Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương 2 - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương 2 - Năm học 2019-2020
doc 40 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 07/05/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B
 14/10/2018 Tiết
 Ngày
 Tiết 18 Chương II: ĐƯỜNG TRÒN
 §1: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI 
 XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức, kĩ năng: 
a. Kiến thức:
Biết: Học sinh nắm được khái niệm đường tròn, các cách xác định đường tròn, 
Hiểu: Đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. 
Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng là tâm đường tròn và có vô số trục 
đối xứng là các đường kính của đường tròn.
 Vận dụng: Học sinh nắm được cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng 
hàng, biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong hay bên ngoài đường 
tròn. 
b. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng lập luận, trình bày.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
b. Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Thầy: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
* Trò: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 A. Hoạt động khởi động
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: (k/h trong bài dạy)
HĐ2: ĐVĐ (2,) Giáo viên dành thời gian giới thiệu sơ lược nội dung của chương II
 B.Hoạt động hình thành kiến thức.
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững
 HĐ1: Đường tròn, vị trí của một điểm 1, Nhắc lại về đường tròn:
 so với đường tròn (8’) * K/n: sgk
 - Gv vẽ đường tròn tâm O bán kính R Cho đường tròn tâm O
 lên bảng?Nhắc lại khái niệm đường bán kính R O.
 tròn đã học ở lớp 6? Ký hiệu: (O, R) hoặc (O) R
 - Gv nhận xét chốt lại và giới thiệu ký * Vị trí của điểm M
 hiệu so với (O, R):
 ?Cho điểm M bất kỳ, nhận xét về vị trí - Điểm M thuộc đường tròn 
 của điểm M so với đường tròn (O)? (M (O, R) OM = R
 ?Khi nào thì điểm M thuộc (O, R)? - Điểm M nằm bên ngoài đường tròn 
 - Từ đó gv nhận xét nêu 3 vị trí của OM > R
 điểm M so với (O, R) - Điểm M nằm bên 
 - Gv treo bảng phụ nội dung ?1, yêu trong đường tròn
 cầu hs trả lời? OM < R A B
 39 - Gv nhận xét chốt lại ?1 
 HĐ2: Cách xác định đường tròn (15’) 2, Cách xác định đường 
 - Gv giới thiệu một đường tròn xác tròn:
 định khi biết tâm và bán kính hoặc khi ?2
 biết đường kính của nó Có vô số đường tròn đi qua hai điểm, 
 - Gv yêu cầu hs làm ?2 sgk tâm là tập hợp các điểm thuộc đường 
 - Gv gọi hs trả lời.Gv nhận xét chốt lại trung trực của đoạn thẳng đó
 Nếu biết 1 điểm hoặc biết 2 điểm của •
 đtròn ta đều chưa xđ duy nhất một ?3 B d1
 đường tròn. d2
 - Gv tiếp tục yêu cầu hs làm ?3 sgk
 - Sau khi hs làm xong, gv nhận xét O
 A C
 chốt lại cách vẽ. Gv dẫn dắt đi đến 
 khẳng định như sgk
 -Từ hình vẽ gv dẫn dắt giới thiệu đtròn d3
 ngoại tiếp tam giác, t/giác nội tiếp * Qua 3 điểm thẳng hàng ta chỉ vẽ 
 đtròn được duy nhất một đường tròn
 ?Qua 3 điểm thẳng hàng ta có thể vẽ 
 được đtròn không? 3, Tâm đối xứng:
 - Gv chốt lại nêu nhận xét A . A
 O
 HĐ3: Tâm đối xứng (4’) ’
 - Yêu cầu hs làm ?4 sgk ?4 Sgk
 - Gv nhận xét, dẫn dắt đi đến két luận: KL: Đường tròn là hình có tâm đối 
 Đường tròn là hình có tâm đối xứng xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối 
 HĐ4: Trục đối xứng (4’) xứng của đường tròn đó
 - Ycầu hs làm ?5 sgk theo nhóm 4 em 4, Trục đối xứng:
 - Gv thu bp 2 nhóm để nhận xét sửa sai ?5 
 - Từ đó dẫn dắt đi đến kết luận: Đtròn KL: Đường tròn là hình có trục đối 
 là hình có trục đối xứng xứng. Bất kỳ đường kính nào cũng là 
 trục đối xứng của đường tròn
 C. Hoạt động luyện tập: 
Bài 1:Cho ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM, AB = 6cm, AC = 8cm.
 a) Cmr: các điểm A, B, C cùng thuộc một đường tròn tâm M.
b)Trên tia đối của tia MA lấy các điểm D, E, F sao cho MD = 4cm; ME = 6cm; MF 
= 5cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F đối với đường tròn (M) nói trên.
Hs vẽ hình, nêu cách giải, Gv: chữa, bổ sung, chú ý cách trình bày cho hs,
 D. Hoạt động củng cố: 8’- Gv hệ thống, chốt lại những kt của bài học yêu cầu 
 hs học và nắm chắc . 
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng kiến thức: 5’
- Học các kiến thức chính, rèn luyện kỹ năng vẽ hình. Làm bài tập 1*;2;3*;4*;5 
sgk- Đọc phần "Có thể em chưa biết" nắm cách tìm tâm đường tròn bằng thước chữ 
T, chuẩn bị thước thẳng, compa.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
 ................................................................................................................................... 
 Kiểm tra của tổ trưởng, ngày / 10/ 2018.
 40 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B
 21/10/2018 Tiết
 Ngày
 Tiết 19 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức, kĩ năng: 
a. Kiến thức: Biết: Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối 
xứng của đường tròn qua một số bài tập.
Hiểu: Xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của một hình, phân biệt đường tròn và 
hình tròn, 
Vận dụng: Xác định tâm và tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác cân, tam 
giác đều 
b. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
b. Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
*GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một vài bài tập, phấn màu.
*HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK, SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 A. Hoạt động khởi động:
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 7’
HS1 : Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào ? Chữa bài 1sgk/99
Hs2: Vẽ hình, xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ứng với 3 trường 
hợp ( tg’ nhọn, vuông, tù).
Hs dưới lớp làm bài 2, nx bài trên bảng. Gv: nx, bổ sung, cho điểm, nhấn mạnh kt.
B.Hoạt động hình thành kiến thức+ Luyện tập 30’
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững
 Từ h/vẽ phần KTBC hs trả lời bài 2. * Bài 2 (SGK- 100)
 *GV: tiếp tục hd hs cách t/bày bài 3 1 2 3
 * Bài 5 (SBT - 128) 5 6 4
 Trong các câu sau, câu nào đúng ? * Bài 5 (SBT - 128)
 Câu nào sai ? + Kết quả .
 a) Hai đường tròn phân biệt có thể có a) Đúng
 hai điểm chung. b) Sai vì nếu có 3 điểm chung phân biệt 
 b) Hai đường tròn phân biệt có thể có thì chúng trùng nhau.
 ba điểm chung phân biệt. c) Sai vì :
 c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một - Tam giác vuông, tâm đường tròn 
 tam giác bao giờ cũng nằm trong ngoại tiếp tam giác là trung điểm của 
 tam giác ấy. cạnh huyền.
 * Bài 7 (SGK -101) - Tam giác tù tâm đường tròn ngoại 
 Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng tiếp nằm ngoài tam giác.
 41 phụ * Bài 7 (SGK -101)
 * Bài 8 (SGK- 101) Nối (1) với (4)
 Hs vẽ hình theo trình tự trong sgk. (2) với (6)
 Nêu cách tìm tâm O? (3) với (5)
 * Bài 8 (SGK- 101) y
 Có OB = OC = R O thuộc trung trực 
 * Bài tập: của BC.
 Cho ABC đều, cạnh bằng 3cm. Bán Tâm O của đường tròn là giao điểm của 
 kính của đường tròn ngoại tiếp tam tia Ay và đường trung trực của BC.
 giác ABC bằng bao nhiêu ? * Bài tập:
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm Cho ABC đều, cạnh bằng 3cm. Bán 
 bài tập. kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác 
 - HS hoạt động nhóm. ABC bằng bao nhiêu ?
 * ABC đều, O là tâm đường tròn 
 ngoại tiếp ABC O là giao điểm của 
 các đường phân giác, trung tuyến, 
 đường cao, trung trực O AH 
 (AH  BC)
 Trong tam giác vuông AHC
 3 3
 - GV kiểm tra hoạt động của các AH = AC. sin 600 = 
 nhóm. 2
 2 2 3 3
 - GV thu bài của hai nhóm chữa hai R = OA = AH = . = 3
 cách khác nhau. 3 3 2
 BC 3
 *Phát triển năng lực: tự học, trực quan Cách 2 : HC = 
 phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp 2 2
 3 1 3
 tác, giao tiếp, liên hệ thực tế.... OH = HC.tan 300 = . 
 2 3 2
 OA = 2.OH = 3
C. CỦNG CỐ: (3’ )Phát biểu định lí sự xác định đường tròn. Nêu tính chất đối 
xứng của đường tròn. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu ?
- Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác 
thì đó là tam giác gì ?
*Phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tổng hợp.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức: (5’)
- Ôn lại các định lý đã học ở §1 và bài tập. BTVN: 6; 9/100; 101sgk.
- Làm tốt các bài tập số 1;2;3; 8;9;10tr128, 129 SBT. A
- Hướng dấn bài 10/129/SBT:
+ Tâm O thuộc trung trực cũng là trung tuyến của ABC
 0 3
+Do ABC đều cạnh bằng 3 nên AH = AB.sin60 =......... O
 2AH
+O là trọng tâm ABC đều nên AO = =............
 3
VI.RÚT KINH NGHIỆM: B H C
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 42 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B
 22/10/2018 Tiết
 Ngày
 Tiết 20 §2: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức, kĩ năng: 
a. Kiến thức: Biết: Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong đường 
tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua 
trung điểm của một dây không đi qua tâm.
Hiểu: Học sinh biết sử dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua 
trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. 
Vận dụng định lý để tính độ dài của một dây, so sánh độ dài hai đoạn thẳng. 
b. Về kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác trong việc thành lập mệnh đề đảo, trong 
suy luận và chứng minh.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
b. Các năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt: Vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:
*Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
*Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 A. Hoạt động khởi động.
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) 3 hs lên bảng
 Vẽ đường tròn ngoại tiếp ABC trong các trường hợp sau :
 a) Tam giác nhọn; b) Tam giác vuông; c) Tam giác tù
Gv hỏi thêm: Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đôí với 
tam giác ABC. Đường tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng không ? Chỉ rõ ?
HĐ 2: ĐVĐ:(1') Trong các dây của đường tròn tâm O bán kính R, dây lớn nhất có 
độ dài bao nhiêu? Hs dự đoán...
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững
 * So sánh độ dài của đường kính và 1, So sánh độ dài giữa đường kính và 
 dây. 12’ dây:
 - Gv gọi hs đọc bài toán sgk Bài toán: (sgk) Cho (O, R), AB là một 
 - Gv vẽ đtròn tâm O lên bảng dây bất kỳ. C/minh: AB 2R
 ?Dây cung của đường tròn được xác A
 định như thế nào? B
 - Gv nhận xét chốt lại A R B R
 ?Đường kính có phải là một dây cung O O
 hay không?
 - Gv nêu hai trường hợp cần chứng * Trường hợp dây AB là đường kính, ta 
 minh theo yêu cầu của bài toán có: AB = 2R
 - Gv nhận xét chốt lại bài mẫu. Yêu * Trường hợp dây AB không là B
 cầu hs thông qua bài toán rút ra nhận đường kính
 xét? Xét OAB ta có:
 A C
 43
 D - Gv nx chốt lại, nêu định lý như sgk AB < OA + OB=
 - Gv treo bảng phụ bài tập củng cố = R + R = 2R
 -Gv gọi hs trả lời Vậy ta luôn có: AB 2R
 *Phát triển năng lực: tưởng tượng, tự Định lý 1: (sgk) 
 học, trực quan phát hiện và giải quyết 
 vấn đề, hợp tác. Cho hình vẽ:
 * Quan hệ vuông góc giữa đường kính So sánh 
 và dây 19’ AC và BD
 - Gv vẽ đường tròn tâm O, dây CD, 2, Quan hệ vuông góc giữa đường kính 
 đường kính AB v/góc với dây CD tại I và dây: A
 ?Có nhận xét gì về đường kính AB và 
 dây CD?
 ?Nhận xét vị trí của điểm I so với đoạn 
 thẳng CD? O
 - Vì CD là dây cung nên CD có thể là 
 đường kính. Từ đó gv hướng dẫn hs C D
 chứng minh theo 2 trường hợp I
 - Gv nhận xét chốt lại cách c/m, giới C/m B
 thiệu định lý sgk * Khi dây CD là đường kính thì hiển 
 - Gv yêu cầu hs phát biểu mệnh đề đảo nhiên AB đi qua trung điểm O của CD
 của định lý 2 * Khi dây CD không là đường kính, ta 
 - Gv chốt lại mệnh đề đảo có: OCD có OC = OD OCD 
 - Để kiểm tra mệnh đề đảo có đúng cân tại O OI là đường cao cũng là 
 hay không yêu cầu hs trả lời ?1 sgk đường trung tuyến IC = ID
 ?Qua đó ta cần bổ sung thêm điều kiện Định lý 2: (sgk)
 gì thì đường kính AB đi qua trung ?1 Khi dây CD là đường kính
 điểm của dây CD sẽv/góc với dây CD? A
 - Gv nhận xét chốt lại, nêu đl như sgk
 D
 - Gv hướng dẫn sơ qua, yêu cầu hs về 
 nhà chứng minh
 C. Hoạt động luyện tập O
 - Gv yêu cầu hs làm ?2 sgk theo nhóm C
 - Gv thu bảng phụ 2 nhóm, hdẫn cả lớp 
 B
 nhận xét sửa sai, đưa ra bài giải mẫu Định lý 3: (sgk)
 - Gv thu kết quả đánh giá của các 
 nhóm. ?2
D. CỦNG CỐ: 5’- Yêu cầu hs nhắc lại các định lý vừa học. Gv hệ thống, chốt lại 
nội dung 3 định lý của bài học yêu cầu hs học và nắm chắc
*Phát triển năng lực: tự học, tổng hợp...
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức: 4’
- Học và nắm chắc nội dung 3 định lý, chứng minh định lý 3 sgk
- Làm các bài tập 10, 11 sgk; bài tập 17, 18, 19 sách bài tập
- Chuẩn bị tốt bài tập, thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau luyện tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 Kiểm tra của tổ trưởng ngày /10/2018
 44 Ngày soạn Ngày Lớp 9A 9B
 28/10/2018 dạy Tiết
 Ngày
 Tiết 21 §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
a, Kiến thức: 
Biết: Học sinh biết chứng minh bài toán sgk từ đó suy ra được 2 định lý về mối liên 
hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 
Hiểu: Hai định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Vận dụng: Sử dụng định lý để tính độ dài một dây hoặc so sánh độ dài hai dây bất 
kỳ hay so sánh hai khoảng cách.
b. Về kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vẽ hình và trình bày chứng minh.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
b. Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán.
II. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:
*Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
*Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 A. Hoạt động khởi động
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ Khi nào thì ta xác định được một đường tròn?
HĐ 2. ĐVĐ: Biết khoảng cách từ tâm của đường tròn đến hai dây, có thể so sánh 
được độ dài của hai dây đó không? ( hs dự đoán)....
 B. Hoạt động hình thành kiến thức.
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững
 Hđ 3.1.Bài toán ( 10’) 1.Bài toán
 GV đặt vấn đề: Giờ học trước đã biết C
 đường kính là dây lớn nhất của đường 
 tròn. Vậy nếu có 2 dây của đường tròn, 
 K
 thì dựa vào cơ sở nào ta có thể so sánh 0
 A
 được chúng với nhau. Bài học hôm nay 
 sẽ giúp ta trở lời câu hỏi này. D
 H
 GV: Ta xét bài toán SGT tr104
 GV yêu cầu 1 HS đọc đề B
 GV yêu cầu HS vẽ hình Ta có OK  CD tại K; OH  AB tại H.
 GV: Hãy chứng minh Xét KOD(K = 900)và HOB (H = 
 OH2 + HB2 = OK2 + KD2 900)
 GV yêu cầu HS vẽ hình áp dụng định lí Py-ta-go ta có:
 GV: Hãy chứng minh OK2 + KD2 = OD2 = R2
 OH2 + HB2 = OK2 + KD2 OH2 + HB2 = OB2 = R2
 GV: Kết luận của bài toán trên còn OH2 + HB2 = OK2 + KB2(= R2)
 đúng không nêu một dây hoặc hai dây - Giả sử CD là đường kính
 là đường kính. K trùng O KO = 0, KD = R
 *Ptnl: tưởng tượng, trực quan phát hiện OK2 + KD2 = R2 = OH2 + HB2
 45 và giải quyết vấn đề, chứng minh, vận Vậy kết luận của bài toán trên vẫn đúng 
 dụng kiến thức.... nếu một dây hoặc cả 2 dây là đường 
 Hđ 3.2. Liên hệ giữa dây và khoảng kính.
 cách từ tâm đến dây ( 20’) 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ 
 GV cho HS làm ?1 tâm đến dây
 Từ kết quả bài toán là OH2 + HB2 = a)Định lí 1
 OK2 + KD2 Em nào chứng minh được: a) OH  AB, OK  CD 
 a) Nếu AB = CD thì OH = OK Nếu AB = CD OH = OK
 b) Nếu OH = OK thì AB = CD Nếu OH = OK AB = CD
 GV: Qua bài toán này chúng ta có thể ?2
 rút ra điều gì? a, AB > CD HB > KD HB 2 > 
 Lưu ý: AB, CD là 2 dây trong cùng một KD2
 đường tròn. OH, OKlà các khoảng cách Mặt khác OH2 +HB2 = OK2 + KD2
 từ tâm O đến tới dây AB, CD. OH2 < OK2 OH < OK
 GV: Đó chính là nội dung Định lí 1 của b, OH < OK OH2 < OK2
 bài học hôm nay.GV đưa định lí nhấn Mặt khác OH2 +HB2 = OK2 + KD2
 mạnh lại.- Một vài HS nhắc lại đ/ lí 1.
 HB2 > KD2 HB > KD AB > 
 GV đưa bài tập củng cố
 CD
 - Gv yêu cầu hs làm ?2 sgk, chia lớp 
 * Đlý 2: (sgk) AB > CD OH < OK
 thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 câu
 A
 - Gv vẽ hình lên bảng. Gọi lần lượt hs 
 ?3 SGk
 trả lời nội dung từng câu a, b
 a) O là giao điểm 
 - Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại từng D F
 của các đường 
 câu a, b
 trung trực của 
 ?Từ nội dung ?2 yêu cầu hs rút ra nx?
 ABC B C
 - Gv nhận xét chốt lại định lý sgk E
 O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC.
 GV: Cho HS làm ?3 SGk
 GV vẽ hình và tóm tắt bài toán. Có OE = OF AC = BC(theo định lí 
 O là giao điểm của các đường trung về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến 
 tâm)
 trực của ABC
 Biết OD > OE ; OE = OF. b)Có OD > OE AB < AC(theo định 
 So sánh các độ dài a)BC và AC lí 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách 
 b)AB và AC đến tâm).
C.Hoạt động luyện tập. 7’- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 12 sgk
+ Gv gọi 1 hs đọc đề bài + Gv hướng dẫn hs vẽ hình và vẽ lên bảng, Hs vẽ hình vào 
vở+ Yêu cầu hs ghi GT, KL của bài toán+ Gv hướng dẫn hs chứng minh theo 
phương pháp phân tích đi lên a, OH OB2 HB2 C
b, OH là khoảng cách từ O đến AB; OK là khoảng cách 
từ O đến CD, vì OH = OK = 3 cm nên AB = CD
D.Hoạt động củng cố: Sau bài học hôm nay em biết thêm K O
 được kiến thức nào 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức: 5’
 A I B
- Gv hướng dẫn nhanh bài tập 13 sgk H
 D
- Về nhà học và nắm chắc hai định lý, làm bài tập 13, 14, 15 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau 
* RÚT KINH NGHIỆM:
 46 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B
 29/10/2018 Tiết
 Ngày
 Tiết 22 LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức, kĩ năng: 
a. Kiến thức.
Biết: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc định lý về đường kính là dây lớn 
nhất trong đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và 
đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm, đlý 2 dây bằng nhau 
thì cách đều tâm và ngược lại.
Hiểu: Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn.
Vận dụng: Tính độ dài của một dây, So sánh hai đoạn thẳng. 
b. Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL và trình bày chứng minh 
hình học.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
b. Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 A. Hoạt động khởi động
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 7’
Hs1: Phát biểu các định lý về mối quan hệ giữa đường kính và dây cung trong 
đường tròn
Hs2: Chứng minh định lý: "Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm 
của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy"
 B. Hoạt động hình thành kiến thức + Luyện tập 30’
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững
 - Gv treo bảng phụ bài tập 2 sgk trang <Bảng phụ bài tập 2 sgk
 100, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời trang 100>
 - Gv gọi hs trả lời Btập 10 (sgk)
 - Gv nhận xét chốt lại A
 * Hướng dẫn hs làm bài tập 10 sgk D
 - Gọi hs đọc đề bài E
 ?Bài toán cho biết điều gì? và bắt c/m 
 điều gì?
 - Gv hướng dẫn hs vẽ hình
 ?Dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của C/m: B C
 bài toán? a, Gọi O là trung điểm của BC
 ?Để c/m bốn điểm B, E, D, C cùng nằm Vì BCE vuông tại E nên O là tâm 
 trên một đường tròn ta c/m như thế đường tròn đi qua B, C, E
 nào? Vì BCD vuông tại D nên O là tâm 
 47 - Gv gợi ý để hs lựa chọn trung điểm đường tròn đi qua B, C, D
 của BC làm tâm Bốn điểm B, E, D, C cùng nằm trên 
 ?Nhận xét về các tam giác BCE và đường tròn tâm O
 BCD? b, Ta có dây BC là đường kính
 ?Nhận xét về hai dây BC và DE của DE < BC
 đường tròn tâm O? Btập 11: (sgk)
 K
 M
 * Hướng dẫn hs làm bài tập 11 sgk: H D
 - Gọi hs đọc đề bài C
 - Gv yêu cầu hs suy nghĩ, vẽ hình
 A B
 - Gv gọi 1 hs lên bảng vẽ O
 - Gv nhận xét sửa sai
 - Gv yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, C/m:
 thảo luận tìm cách chứng minh Kẻ OM  CD 
 ta có: AH // OM // BK
 - Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét Xét hình thang AHKB có O là trung 
 sửa sai điểm của AB và OM // BK OM là 
 đường trung bình MH = MK (1)
 - Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, Mặt khác: OM  CD nên CM = MD 
 trình bày bài giải mẫu (2)
 - Gv thu kết quả đánh giá của các nhóm Ta có: CH = MH - CM (3)
 DK = MK - MD (4)
 Bài 13/106sgk. 1 hs lên bảng vẽ hình, Từ (1), (2), (3) và (4) ta có: CH = DK
 nêu GT, KL của bài toán. Gv lưu ý hs Bài 13/106sgk. 
 cách vẽ 2 dây bằng nhau dùng compa a) Xét OHE và OKE có 
 Gv: Quan sát hvẽ+GT bài toán + kiến  OHE =  OKE = 900
 thức đã học, em suy ra điều gì? OE: cạnh chung
 - Suy nghĩ và nêu cách cm EH=EK? OH=OK(1)( vì 2 dây AB và CD bằng 
 b) Suy nghĩ nêu cách cm? ta cần nhau) 
 vận dụng kt nào để làm câu b? Suy ra OHE = OKE ( ch-cgv)
 EH=EK ( 2 cạnh tương ứng)
 b)Vì OH AB tại H nên 
 * Phát triển năng lực: tưởng tượng, trực 
 AH=HB=AB:2
 quan phát hiện và giải quyết vấn đề, 
 hợp tác, chứng minh, vận dụng kiến Vì OK CD tại K nên CK=KD=CD:2
 thức.... Mà AB = CD suy ra AH=CK (2)
 Từ (1) và (2) suy ra EH+HA=EK+KC
 Hay EA=EC ( đpcm)
C. Hoạt động củng cố: 3’- Nhắc lại những kiến thức đã sử dụng trong bài.
- Rút ra các dạng bài tập – cách làm.
Phát triển năng lực: Tổng hợp, khái quát...
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức: 5’
- Học và nắm chắc nội dung 3 định lý về mối liên hệ giữa đường kính và dây cung 
trong đường tròn- Làm các bài tập 15, 16, 17 sách bài tập
- Chuẩn bị thước thẳng, compa cho tiết sau 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
 Kiểm tra của tổ trưởng ngày /10/2018.
 48

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_chuong_2_nam_hoc_2019_2020.doc