Tiết52: LUYỆN TẬP
Ngày soạn :7/2/ 2009
I/MỤC TIÊU: Qua bi ny HS cần nắm
Kiến thức : -Học sinh hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn .
- Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào.
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện cần và đủ)
Kỹ năng: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, lập luận có căn cứ.
II/ YU CẦU CHUẨN BỊ BI:
GV: Thước compa
HS: Thước compa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC:: Nêu tính chất của tứ giác nội tiếp?
3/ Bài mới:
Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã biết được định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất của nó. Tiết này chúng ta vận dụng để giải một số bài tập có liên quan.
Tiết52: LUYỆN TẬP Ngày soạn :7/2/ 2009 I/MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần nắm ØKiến thức : -Học sinh hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn . Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện cần và đủ) ØKỹ năng: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành. ØThái độ: Tính cẩn thận, chính xác, lập luận có căn cứ. II/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: GV: Thước compa HS: Thước compa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ ƠĐTC: KTSS 2/ KTBC:: Nêu tính chất của tứ giác nội tiếp? 3/ Bài mới: Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã biết được định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất của nó. Tiết này chúng ta vận dụng để giải một số bài tập có liên quan. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG 1/Bài 56 Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 56 SGK Hướng dẫn : Sử dụng tính chất góc ngoài của hai tam giác BCE và DCF Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp Đặt x= = =.. + =.. Tìm x Tính các góc của tứ giác 1/Bài 56 Học sinh đọc đề bài, vẽ hình Học sinh suy nghĩ ít phút Học sinh điền vào chỗ trống và giải thích Giải phương trình 2x+600=1800 1. Bài 56 (SGK trang 89) Xem hình 47. hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD Giải: Đặt x= theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có = x + 400 (1) = x + 200 (2) Lại có : + = 1800 (3) Từ (1),(2),(3) suy ra 2x+600=1800 Hay x= 600 2/Bài 59 Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 59SGK Giáo viên hướng dẫn: Có thể chứng minh AP và AD cùng baÈng BC Cũng có thể chứng minh tam giác ADP cân tại A rồi suy ra AD = A 2/Bài59 Học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL GT: Tứ giác ABCP nội tiếp, BACD là hình bình hành KL: AP=AD Học sinh trình bày lời giải Do tứ giác ABCD nội tiếp nên + = 1800 (1) + = 1800 (2) ( Do AB // CD) Từ (1) và (2) = Vậy BCPA là hình thang cân. Suy ra AP = BC Nhưmg BC = AD(cạnh đối của hình bình hành ) Vậy AP = AD = 1000; = 800 Â = 600, = 1200 2. Bài 59 (SGK trang 90) Chứng minh Do tứ giác ABCD nội tiếp nên + = 1800 (1) Ta lại có + = 1800 (2) ( Do AB // CD) Từ (1) và (2) = Vậy BCPA là hình thang cân. Suy ra AP = BC Nhưmg BC = AD(cạnh đối của hình bình hành ) Vậy AP = AD 4/.Củng cố-HDTH: a/ Củng cố: Qua các bài tập củng cố lại các tính chất của tứ giác nội tiếp b/ HDTH: *Bài vừa học -Nắm lại các bài tập đã giải -Làm bài tập 60 SGK trang 91 -HD:Kẻ thêm các dây cung chung của các đường tròn . sử dụng tính chất của ba tứ giác nội tiếp trong ba đường tròn *Bài sắp học:Cho hình vuơng ABCD .Hãy vẽ các đường trịn đi qua các đỉnh hình vuơng và đường trịn tiếp xúc với các cạnhhìnhvuơng.Những đường trịn này cĩtínhchất gì? Tiết53: ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP Ngày soạn :15/2/2009 I/MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần nắm: ØKiến thức : học sinh hiểu được định nghĩa, khái niệm , tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp) một đa giác. Biết được bất kì đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. ØKỹ năng:Vẽ tâm của đa giác đều, vẽ đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp. ØThái độ: Tính cẩn thận, chính xác. II/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI GV: Thước,com pa, phấn màu HS: Thước compa III/ CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ ƠĐTC: KTSS 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Đặt vấn đề:Để hiểu đường trịn ngoại tiếp ,nội tiếp của mọt đa giác như thế nàoè bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG 1/ Giáo viên cho học sinh thực hiện ?1 SGK a) Vẽ đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp một đa giác đều b) Phát biểu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp và đường tròn ngoại tiếp da giác đều? 1/ Học sinh vẽ hình Học sinh phát biểu định nghĩa Một học sinh đọc lại định nghĩa 1. Định nghĩa ĐỊNH NGHĨA : 1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn . 2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn. 2/ Dựa vào ?1 ta nhận thấy đa giác đều có tính chất gì? Giáo viên công nhận định lí 2/Học sinh đọc lại định lí Và thừa nhận định lí trên 2, Định lí Bất kì đa giác đều nào cúng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp. 4.Củng cố-HDTH a/ Củng cố: -Cho HS nhắc lại Định nghĩa và định lí Tính R và r của một đa giác đều có n cạnh và độ dài cạnh bằng a b/.Hướng dẫn tự học : *Bài vừa học: -Nắm chắc định nghĩa,định lí Làm bài tập 61; 62 SGK Hướng dẫn +Bài 61: r= cm Vẽ đường tròn (O, cm) +Bài 62 : Đáp số: b) R=cm c) r= cm *Bài sắp học: -Nắm lại cơng thức tính chu vi của hình trịn
Tài liệu đính kèm: