Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 38: Luyện tập (Góc ở tâm – Số đo cung)

Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 38: Luyện tập (Góc ở tâm – Số đo cung)
docx 5 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 38: Luyện tập (Góc ở tâm – Số đo cung)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 38: Luyện tập (Góc ở tâm – Số đo cung)
 Môn toán – Lớp 9
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các khái niệm góc ở tâm, cung bị chắn bởi góc ở tâm, số đo cung; so 
sánh hai cung trên cùng một đường tròn theo số đo.
- Vận dụng được định nghĩa, kiến thức tronng bài để giải bài tập một cách phù hợp
2. Về năng lực:
- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), 
viết, vẽ hình, kí hiệu về góc ở tâm, cung bị chắn, phân biệt cung nhỏ, cung lớn, 
cung nhỏ... để từ đó hình thành năng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ 
toán.
- Thông qua vẽ hình bằng thước, êke, compa, thước đo góc góp phần hình thành, 
phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh.
- Giúp học sinh xác định các yếu tố để tính số đo góc ở tâm, số đo cung bị chắn, 
tính số đo cung nhỏ, cung lớn để hình thành năng lực tính toán.
- Khai thác các tình huống thực tiễn cuộc sống để hình thành năng lực mô hình hóa 
toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm và có thái độ tích cực, chủ động làm 
bài tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng phụ, bảng nhóm, đồ dùng học tập thước kẻ, 
com pha.
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 6phút)
a) Mục tiêu: 
- Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã yêu cầu ghi nhớ ở tiết trước
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi lý thuyết về các khái niệm góc ở tâm, cung bị chắn bởi góc ở tâm, 
số đo cung, so sánh 2 cung theo số đo. 
c) Sản phẩm:
- Xác định được số đo góc ở tâm, số đo cung trên hình vẽ cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra bằng trả lời miệng cá nhân
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ:
1. Trả lời các khái niệm:
- Góc ở tâm, cung bị chắn bởi góc ở tâm.
- Cách xác định số đo cung nhỏ, cung lớn, nửa 2
đường tròn, cả đường tròn, tính chất so sánh hai 
cung trên cùng một đường tròn theo số đo.
2. Xác định góc ở tâm, số đo cung nhỏ, cung lớn 
trên hình vẽ.
 A
 n O m
 B
HS thực hiên nhiệm vụ: 
- Phương thức hoạt động: Trả lời cá nhân – Kiểm 
tra miệng.
- Phương án đánh giá: Câu trả lời trực tiếp của học 
sinh về lý thuyết đã học và lập luận theo hình vẽ 
để có đáp án câu hỏi bổ sung.
- Sảm phẩm học tập: 
+ Trả lời được các khái niệm.
+ Nhận định OAB là tam giác đều nên = 60o 
từ đó có được sđ A¼mB = 60o và sđ A¼nB = 360o - 
sđA¼mB = 360o - 60o
= 300o.
- Lớp nhận xét phần trình bày của cá nhân và 
thống nhất kết quả, cho điểm.
2. Hoạt động 2: Luyện tập ( 30 phút)
a) Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh các kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải được 
một số bài tập cụ thể liên quan đến góc ở tâm, số đo cung, so sánh 2 cung. 
b) Nội dung:
- Một số bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập.
c) Sản phẩm:
- Học sinh tìm được số đo góc ở tâm, số đo cung nhỏ, cung lớn, so sánh 2 cung 
trên cùng 1 đường tròn theo số đo và biết rằng hai cung có cùng số đo nhưng có 
thể bằng nhau hoặc không (không cùng nằm trên một đường tròn).
d) Tổ chức thực hiện: giao nhiệm vụ cho cá nhân, nhóm. Cá nhân, nhóm trình bày 
sản phẩm bài làm. Giáo viên đánh giá, chốt kiến thức để hs rút kinh nghiệm.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Thực hiện giải chi tiết bài tập 4 (tr.69 – Bài tập 4 (tr.69 – SGK)
SGK) trên bảng: 3
– GV giao nhiệm vụ: 
+ Đưa hình vẽ lên màn chiếu, gọi học sinh 
đọc đề bài, vẽ hình vào vở bài tập.
– Hướng dẫn, hỗ trợ: Yêu cầu HS nhắc lại 
tính chất về góc trong tam giác vuông cân và n
khai thác tính chất đó trong bài toán. 
– HS thực hiện nhiệm vụ: Lập luận và tính Bài giải
toán. Ta có: AOB vuông cân
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp HS và ·AOT O· TA 450
lớp bổ sung.
 ·AOB 450
– Sản phẩm học tập: Một học sinh lên trình 
bày bảng. Lớp nhận xét phần trình bày, hoàn sđ A»B 450 ( cung nhỏ)
thiện bài giải trong vở. sđ A¼nB 3600 450 3150 ( 
 cung lớn)
 Bài tập 5 (tr.69 – SGK)
Thực hiện giải chi tiết bài tập 5 (tr.69 – A
SGK) trên phiếu học tập nhóm đôi:
– GV giao nhiệm vụ: Vẽ hình vào phiếu học n O m 35°
tập bằng thước, compa, thước đo góc. M
– HS thực hiện nhiệm vụ: Nhóm đôi lập B
luận về số đo của góc ở tâm từ đó suy ra số a. Xét tứ giác AOBM có
đo cung bị chắn.
 · · · · 0
– Hướng dẫn, hỗ trợ: Hãy sử dụng tính chất AOB OBM AMB OAM 360
tổng các góc trong của tứ giác để tìm số đo ·AOB 3600 – 900 900 350 1450
của góc ở tâm AOB và từ đó tìm số đo cung 
 b.Xét (O) có :cung AmB chắn 
bị chắn.
 bởi góc AOB
– Phương án đánh giá: Đối chiếu chéo kết 
 sđ A¼mB ·AOB 1450
quả trình bày trong phiếu học tập giữa các 
nhóm. sđ A¼nB 3600 - 1450 2150
– Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm hoàn Bài tập 7 (tr.69 – SGK)
thiện nhất được đưa lên màn chiếu.
– Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo nếu có 
quan điểm khác nhau.
Thực hiện giải chi tiết bài tập 7 (tr.69 – 
SGK) bằng phương pháp thảo luận cặp 
đôi và trả lời miệng tại chỗ:
Em có nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ 
: AM; CP; BN; DQ? Vì sao? a/ Các cung nhỏ AM,CP,BN,DQ 
 có cùng số đo .
Em hãu nêu các cung bằng nhau?
Hs thảo luận và trả lời tại chỗ
GV chốt lại khi so sánh hai cung.
Thực hiện trả lời nhanh bài tập 8 (tr.70 – 4
SGK) b)A¼M D»Q;C»P B»N
– GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc các » ¼ » »
khẳng định, vận dụng lý thuyết đã học để đưa AQ DM;BP CN
ra câu trả lời và giải thích. c)A¼MDQ D¼QAM....
– HS thực hiện nhiệm vụ: Trả lời và giải 
thích đáp án lựa chọn.
 Bài tập 8 (tr.70 – SGK)
– Hướng dẫn, hỗ trợ: Cần chú ý chỉ so sánh 
 a) Đúng
được hai cung theo số đo nếu hai cung đó 
cùng nằm trên một đường tròn hay trên hai b) Sai
đường tròn bằng nhau. c) Sai
– Phương án đánh giá: Sự nhanh nhẹn và d) Đúng
linh hoạt trong vận dụng lý thuyết của học - Đưa hình vẽ minh họa phủ định 
sinh để chọn câu trả lời. cho các đáp án sai lên máy chiếu.
– Sản phẩm: HS chọn được phản ví dụ cho 
đáp án chọn sai để minh họa; nêu lý thuyết 
vận dụng để giải thích đáp án đúng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết yêu cầu thực tiễn, tìm tòi mở 
rộng.
b) Nội dung: 
Bài 1: Tính số đo góc ở tâm và số đo các cung tạo bởi các đỉnh của ngôi sao trên 
logo của hãng xe Mercedes-Benz.
Bài 2: Chia chiếc bánh sinh nhật hình trụ tròn thành 8 phần bằng nhau bởi 3 nhát 
cắt.
c) Sản phẩm: Học sinh tính được số đo góc ở tâm và số đo các cung nhỏ cung lớn 
trên logo theo yêu cầu; kích thích trí tưởng tượng tư duy hình học để chia chiếc 
bánh.
d) Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
– GV giao nhiệm vụ 1: Bài 1:
+ Nêu một vài hiểu biết của bản thân về A
hình ảnh logo trên màn hình.
+ Giả sử ba đỉnh ngôi sao là A, B, C và O
tâm logo là O. Tính số đo các góc ở tâm 
tạo bởi hai trong ba tia OA, OB, OC và B C
số đo các cung nhỏ, cung lớn có hai đầu 
mút là hai trong ba điểm A, B, C. Vì ba đỉnh ngôi sao cách đều nhau 
– Hướng dẫn, hỗ trợ: Gợi mở đó là logo trên vòng tròn nên ta có số đo các 
của một hãng xe ô tô. Ba đỉnh ngôi sao là góc ở tâm:
ba điểm đều nhau trên vòng tròn. A· OB B· OC A· OC 360o :3 120o
– Phương án đánh giá: Đánh giá sự Số đo các cung nhỏ:
hiểu biết kinh tế - xã hội và vận dụng 5
kiến thức đa học vào thực tế. sđA»B = sđB»C= sđA»C = 120o
– HS thực hiện nhiệm vụ 1: Nêu hiểu Số đo các cung lớn:
biết về logo của hãng xe đến từ nước 
 ¼ ¼ ¼ o
Đức Mercedes Benz. Tính được số đo sđABC = sđACB= sđBAC = 360 - 
 o o
góc ở tâm có 2 cạnh tạo bởi 2 trong ba tia 120 = 240
OA, OB, OC biết 3 đỉnh ngôi sao đều 
nhau trên vòng tròn.Tính được số đo các 
cung nhỏ và cung lớn có 2 mút là 2 trong 
3 điểm A, B, C.
GV giao nhiệm vụ 2: 
Có một chiếc bánh sinh nhật hình trụ 
(mặt bánh hình tròn) cần chia thành 8 
phần có kích thước đều nhau nhưng chỉ Bài 2: Hình ảnh vi deo thực hiện 
cắt 3 nhát. việc cắt bánh thành 8 phần chỉ bằng 
 3 nhát cắt
– Phương thức hoạt động: Làm việc 
hợp tác trao đổi nhóm.
– Sản phẩm học tập: Lời giải về cách 
cắt bánh theo yêu cầu của bài toán. Giải 
thích tại sao 8 miếng bánh cắt được có 
kích thước bằng nhau:
– Báo cáo: Mô hình hóa trên màn hình:
+ Nhát cắt thứ nhất và thứ hai trên mặt 
bánh tạo hai đường kính vuông góc tạo 
thành góc ở tâm là 90o để chia mặt bánh 
 1
thành 4 phần đều nhau. 2
+ Nhát cắt thứ ba ngang chính giữa thân 3
bánh để chia đôi thân bánh.
+ Ba nhát cắt tạo thành 8 miếng bánh có 
kích thước bằng nhau
* Dặn dò, yêu cầu về nhà (1’)
a) Mục tiêu: Giải được các bài tập vận dụng lý thuyết về góc ở tâm, số đo cung.
b) Nội dung: Bài tập 6,9 – SGK (tr.69, 70), các bài tập 4, 8 – SBT (tr.99); chuẩn bị 
nội dung bài liên hệ giữa cung và dây
c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài.
d) Hình thức tổ chức: Cá nhân tự học hoặc học nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_cv5512_chuong_3_tiet_38_luyen_tap_goc.docx