I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Học sinh được ôn các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, về về trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG §1. MỘT Sè HỆ THỨC VỀ CẠNH Vµ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GI¸C VU«NG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’; h2 = b’c’ 3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ; 2. HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác NỘI DUNG SẢN PHẨM - Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Bài học hôm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng dạng đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác vuông. Có 3 trường hợp đồng dạng: Hai cạnh góc vuông, 1 góc nhọn, cạnh huyền và cạnh góc vuông. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. - Mục tiêu: Tìm hiểu hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’ NỘI DUNG SẢN PHẨM *GV: Vẽ hình và giới thiệu các yếu tố trên hình vẽ như phần mở đầu sgk. GV nêu bài toán 1, hướng dẫn HS vẽ hình *HS: ghi GT; KL . *GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh bằng “phân tích đi lên” để tìm ra cần chứng minh ∆AHC ~ ∆BAC và ∆AHB ~ ∆CAB bằng hệ thống câu hỏi dạng “ để có cái này ta phải có cái gì” *b2 = a.b’ ∆AHC ~ ∆BAC *c2 = a.c’ ∆AHB ~ ∆CAB *GV: Em hãy phát biểu bài toán trên ở dạng tổng quát? *HS: trả lời. *GV: Đó chính là nội dung của định lí 1 ở sgk. *HS: Đọc lại một vài lần định lí 1. *GV: Viết tóm tắt nội dung định lí 1 lên bảng. *GV: Hướng dẫn HS cộng hai kết quả của định lí : b2 = a.b’ và c2 = a.c’ theo vế để suy ra hệ quả của định lí Như vậy : Định lí Pitago được xem là một hệ quả của định lí 1 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. A H B C c b b’ c’ a h *Bài toán 1 GT Tam giác ABC (Â = 1V) AH ^BC KL * b2 = a.b’ *c2 = a.c’ *Chứng minh: ∆AHC ~ ∆BAC (hai tam giác vuông có chung góc nhọn C) b2 = a.b’ *∆AHB ~ ∆CAB (hai tam giác vuông có chung góc nhọn B) c2 = a.c’ *Định lí 1: (sgk/64). * Ví dụ: Cộng theo vế của các biểu thức ta được: b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a.(b’ + c’) = a.a = a2. Vậy: b2 + c2 = a2: Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thức liên quan giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. - Mục tiêu: Suy luận được hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. NỘI DUNG SẢN PHẨM *GV: Kết quả của bài tập 1 đã thiết lập mối quan hệ giữa cạnh huyền, các cạnh góc vuông và các hình chiếu của nó lên cạnh huyền mà cụ thể là dẫn đến định lí 1.Vậy chúng ta thử khai thác thêm xem giữa chiều cao của tam giác vuông với các cạnh của nó có mối quan hệ với nhau như thế nào. *GV: (Gợi ý) Hãy chứng minh : ∆AHB ∾ ∆CHA rồi lập tỉ số giữa các cạnh xem suy ra được kết quả gì ? *HS: Các nhóm cùng tìm tòi trong ít phút – Nêu kết quả tìm được. *GV: Ghi kết quả đúng lên bảng (đây chính là nội dung chứng minh định lí 2). *GV: Gọi học sinh đọc lại vài lần. A H B C c b b’ c’ a h 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao. *Định lí 2 (SGK/65) GT Tam giác ABC (Â = 1V) AH ^BC KL * h2 = b’.c’ *Chứng minh: ∆AHB ~ ∆CHA (- Cùng phụ với ) h2 = b’.c’ C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Áp dụng hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền tính chiều cao của cây. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Tính chiều cao của cây NỘI DUNG SẢN PHẨM *GV (Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 2sgk) Ta có thể vận dụng các định lí đã học để tính chiều cao các vật không đo trực tiếp được. + Trong hình 2 ta có tam giác vuông nào? + Hãy vận dụng định lí 2 để tính chiều cao của cây. *Học sinh lên bảng trình bày. VD 2: (sgk). Theo định lí 2 ta có: BD2 = AB.BC Tức là: (2,25)2 = 1,5.BC. Suy ra: BC = Vậy chiều cao của cây là: AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m) D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Áp dụng các hệ thức để tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông y 5 x c) 7 20 12 x y b) * Hãy tính x và y trong mổi hình sau: 8 6 x y a) * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc hai định lí - Xem lại cách chứng minh các định lí và bài tập đã học. - Làm các bài tập 2,4/68,69 sgk - Nghiên cứu trước phần còn lại của bài tiết sau học tiếp. §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG( tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh nhớ được nội dung định lý 3 và 4. Biết được cách thiết lập các hệ thức bc = ah; dưới sự hướng dẫn của GV. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết được các hệ thức bc = ah; 3. Phẩm chất: Học tập tích cực, biết chia sẻ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án 1. Phát biểu định lí 1 và 2 . (5đ) Vẽ tam giác vuông, điền các kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2.(5đ) 2. Sửa bài 4/69 sgk (10đ) 1. SGK/64,65 2. 22 = 1 . x => x = 4 y2 = x . (1 + x) = 4 . 5 = > y = 2 A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, sgk - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: công thức tính diện tích tam giác và định lý pitago NỘI DUNG SẢN PHẨM Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích tam giác. Phát biểu định lý pitago. Bài học hôm nay ta sẽ áp dụng các nội dung này để chứng minh các hệ thức. Hs nêu công thức tính diện tích tam giác. Phát biểu định lý pitago B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Định lý 3, 4. - Mục tiêu: Hs nắm được nội dung định lý 3, 4. Vận dụng kiến thức đã học để chứng minh định lý 3, 4. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. - GV vẽ hình 1/64 lên bảng và nêu định lí 3 - H: Hãy nêu hệ thức của định lí 3 - H: Hãy chứng minh định lí - H: b.c = a.h hay tích các đoạn thẳng nào bằng nhau (AC.AB = BC.AH) - Từ công thức tính diện tích tam giác hãy suy ra hệ thức 3 - H: Có cách chứng minh nào khác không? - GV phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứng minh đồng dạng AC.AB = BC.AH - HS Chứng minh định lí 3 GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Định lí 3: (sgk ) b.c =a.h Chứng minh: (sgk ) GV giao nhiệm vụ học tập. GV đặt vấn đề: Nhờ định lí Pi- ta- go và từ hệ thức 3 ta suy ra hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông. Hệ thức đó được phát biểu thành định lí sau - GV nêu định lí 4 - HS phát biểu lại định lí - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí bằng phân tích đi lên b2c2 = a2h2 bc =ah GV: Nêu ví dụ 3 (SGK) yêu cầu một HS áp dụng hệ thức 4 để tìm h. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Định lí 4: (SGK) Ví dụ 3: (SGK) Giải. Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông là h. Theo hệ thức ta có Do đó h = (cm) C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Lời giải các bài tập NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Vẽ hình nêu yêu cầu bài tập 3: H: Trong tam giác vuông: yếu tố nào đã biết, x, y là yếu tố nào chưa biết? Đ: Hai cạnh góc vuông đã biết x là đường cao và y là cạnh huyền chưa biết H: Vận dụng những hệ thức nào để tính x, y? Đ:Áp dụng định lí Pi-ta-go H: Tính x có những cách tính ... h mặt cầu (4đ) - Làm bài 31/124 S= 4R2 hay S=d2 V = Bài 31/124: (10đ) Bán kính hình cầu 0,3 (mm) 6,21 (dm) 0,283 (m) 100 (km) 6 (hm) 50 (dam) Diện tích mặt cầu 0,36 (mm2) 154,26 (dm2) 0,320 (m2) 40000 (km2) 144 (hm2) 10000 (dam2) Thể tích hình cầu 0,036 (mm3) 319,31 (dm3) 0,030 (m3) 1333333 (km3) 288 (hm3) 166667 (dam3) 2. Luyện tập + vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs củng cố được các kiến thức đã học, vào việc giải bài tập Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình cầu Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Hoạt động1: Chữa bài tập -1 HS lên bảng làm bài tập 34/125 SGK ?Để tính diện tích mặt cầu khi biết đường kính ta áp dụng công thức nào? Hoạt động2: Luyện tập -HS họat động nhóm làm bài tập 37 trang 127 Gợi ý HS : ?Nhận xét về tam giác APB? Giải thích ?Tam giác AOP là tam giác gì ?Vì sao? ?Có nhận xét gì về các góc A1với P1?M1với P1? Suy ra quan hệ giữa các góc M1 với A1? ?Tương tự nhận xét các góc N1với B1? ?Từ đó rút ra nhận xét cho tam giác MON?Và quan hệ giữa hai tam giác MON và APB? ?OP thế nào với MN?VậyOP là đường gì của tam giác tam giác MON?Viết hệ thức về quan hệ giữa đường cao OP và các hình chiếu MP và NP của hai cạnh góc vuông OM và ON trên cạnh huyền MN? ?Nhận xét về MP với AM? NP với BN?Giải thích? Từ đó suy ra được điều gì? ?Tỉ số diện tích của hai tam giác vuông đồng dạng thì bằng gì?Áp dụng tính chất này cho hai tam giác MON và APB? ?Viết tỉ số này với AB bằngđã cho? ?Từ đó suy ra tỉ số diện tích của hai tam giác MON và APB? ?Khi quay xung quanh AB nữa hình tròn APB tạo thành hình gì?Vậy thể tích của hình cầu với đường kính AB sẽ được tính như thế nào? -Đại diện các nhóm treo kết quả ở bảng nhóm lên bảng lớn -GV phát vấn cùng cả lớp sửa bài, nhận xét kết quả của các nhóm, chốt lại Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực tính diện tích mặt cầu và thể tích của mặt I/Chữa bài tập: Bài 34/125: Diện tích mặt khinh khí cầu với đường kính 11m là : Áp dụng công thức : S = d2 Ta có : S = .112 » 3,14. 121 (m)2 S 380 m2 II/Luyện tập: Bài 37/127: a) APB có: APB = 900(nội tiếp chắn nữa đường tròn) nên vuông tại P (1) Ta lại có: AOP cân tại O nên: (vì cùng phụ với O1) suy ra: (2) Tương tự ta chứng minh được : = (3) Từ (1), (2) và (3) đó suy ra : hay MON vuông tại O và MON ~ APB(g – g) b) MON vuông tại O, OP^ MN (MN là tiếp tuyến tại P) nên : MP.NP = OP2 mà : MP = AM; NP = BN (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và OP = R Vậy : AM.BN = R2 c) MON ~ APB Þ tỉ số đồng dạng , cho nên : với AM =Þ AM.BN = R2ÞBN = 2R Do đó : MN = MP + NP = AM + BN Þ MN = + 2R = Và AB = 2R (AB là đừờng kính) Þ = Vậy: d) Khi quay xung quanh AB, nữa hình tròn APB tạo thành hình cầu đường kính AB có thể tích V = 3. Vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Nội dung: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình cầu Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Nhắc lại công thức tính diện tích và thể tích của hình cầu - GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập - Xem lại các bài tập đã giải -Làm thêm các bài tập 35, 36 trang 126 SGK, bài 28,29 trang 129, bài 31, 32, 34, 35 trang 130, 131 SBT. Bài 36/126 SGK: a) Bán kính hình cầu là x, vậy AA’ biểu thị theo h và x sẽ là gì?Từ đó suy ra quan hệ giữa h và x? Bài 35/130 SBT : Dựa vào quan hệ thể tích giữa hình cầu và hình trụ có cùng đường kính -Đọc bài đọc thêm trang 126, 127 SGK Trường THCS..................... Họ và tên giáo viên Tổ :KHTN ÔN TẬP CHƯƠNG IV (thời gian thực hiện: 2 tiết) I/ MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) - Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,...(theo bảng ở trang 128) - Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập. b) Năng lực chuyên biệt - Năng lực tính toán: tính diện tích hình trụ , Hình nón, Nón cụt , mặt cầu thể tích của hình cầu. - Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập. - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: kiểm tra, đánh giá phần chuẩn bị bài cũ của học sinh Nội dung: GV kiểm tra vở bài tập ở nhà Sản phẩm: đánh giá bài tập về nhà của học sinh Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Kiểm tra vở bài tập ở nhà - Vở bài tập về nhà của học sinh 2. Hoạt động hình thành kiến thức. NỘI DUNG SẢN PHẨM Hoạt động1: ôn tập lý thuyết Mục tiêu - Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh,...(với hình trụ, hình nón ) - Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,... Nội dung: Các câu hỏi SGK Sản phẩm: Học sinh trả lời các câu hỏi Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm -GV lần lượt nêu câu hỏi 1 trang 128 SGK -HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra -GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn kết quả -HS tiếp tục đứng tại chỗ trình bày câu hỏi 2, HS bổ sung, GV chốt lại -GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 128 SGK -HS đứng tại chỗ quan sát và trình bày I. Lý thuyết: 1.Phát biểu bằng lời: a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ) c)Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón d)Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với bình phương bán kính R của hình cầu g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số pi với lập phương bán kính R của hình trụ 2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt: Sxq là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ *Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk) 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs củng cố được các kiến thức đã học, vào việc giải bài tập Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ, hình nón, hình cầu... Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm -GV hướng dẫn HS làm bài tập 43c/130 SGK -HS quan sát hình vẽ 118 c) GV vẽ trên bảng -GV gợi ý : ?Hình đã cho gồm những loại hình nào đã học ? ?Để tính thể tích của cả hình ta tính như thế nào? ?Aùp dụng công thức nào để tính thể tích của nữa hình cầu phía trên?Hình trụ ở giữa?Và hình nón ở phía dưới ? -Gọi 3 HS lần lượt lên bảng hoàn thành từng phần của bài tập -HS tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại -HS hoạt động nhóm làm bài tập 40 trang 129 SGK -HS quan sát hình 115a) -Cùng thực hiện trên bảng nhóm, đại diện nhóm treo kết quả -GV cùng cả lớp sửa bài và khẳng định nhóm đúng -1HS lên bảng làm câu b). Cả lớp cùng làm trên vở -GV phát vấn HS cùng sửa sai và chốt lại -1 HS lên bảng làm bài tập 39/129 SGK Gợi ý HS: xem AB và AD là hai ẩn của một phương trình có tổng và tích của chúng là nữa chu vi và diện tích của chúng -Áp dụng công thức Sxq = 2Õrh để tính diện tích và thể tích của hình trụ -HS họat động nhóm làm bài tập 41 trang 129 Gợi ý HS : ?Nhận xét về hai tam giác vuông AOC và BDO ?Suy ra được điều gì về các cạnh của chúng? Suy ra điều cần chứng minh? ?Khi AOC = 600 thì tam giác AOC là tam giác gì?? ?Dựa vào đó xác định độ dài các cạnh của nó? ?Nhận định về diện tích tứ giác ABDC? ?Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB ta có được những hình nào ? ?Tính diện tích của các hình tạo được? II/Luyện tập: Bài tập 43c/130: Thể tích của nữa hình cầu phía trên: Vcầu=== Thể tích của phần hình trụ ở giữa là: Vtrụ = R2.h = 2,02.4,0 = 16 Thể tích của phần hình nón phía dưới là : Vnón = == Thể tích của cả hình là : V = Vcầu + Vtrụ + Vnón = +16+= 2,5m V83,73 (cm2) 5,6m Bài tập 40 /129: a) Diện tích xung quanh cuả hình nón : Sxq = =3,14.2,5.5,6 43,96 (m2) Diện tích đáy hình nón là : Sđáy = r2 = 3,14.2,52 19,63 (m2) Diện tích toàn phần của hình nón là : S = Sxq + Sđáy = 43,96 + 19,63 = 63, 59 (m2) b) Diện tích xung quanh cuả hình nón : 3,6 m 4,8 m Sxq = =3,14.3,6.4,8 54,26 (m2) Diện tích đáy hình nón là : Sđáy = r2 = 3,14.3,62 40,69 (m2) Diện tích toàn phần của hình nón là : S = Sxq + Sđáy = 54,26 + 40,69 = 94,95 (m2) Bài 39/129: Xem AB và AD là hai ẩn thì chúng là nghiệm của phương trình trong đó nữa chu vi và diện tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm: x2 – 3ax + 2a2 = 0 Giải ra ta được : x1 = 2a, x2 = a Vậy AB = 2a; AD = a Diện tích xung quanh của hình trụ: S = 2Õrh = 2Õ.AB.AD = 2Õ. 2a.a= 4Õa2 Thể tích của hình trụ là : V = Õ.r2.h = Õ.AD2.AB = Õ .a2.2a = 2Õa3 Bài 41/129: A B C D a b O x y a)Xét hai tam giác vuông AOC và BDO có : AOC = BOD (cùng phụ với góc BOD) Suy ra: DAOC » DBDO Ta có: AC/AO = BO/BD hay AC/a = b/BD Suy ra : AC. BD = ab (không đổi) (*) b)Khi AOC = 600 thì tam giác AOC bằng nữa tam giác đều, cạnh OC, chiều cao AC. Vậy: OC = 2AO = 2a; AC = (OC Ö3)/2 = aÖ3 Thay giá trị này vào (*), ta có: BD = (bÖ3)/3 SABDC = (AC+BD/2).AB = (Ö3/6)(3a2 + b2 + 4ab)(cm2) c)Khiquay hình vẽ xung quanh cạnh AB, DAOC tạo nên hình nón, bán kính đáy AC và chiều cao AO; tam giác BOD tạo nên hình nón, bán kính đáy BD và chiều cao OB. Thay số, ta có: V1/V2 = (1/3ÕAC2.AO)/1/3ÕBD2.OB = 9.a3/b3 4. Hoạt động vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Nội dung: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ, hình nón, hình cầu Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. -GV chốt lại vấn đề qua tiết ôn tập -Làm thêm các bài tập còn lại trang 129, 130 -Chuẩn bị phần “Ôn tập cuối năm ” từ câu 1 đến câu 7 trang 134 SGK Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trước GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết học
Tài liệu đính kèm: