) Tính AB, AC.
- Yêu cầu một HS lên bảng - HS lên bảng vẽ hình Áp dụng hệ thức lượng 
vẽ hình. trong tam giác vuông 
- Nêu cách tính độ dài đoạn - Ta có ABC vuông tại A. ABC, ta có:
thẳng AB, AC? AB2 = BC.BH = (4 + 9).4 AB2 = BC.BH
 AB = 13.4 = 2 13 AB= BC.HB 
 AC2 = BC.HC = 13.9 = 13.4 =2 13
 AC = 13.9 = 3 13 AC2 = BC.HC
- Nêu cách tính DE? - HS trả lời. AC = BC.HC = 13.9 =
- Gợi ý: AEHD là hình chữ nhật 3 13 .
 µ µ µ 0
+ Tứ giác AEHD là hình Vì ( A E D 90 ) b) Tính DE, Bµ và Cµ
gì? Hai đường chéo bằng Tứ giác AEHD là hình 
 nhau. chữ nhật ( µA Eµ Dµ 900 )
+ Tính chất của hình chữ DE = AH Suy ra : AH = DE
nhật? 2
 AH = BH. HC Xét ABC ta có: 
Vậy AH = ? AH = BC.CH AH2 = BH. HC
 AH = 4.9 AH = BC.CH = 4.9 
 AH = 6 = 6
 Vậy DE = 6cm Vậy DE = AH = 6cm
 µ µ
- Gọi HS lên bảng tính B và - HS: Tính B AC 3 3
 sin B 0,832
Cµ . Trong ABC vuông tại A BC 13
 có: 0
 Bµ 56
 AC 3 3
 sin B 0,832 Vì ABC vuông tại A
 BC 13
 Bµ Cµ 900
 Bµ 560
 µ 0 µ
- Nhận xét đúng – sai, sửa Vì ABC vuông tại A C 90 B
chữa cho đúng C¶ 340 Cµ 900 560
 Cµ 340
Bài tập 2:
Cho tam giác ABC vuông tại 
A, đường cao AH. Biết 
AB 9cm; AC 12cm .
a) Tính số đo góc B (làm Bài tập 2:
tròn đến độ) và độ dài BH. Cho tam giác ABC vuông 
b) Gọi E; F là hình chiếu của tại A, đường cao AH. Biết 
H trên AB; AC.Chứng minh: AB 9cm; AC 12cm .
AE.AB = AF.AC. a) Tính số đo góc B (làm 
- Yêu cầu HS lên bảng thực - HS lên bảng thực hiện bài tròn đến độ) và độ dài BH.
hiện bài tập trên tập trên b) Gọi E; F là hình chiếu 
 7 - Gọi một học sinh khác - Học sinh khác nhận xét của H trên AB; AC.Chứng 
nhận xét minh: AE.AB = AF.AC.
- GV chốt lại kết quả - Nghe giảng và ghi bài A
 F
 E
 B C
 H
 Tính độ dài BH và số đo 
 góc B (làm tròn đến độ).
 BC = 
 AB2 AC 2 92 122 15
 (cm)
 AB2 = BC.BH 
 AB2 92
 BH = 5,4 
 BC 15
 (cm)
 AC 12 4
 Tan B = µ 
 AB 9 3
 530
 Chứng minh: AE.AB = 
 AF.AC
 ABH vuông tại H, đường 
 cao HE AH2 = AB. AE
 ACH vuông tại H, đường 
 cao HF AH2 = AC. AF
 Vậy: AE.AB = AF.AC
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:(1 phút)
 - ¤n tËp kü c¸c ®Þnh nghÜa, ®Þnh lý, hÖ thøc cña ch­¬ng I 
 - Xem l¹i c¸c d¹ng bµi tËp ®· ch÷a
 - Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi.
 - Tiết sau ôn tập tập học kì I.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC: (5 phút)
 Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Bài tập 1: Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®øng tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng
 Cho ABC cã ¢ = 900; gãc B = 300. KÎ ®­êng cao AH
 a) Sin B b»ng: 
 AC AH AB
 A. B. C. 
 AB AB BC
 b) tg 30 0 b»ng: 
 1 1
 A. B. 3 C. D. 1
 2 3
 c) Cos C b»ng: 
 HC AC AC 3
 A. B. C. D. 
 AC AB HC 2
 8 d) Cotg B¢H b»ng: 
 BH AH AC
A. B. C. 3 D. 
 AH AB AB
Bµi tËp 2: Cho h×nh vÏ. 
 a) x b»ng: A
 A. 2 13 B. x y
 36 h
 B
 C. 13 D. 6 4 H 9 C
 b) y b»ng: 
 A. 12 B. 3 13
 C. 2 13 D. 36
c) h b»ng: A. 36 B. 13
 C. - 36 D. 6
 Đáp án:
Bài tập 1: a) Chän B; b) chän C ; c) chän A ; d) chän D
Bài tập 2: a) Chän A; b) chän B ; c) chän D
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
 Điền Hải, ngày tháng . năm 2019
 Ký duyệt tuần 17:
 9

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.doc