Giáo án Hình học Lớp 9 (CV3280) - Chương I đến IV

Giáo án Hình học Lớp 9 (CV3280) - Chương I đến IV
doc 175 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 (CV3280) - Chương I đến IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: Ngày soạn: 
Tiết: Ngày dạy: 
Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG
 TAM GIÁC VUÔNG
 §1. MỘT Sè HỆ THỨC VỀ CẠNH Vµ
 ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GI¸C VU«NG 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao 
trong tam giác vuông.
 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài 
toán thực tế. 
3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’; h2 = b’c’ 
II.CHUẨN BỊ: 
1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ; 
2. HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh 
giá
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 
 (M1) (M2) (M3) (M4)
 Một số hệ Các hệ thức Biết cách thiết - Vận dụng hệ Chứng minh 
 thức về cạnh giữa cạnh góc lập các hệ thức thức để tính độ dài định lí 1 và 2
 và vuông, đường b2 = ab’, c2 = ac’; các cạnh chưa biết 
 đường cao cao với các h2 = b’c’ trong tam giác 
 trong tam hình chiếu của vuông.
 giác vuông nó trên cạnh 
 huyền.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
* Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát 
 - Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
 Sản phẩm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Có 3 trường hợp đồng dạng: 
 vuông. Hai cạnh góc vuông, 1 góc nhọn, Bài học hôm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng cạnh huyền và cạnh góc vuông. 
dạng đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác 
vuông.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. 
 - Mục tiêu: Tìm hiểu hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh 
huyền.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
 Sản phẩm: Các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’
 Hoạt ®éng cña GV & HS Néi dung 
*GV: Vẽ hình và giới thiệu các yếu tố trên 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình 
hình vẽ như phần mở đầu sgk. chiếu của nó trên cạnh huyền.
GV nêu bài toán 1, hướng dẫn HS vẽ hình *Bài toán 1 A
*HS: ghi GT; KL .
*GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh bằng c h b
“phân tích đi lên” để tìm ra cần chứng minh 
 B c’ b’ C
∆AHC  ∆BAC và ∆AHB  ∆CAB bằng H
hệ thống câu hỏi dạng “ để có cái này ta a
phải có cái gì” GT Tam giác ABC (Â = 1V)
 b b' AC HC AH BC 
*b2 = a.b’    
 a b BC AC KL * b2 = a.b’ 
∆AHC  ∆BAC *c2 = a.c’
 c c' AB HB *Chứng minh: 
*c2 = a.c’    ∆AHB  
 a c BC AB ∆AHC  ∆BAC (hai tam giác vuông có 
∆CAB chung góc nhọn C)
*GV: Em hãy phát biểu bài toán trên ở dạng AC HC b b'
 b2 = a.b’ 
tổng quát? BC AC a b
*HS: trả lời . *∆AHB  ∆CAB (hai tam giác vuông có 
*GV: Đó chính là nội dung của định lí 1 ở chung góc nhọn B)
sgk. AB HB c c'
 c2 = a.c’ 
*HS: Đọc lại một vài lần định lí 1. BC AB a c
*GV: Viết tóm tắt nội dung định lí 1 lên *Định lí 1: (sgk/64).
bảng. * Ví dụ: Cộng theo vế của các biểu thức 
*GV: Hướng dẫn HS cộng hai kết quả của ta được:
định lí : b2 = a.b’ và c2 = a.c’ theo vế để b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a.(b’ + c’) 
suy ra hệ quả của định lí = a.a = a2.
Như vậy : Định lí Pitago được xem là một Vậy: b2 + c2 = a2: 
hệ quả của định lí 1
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thức liên quan giữa đường cao và các hình chiếu của hai 
cạnh góc vuông trên cạnh huyền. - Mục tiêu: Suy luận được hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai 
cạnh góc vuông trên cạnh huyền. 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh 
huyền. 
 Hoạt ®éng cña GV & HS Néi dung 
*GV: Kết quả của bài tập 1 đã thiết lập 2. Một số hệ thức liên quan tới đường 
mối quan hệ giữa cạnh huyền, các cạnh cao. A
góc vuông và các hình chiếu của nó lên *Định lí 2 (SGK/65)
 b
cạnh huyền mà cụ thể là dẫn đến định lí c h
1.Vậy chúng ta thử khai thác thêm xem B c b C
giữa chiều cao của tam giác vuông với các ’ H ’
cạnh của nó có mối quan hệ với nhau như a
thế nào. 
*GV: (Gợi ý) Hãy chứng minh : ∆AHB GT Tam giác ABC (Â = 1V)
∾ ∆CHA rồi lập tỉ số giữa các cạnh xem AH BC 
suy ra được kết quả gì ? KL * h2 = b’.c’ 
*HS: Các nhóm cùng tìm tòi trong ít phút *Chứng minh:
– Nêu kết quả tìm được. ∆AHB  ∆CHA ( BAˆ H ACˆH - Cùng phụ 
*GV: Ghi kết quả đúng lên bảng (đây với Bˆ )
chính là nội dung chứng minh định lí 2). AH HB h c'
 h2 = b’.c’
*GV: Gọi học sinh đọc lại vài lần. CH HA b' h
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 - Mục tiêu: Áp dụng hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh 
góc vuông trên cạnh huyền tính chiều cao của cây. 
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Tính chiều cao của cây
 Hoạt ®éng cña GV & HS Néi dung 
*GV (Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 2sgk) VD 2: (sgk).
Ta có thể vận dụng các định lí đã học để Theo định lí 2 ta có:
tính chiều cao các vật không đo trực tiếp BD2 = AB.BC 
được. Tức là: (2,25)2 = 1,5.BC.
+ Trong hình 2 ta có tam giác vuông nào? 2,25 2
 Suy ra: BC = 3,375 m 
+ Hãy vận dụng định lí 2 để tính chiều cao 1,5
của cây. Vậy chiều cao của cây là: *Học sinh lên bảng trình bày. AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
 - Mục tiêu: Áp dụng các hệ thức để tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác 
vuông
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
 Sản phẩm: Tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông
 * Hãy tính x và y trong mổi hình sau:
 7
 8 12 5 x
 6
 x y
 y x
 20 y c)
 a) b)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc hai định lí
- Xem lại cách chứng minh các định lí và bài tập đã học.
- Làm các bài tập 2,4/68,69 sgk
- Nghiên cứu trước phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Phát biểu định lí 1 và 2 (M1)
Câu 2: Viết các hệ thức của hai định lí (M2)
Câu 3: Bài 1, 2/68SGK.
Tuần: Ngày soạn: 
Tiết: Ngày dạy: 
 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
 TRONG TAM GIÁC VUÔNG( tt)
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Học sinh nhớ được nội dung định lý 3 và 4. Biết được cách thiết lập các hệ 
 1 1 1
thức bc = ah; dưới sự hướng dẫn của GV.
 h 2 c 2 b 2
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
 1 1 1
- Năng lực chuyên biệt: Biết được các hệ thức bc = ah; 
 h 2 c 2 b 2
II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh 
giá
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng 
 (M1) (M2) (M3) cao 
 (M4)
 Một số hệ - Tìm hiểu hệ - Hiểu được cách - Vận dụng hệ Chứng minh 
 thức về cạnh thức giữa cạnh thiết lập các hệ thức định lí 3 và 
 và và đường cao thức để tính độ dài 4
 đường cao trong tam giác bc = ah; các cạnh chưa 
 1 1 1
 trong tam vuông. . biết trong tam 
 giác vuông h 2 c 2 b 2 giác.
 (tt)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
* Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi Đáp án
1. Phát biểu định lí 1 và 2 . (5đ) Vẽ tam 1. SGK/64,65
giác vuông, điền các kí hiệu và viết hệ 2. 22 = 1 . x => x = 4
thức 1 và 2.(5đ) y2 = x . (1 + x) = 4 . 5 = > y = 2 5 
2. Sửa bài 4/69 sgk (10đ) 
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, sgk
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: công thức tính diện tích tam giác và định lý pitago
 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích tam giác. Hs nêu công thức tính diện tích tam 
 Phát biểu định lý pitago. giác. Phát biểu định lý pitago
 Bài học hôm nay ta sẽ áp dụng các nội dung này để 
 chứng minh các hệ thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý 3, 4.
- Mục tiêu: Hs nắm được nội dung định lý 3, 4. Vận dụng kiến thức đã học để chứng 
minh định lý 3, 4.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí 3: (sgk )
- GV vẽ hình 1/64 lên bảng và nêu định lí 3 
- H: Hãy nêu hệ thức của định lí 3 b.c =a.h 
- H: Hãy chứng minh định lí A
- H: b.c = a.h hay tích các đoạn thẳng nào bằng 
nhau (AC.AB = BC.AH) b
 c
- Từ công thức tính diện tích tam giác hãy suy ra h
 c'
 B b' C
hệ thức 3 H
 AC.AB BC.AH a
 S AC.AB BC.AH
 ABC 2 2
- H: Có cách chứng minh nào khác không? Chứng minh: (sgk )
- GV phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần AC.AB BC.AH
 S 
chứng minh đồng dạng ABC 2 2
 AC.AB = BC.AH AC.AB BC.AH
 
 AC HA
 BC BA
 
 ABC HBA 
- HS Chứng minh định lí 3 
GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí 4:
GV đặt vấn đề: Nhờ định lí Pi- ta- go và từ hệ (SGK) 
thức 3 ta suy ra hệ thức giữa đường cao ứng với 1 1 1
cạnh huyền và hai cạnh góc vuông. Hệ thức đó h2 b2 c2
được phát biểu thành định lí sau - GV nêu định lí 4
- HS phát biểu lại định lí
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí bằng phân Ví dụ 3: (SGK)
tích đi lên Giải.
 1 1 1
 h2 b2 c2 6 8
  h
 1 c2 b2
 h2 b2c2 Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc 
  A vuông là h. Theo hệ thức ta có 
 1 a2 1 1 1 62.82 62.82
 h2 
 2 2 2 b 2 2 2 2 2 2 
 h b c c h h 6 8 6 8 10
  6.8
 c' b' Do đó h = 4,8 (cm)
 2 2 2 2 B C
 b c = a h H 10
 a 
 bc =ah
 GV: Nêu ví dụ 3 (SGK) yêu cầu một HS áp dụng 
 hệ thức 4 để tìm h. 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 
 vụ 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Lời giải các bài tập
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 3:
 GV: Vẽ hình nêu yêu cầu bài tập 3: Giải: Tacó 
 7
 2 2 5
 H: Trong tam giác vuông: yếu tố nào đã y = 5 + 7 = 74 x
 biết, x, y là yếu tố nào chưa biết? Ta lại có x.y = 5.7
 Đ: Hai cạnh góc vuông đã biết x là đường 5.7
 => x = y
 cao và y là cạnh huyền chưa biết 74
 H: Vận dụng những hệ thức nào để tính x, Bài tập 4:(SGK) 
 y?
 Đ:Áp dụng định lí Pi-ta-go y Giải: Áp dụng hệ thức ta có 
 2
 H: Tính x có những cách tính nào? 1.x = 22 => x = 4
 1 x
 1 1 Áp dụng định lí Pitago ta 
 Đ: Cách 1:x.y = 5.7 Cách 2: 2 = 2 + 
 x 5 có 
 1
 y = 22 x 2
 7 2
 GV: Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập 4: => y = 22 42 => y = 2. 5
 H:Tính x dựa vào hệ thức nào? Cách2:
 HS: trình bày cách tính trên bảng 3 4
 2 ’ ’ h
 Đ: h = b .c x y
 H:Ta tính y bằng những cách nào ? a
 Cách 1:Áp dụng định lí Pi-ta-go
 Cách 2:Áp dụng hệ thức a 32 42 25 5(Pytago)
 -GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 5(69) a.h b.c
 SGK b.c 3.4
 h 2,4
 GV: Còn cách nào khác để tính x nữa a 5
 không ?
 GV cho HS lên bảng trình bày cách 2 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của 
HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Hs được mở rộng kiến thức về cách phát biểu mới của định lý 1 và 2
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: sgk
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: phát biểu bằng lời định lý 1 và 2.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Có thể em chưa biết (sgk)
Đọc hiểu mục có thể em chưa biết
Phát biểu hai định lí dựa vào khái niệm trung bình 
nhân.
GV chốt lại kiến thức
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .(Hiểu rõ các kí hiệu 
trong từng công thức) - Làm các bài tập 5,7,9 trang 69,70 SGK.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: (M1) Phát biểu định lý 3 và định lý 4
Câu 2: (M2) Viết các hệ thức của định lý 3 và định lý 4 
Câu 3: (M3) Làm bài tập sau: Điền vào chỗ ( ) để được hệ thức đúng: 
( hình trên) a2 = + ; b2 = ; = ac’ ; h2 = ; = ah ; 
1 1 1
h2 ... ...
Tuần: 03 Ngày soạn: 07/09/2018
Tiết: 03 Ngày dạy: 11/09/2018
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một 
cách linh hoạt để giải bài tập. Rèn kỹ năng giải bài tập theo hình vẽ.
3. Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác 
vuông một cách linh hoạt để giải bài tập.
5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh 
giá
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao 
 (M1) (M2) (M3) (M4)
 Luyện tập - Ôn tập các hệ - Hiểu được các - Vận dụng các hệ thức Dựng tam 
 thức về cạnh và hệ thức về cạnh về cạnh và đường cao giác 
 đường cao và đường cao trong tam giác vuông 
 trong tam giác trong tam giác để tính độ dài các cạnh 
 vuông. vuông. chưa biết trong tam 
 giác.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Phát biểu định lí 3 và 4 A
 Áp dụng: Tính x, y trong hình vẽ sau 7 9
 x
 B C
A. KHỞI ĐỘNG H y
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG.
 Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
 NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 5: A
 - GV cho HS đọc đề bài tập 5 rồi vẽ hình sau đó 
 hướng dẫn HS giải. 3 4
 Các em hãy tính BC, sau đó sử dụng hệ thức 3 B C
 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? H
 HS lên bảng trình bày bài giải.
 GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu còn Giải: ABC vuông tại A nên 
 thiếu sót. BC2 = AB2 + AC2.
 Hay BC2 = 32 +42 = 25 BC 25 5.
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Mặt khác: AB2 = BH.BC
 nhiệm vụ AB2 9
 BH 1,8
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS BC 5 GV chốt lại kiến thức CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 
 3,2.
 Ta có: AH.BC = AB.AC. 
 AB.AC 3.4
 AH 2,4
 BC 5
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 6:
GV gọi HS đọc đề bài tập 6 rồi vẽ hình E
GV hướng dẫn với đề bài đã cho thì ta nên áp 
dụng hệ thức mấy về cạnh và đường cao trong 
tam giác vuông? 1 2
 F
Gọi 1SH lên bảng trình bày. Các HS khác tự lực H G
làm vào vở. Giải:
 Ta có : FG = FH + HG = 1 + 2 =3. 
 Mặt khác: EFG vuông tại E mà EH là 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện đường cao nên:
nhiệm vụ EF2 = FH.FG = 1.3 =3 EF 3
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS EG2 = GH.FG = 2.3 =6 EG 6
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 8: 
GV cho HS đọc đề bài 8 và GV vẽ hình lên a) x2 = 4.9 =36 x = 6
bảng. b) Do các tam giác tạo thành đều là tam 
GV chia HS thành 3 nhóm để thảo luâïn nhóm giác vuông cân nên: x = 2 và y = 8 .
sau đó HS trình bày vào bảng nhóm. 122
 c) 122 x.16 x 9
 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải. 16
GV nhận xét và sửa bài cho HS . y2 122 x2 y 122 92 15.
G V hướng dẫn HS bài tập 7 HS tự giải ở nhà
 Bài tập 7:
Cách1:Theo cách dựng, tam giác ABC có trung 
 Cách 2: Theo cách dựng, tam giác DEF 
tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh 
 có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng 
đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy: 
 một nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF 
AH2 = BH.CH hay x2 = ab (hình 1)
 vuông tại D. Vì vậy: DE 2 =EI.EF hay x2 
 A = ab (hình 2)
 D
 x
 O x
 B a b
 H C O
 (hình 1) E a I b F
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
 (hình 2)
nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_cv3280_chuong_i_den_iv.doc