Tuần 22 - Tiết 41 Ngày soạn: 29/12/2019 Ngày dạy: .../01/2020 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về định nghĩa góc nội tiếp, định lí liên hệ giữa góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn từ đó rút ra được hệ quả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về liên hệ giữa góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn và các hệ quả của nó vào giải một số dạng toán. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng phán đoán, suy luận lôgíc. 4. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng,compa, bảng phụ ghi bài tập: 20, 21, 22, 23 tr 76 SGK. 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng và bút nhóm, thước thẳng, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tình hình lớp: (1phút) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Kiểm tra tình hình vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm - Nêu định lí về số đo của góc nội - Trong một đường tròn số đo góc nội tiếp 3 tiếp và số đo cung bị chắn? bằng nửa - Áp dụng: Cho hình vẽ: số đo cung bị chắn. - Áp dụng: Ta có: ·ANB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) AN SB ·AMB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường 7 tròn) SM HB Chứng minh SH AB Vậy HN và SM là hai đường cao của HSB . Nên AB là đường cao thứ 3. Do đó AB SH - Gọi HS nhận xét đánh giá. GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. 1 3. Bài mới : Hoạt động 1: khởi động (3 phút) a. Mục đích: Giúp HS nắm vững kiến thức về quan hệ giữa các góc nội tiếp cùng chắn một cung. b. Nội dung: Cho đường tròn (O). Hãy cho biết cách vẽ nhanh các góc nội tiếp bằng nhau trong đường tròn đó. c. Trả lời: Vẽ các góc nội tiếp cùng chắn một cung. d. Kết luận của giáo viên: kiến thức về quan hệ giữa các góc nội tiếp cùng chắn một cung. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Mục tiếu: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về liên hệ giữa góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn và các hệ quả của nó vào giải một số dạng toán. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -Treo bảng phụ giới thiệu - Cả lớp vẽ hình vào vở Bài 13 SGKM A B bài tập 13 SGK. nêu giả thiết, kết luận của K I - Hướng dẫn HS vẽ hình và bài toán, tìm hiểu cách C D nêu giả thiết, kết luận của chứng minh. O bài toán. N - Gợi ý vẽ đường kính MN - Tìm tòi lời giải theo CD tại I, cắt AB tại K. hướng phân tích Vẽ đường kính MN CD - Hướng dẫn HS giải bằng tại I và cắt AB tại K. “phân tích đi lên” - HS trình bày chứng minh; Vì AB // CD nên A»C B»D cả lớp nhận xét, sữa chữa MN AB. vào vở Vì MN là đường trung trực M¼ A M¼ B , M¼ C M¼ D của AB và CD. Do đó MA = MB, MC = MD. MA MB, MC MD Suy ra M¼ A M¼ B, M¼ C M¼ D Trừ vế theo vế 2 đẳng thức NM lµ ®êng trung trùc cña trên, ta được: AB vµ CD M¼ C M¼ A M¼ D M¼ B Vậy A»C B»D . Bài 23 SGK.tr 76 BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 23 SGK.tr 76 - Yêu cầu HS vẽ hình trường hợp M nằm bên trong đường - HS vẽ hình.. tròn. - Chứng minh hệ thức MA.MB = MC.MD ta cần chứng minh điều gì? MA.MB = MC.MD -Trường hợp M nằm trong MA MD (O). MAD MBC MC MB Xét và Tacó: M¶ M¶ - Yêu cầu HS chứng minh. 1 2 2 MAD MBC C· BA ·ADC (chắn cung AC). ? MAD đồng dạng MCB (g-g) MA MD Trường hợp M nằm ngoài MC MB đường tròn ta chứng minh Chứng minh tương tự. MA.MB = MC.MD như thế nào? -Trường hợp M nằm ngoài đường tròn (O). - Yêu cầu HS lên bảng tự chứng minh. - HS lên bảng chứng minh - Gọi HS nhận xét, bổ sung Xét MAD và MCB bài làm của bạn - Nhận xét, bổ sung bài làm Ta có: M¶ chung - Nhận xét kết luận bài làm của bạn Bµ Dµ (góc nội tiếp »AC ). của HS đúng hay sai, sử MAD đồng dạng MCB MA MD chữa MC MB - Vận dụng kiến thức trên để MA.MB = MC.MD giải một số bài toán trong thực tế như thế nào? Bài 24 SGK.tr 76 - Treo bảng phụ ghi nội Bài 24 SGK.tr 76 dung bài tập 24 SGK. - Đọc và tóm tắt đề bài Gọi MN = 2R là đường kính Một chiếc cầu thiết kế như Biết AB = 40m ;MK = 3m của đường tròn chứa cung hình 21 có độ dài AB = 40m Tính R = ? AMB. chiều cao MK = 3m. hãy Áp dụng kết quả bài tập 23, tính bán kính của đường tròn ta có: chứa cung AMB. KA.KB = KM.KN KA.KB = KM (2R - KM) Thay số ta có: 20.20 = 3(2R - 3) 400 = 6R – 9 409 R = 68,2 (m) 6 - Nêu cách tính R = ? Vậy bán kính của đường tròn - Gợi ý: Áp dụng kết quả bài chứa cung AMB là R = 68,2 tập 23.SGK vừa làm - Áp dụng bài tập 23 ta có: m. KA.KB = KM.KN - Vậy bán kính = ? Hay KA.KB = KM (2R - KM) Thay số ta có: 3 409 400 = 6R – 9 R Bài 21 SGK.tr76 6 M A Bài 21 SGK.tr76 R = 68,2 m - Giới thiệu bài tập 21 SGK n N m - Hướng dẫn HS vẽ hình và - HS đọc to rõ đề bài tập O O' nêu giả thiết , kết luận của - Vẽ hình và nêu giả thiết , bài toán. kết luận của bài toán. B - Bằng trực quan dự đoán Đường tròn (O) và (O’) là dạng của tam giác MBN? - Tam giác MBN là tam hai đường tròn bằng nhau, - Vậy Chứng minh MBN giác cân tại B và cùng căng dây AB cân tại B ta cần chứng minh - Suy nghĩ, trả lời Þ ¼AmB = ¼AnB điều gì? 1 Mà M¶ = sđ ¼AmB 2 - Mỗi góc tính như thế nào? 1 - Gọi HS lên bảng trình bày Nµ = sđ ¼AnB - HS lên bảng chứng minh , 2 bài chứng minh, và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở Þ µ = µ cả lớp cùng làm bài vào vở M N Vậy MBN cân tại B. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút) Bài tập cho HS KG Cho đường tròn (O;R); M không nằm trên đường tròn. Qua M kẻ cát tuyến MAB; A (O); B (O) . Chứng minh rằng: MA.MB không đổi khi M thay đổi. HD: Sử dụng kết quả bài tập 23 tr76 khi cho một cát tuyến qua tâm. + Ra bài tập về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài 20, 22, 26 SGK.tr 76. + Chuẩn bị bài mới: - Ôn tập: Định nghĩa góc nội tiếp, định lí liên hệ giữa góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn và hệ quả. + Đọc trước § 4. + Chuẩn bị: Thước thẳng , thước đo góc, compa. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÀI HỌC (3 phút) Hãy ghép nối 1 dòng ở cột A với 1 dòng ở cột B để được khẳng định đúng: A B Kết quả 1. Góc nội tiếp chắn a. có số đo 1800 1 + c nửa đường tròn 2. Hai góc nội tiếp b. gấp đôi góc nội tiếp cùng chắn một 2 + d bằng nhau . cung . 3. Nửa đường tròn . c. có số đo 900 . 3 + a 4. Trong một đường d. chắn trên cùng một đường tròn hai 4 + b tròn, góc ở tâm. cung bằng nhau . V. RÚT KINH NGHIỆM: 4 Tuần 22 - Tiết 41 Ngày soạn: 29/12/2019 Ngày dạy: .../01/2020 §4. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, hiểu được định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. 2. Kĩ năng: HS chứng minh được định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, biết áp dụng định lí vào giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phân tích, suy luận lôgíc trong chứng minh. 4. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi vẽ sẵn hình 27 SGK và bảng phụ vẽ sẵn hình và nội dung các ?1 , ?2 , ?3 . Bảng phụ ghi đề bài tập 27 tr 79 SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, êke, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) + Điểm danh học sinh. + Kiểm tra tình hình vệ sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa góc nội tiếp, định lí và các hệ quả của góc nội tiếp. Đáp án: HS phát biểu như SGK. 3. Bài mới: Hoạt động 1: khởi động (3 phút) a. Mục đích: Giúp HS nắm vững kiến thức về quan hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung. b. Nội dung: Biết cung AB của đường tròn (O) có số đo bằng 72 độ. Hỏi góc nội tiếp chắn cung AB có số đo bằng bao nhiêu? c. Trả lời: góc nội tiếp chắn cung AB có số đo bằng 36 độ. d. Kết luận của giáo viên: kiến thức về quan hệ giữa góc nội tiếp, góc ở tâm và cung bị chắn. 5 Hoạt động 2: Tìm tòi và tiếp nhận kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Kiến thức 1: Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến (13 phút) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung - Vẽ hình 22 SGK lên bảng 1. Khái niệm góc tạo bởi và giới thiệu các góc BAx, tia tiếp tuyến và dây cung BAy gọi là góc tạo bởi tia x tiếp tuyến và dây cung - Thế nào là góc tạo bởi tia - Góc tạo bởi một tia tiếp A B tiếp tuyến và dây cung ? tuyến và dây cung phải là y O - Chốt lại và nhấn mạnh góc có : :Góc tạo bởi một tia tiếp + Đỉnh thuộc đường tròn · · tuyến và dây cung phải có : + Một cạnh là tiếp tuyến BAx (hoặc BAy ) là góc tạo + Đỉnh thuộc đường tròn . + Cạnh kia chứa một dây bởi tia tiếp tuyến và dây + Một cạnh là tiếp tuyến . cung của đường tròn . cung + Cạnh kia chứa một dây * Cung nằm bên trong góc cung của đường tròn . gọi là cung bị chắn - Cho HS làm ?1 (tr 77 SGK) . ( Treo bảng phụ nêu đề bài) - Đọc và tìm hiểu đề bài . - Các góc ở hình 23; 24; 25; 26 không phải là góc tọa bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì : + Góc ở hình 23 : không có cạnh nào là tia tiếp tuyến Hình 23 Hình 24 của đường tròn . + Góc ở hình 24 :không có cạnh nào chứa dây cung của đưòng tròn. + Góc ở hình 25 : không có Hình 26 Hình 25 cạnh nào là tiếp tuyến của đường tròn . + Góc ở hình 26 : đỉnh của góc không nằm trên đường tròn . - Đọc và tìm hiểu đề bài . x - Cho HS làm ?2 tr 77 x SGK A 30 B A .( treo bảng phụ nêu đề bài ) - Gọi HS lên bảng vẽ hình O O câu a) B 6 Hình 1 Hình 2 sđ »AB = 600 sđ »AB =1800 - Hướng dẫn HS làm trả lời x câu b) A 120 - Qua kết quả của ?2 ta có O thể rút ra nhận xét gì ? B A' hình 3: sñAB lôùn = 240 - Số đo của góc tạo bởi tia - Ta sẽ chứng minh kết luận tiếp tuyến và dây cung bằng này. Đó chính là định lí góc nửa số đo của cung bị chắn tạo bởi tia tiếp tuyến và dây . cung . Kiến thức 2: Tìm hiểu định lí về mối liên hệ giữa góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (15 phút) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được mối qua hệ về số đo giữa góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và cung bị chắn. - Ghi định lí lên bảng . - Ghi định lí vào vở . Định lí: Số đo của góc tạo bởi tia - Tương tự như góc nội tiếp, tiếp tuyến và dây cung để chứng minh định lí góc bằng nửa số đo của cung tạo bởi tia tiếp tuyến và dây bị chắn . cung ta cũng chia 3 trường TH1: hợp, đó là những trường hợp B nào? - Đưa bảng phụ đã vẽ sẵn ba O trường hợp trên . - HS trả lời miệng trường a) Tâm đường tròn nằm trên hợp a) như SGK tr 78 . A x cạnh chứa dây cung (HS chứng minh ) TH2: C - Yêu cầu HS hoạt động - Hoạt động nhóm. B O 1 nhóm chứng minh trường Trình bày như SGK tr 78 . 2 hợp b) Tâm O nằm bên H ngoài góc BAx , trong 5 A x phút sau đó GV đưa kết quả TH3: vài nhóm lần lượt lên bảng - Các em có nhận xét gì về - Nhận xét, góp ý. B O bài làm của các nhóm? - Đưa ra nhận xét chung . A x - Yêu cầu HS về nhà chứng - HS Chứng minh : (SGK tr 78) 7 AmB AmB 1 minh trường hợp c) . BAˆx = sđ ¼AmB (định lí góc - Cho HS làm ?3 tr 79 2 SGK(Đề bài và hình vẽ trên giữa tia tiếp tuyến vàdây bảng phụ) . cung) - Hãy so sánh số đo của 1 BAˆx , ACˆB với số đo của ACˆB = sđ ¼AmB (góc nội cung AmB . 2 tiếp). y A x BAˆx = ACˆB m O B Hệ quả : Trong một đường C tròn, góc tạo bởi tia tiếp - Qua kết quả trên ta rút ra - Trong một đường tròn, tuyến và dây cung và góc kết luận gì ? góc tạo bởi tia tiếp tuyến và nội tiếp cùng chắn một dây cung và góc nội tiếp cung thì bằng nhau . cùng chắn một cung thì bằng nhau . - Kết luận trên chính là hệ - Ghi hệ quả vào vở . quả Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu HS làm Bài 27 tr 79 SGK . P T m A O B 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: + Về nhà học bài nắm vững nội dung định lí và hệ qua của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. + Chứng minh định lí trong trường hợp 3 + Học bài theo hướng dẫn trên + Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32 trang 79, 80 SGK . + Tiết sau luyện tập. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC: Cho đường tròn (O), góc xAB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, có số đo bằng 45 độ. Tính góc nội tiếp và góc ở tâm chắn cung AB. Trả lời: góc nội tiếp và góc ở tâm chắn cung AB lần lượt có số đo là 45 độ và 90 độ. IV. RÚT KINH NGHIỆM: 8 Điền Hải, ngày tháng . năm 2019. Ký duyệt tuần 22 9
Tài liệu đính kèm: