TIẾT 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY Môn toán – Lớp 9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1. Về kiến thức: - Biết sử dụng các cụm từ “Cung căng dây” và “Dây căng cung ” - Phát biểu được các định lý 1 và 2, chứng minh được định lý 1 . - Hiểu được vì sao các định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau . 2. Về năng lực: Định hướng phát triển: Qua bài học rèn luyện cho học sinh: + Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. + Năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ , miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc , làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện. - Khắc sâu thêm các phẩm chất như: Trung thực, tự trọng; tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của HS khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Thước, compa, thước đo độ, bảng phụ, bảng nhóm. - Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên mạng. III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Học sinh bước đầu có dự đoán về mối quan hệ giữa cung và dây. b) Nội dung: Hai cung AB = CD => hai dây AB = CD D c) Sản phẩm: Phiếu học tập ghi bài làm của học sinh. O d) Tổ chức thực hiện: C * Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau AB và CD A B 2. Dự đoán kết quả khi so sánh AB và CD * Thực hiện nhiệm vụ: HS vẽ hình và nêu dự đoán * Báo cáo kết quả: dự đoán: AB = CD * Đánh giá kết quả Đặt vấn đề: Ở tiết học trước các em đã so sánh 2 cung thông qua việc sso sánh số đo của chúng. Ngoài cách trên chúng ta còn có cách nào khác để so sánh 2 cung không? Có thể chuyển việc so sánh 2 cung sang việc so sánh 2 dây và ngược lại có được không? Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu vấn đề này. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Định lí 1 a) Mục tiêu: + Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. + Nắm được nội dung định lý 1và cách chứng minh định lí 1. + Sử dụng kiến thức vừa học làm được bài tập có liên quan. b) Nội dung: Định lí 1 c) Sản phẩm: Chứng minh được định lí 1 d) Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra các dây căng cung, cung căng dây trong đường tròn m B A O n - HS thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi - Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp - Sản Phẩm: + Dây AB căng cung hai cung AmB và AnB. + Cung AmB căng dây AB. 1. Định lí 1. ( sgk) - GV giao nhiệm vụ 1: C + Nếu cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD, dự đoán kết quả so sánh hai dây D căng hai cung đó? A + Nêu định lí đảo của định lí trên. O - HS thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi B - Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp - Sản Phẩm: phát biểu định lí 1 - GV giao nhiệm vụ 2: a) Lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL của ý Cho (O;R). a định lí. GT = - HS thực hiện nhiệm vụ: 1 hs lên nhỏ nhỏ bảng vẽ hình, ghi GT – KL của ý a. KL AB = CD. - Phương thức hoạt động: Cá nhân - Sản Phẩm: Ghi đúng GT – KL của ý a - GV giao nhiệm vụ 3: Chứng minh ý a định lí 1 Chứng minh - Hướng dẫn hỗ trợ: Hỗ trợ học sinh Ta có: nhỏ = nhỏ (GT) bằng sơ đồ đi lên = AB = CD Xét ∆AOB và ∆COD có: OA = OC = R ∆AOB = ∆COD = (vì OA = OB = ) OB = OD = R ∆AOB = ∆COD (c.g.c) = AB = CD. = - HS thực hiện nhiệm vụ: Theo dõi, trả lời sơ đồ phân tích đi lên. - Phương thức hoạt động: Cá nhân - Sản Phẩm: Chứng minh đúng ý a định lí 1 - GV giao nhiệm vụ 4: Chứng minh ý b định lí 1 b) - Hướng dẫn hỗ trợ: Hỗ trợ học sinh bằng sơ đố đi lên = = Chứng minh Xét ∆AOB và ∆COD có: ∆AOB = ∆COD OA = OC = R - HS thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động AB = CD (GT) nhóm hoàn thiện chứng minh vào OB = OD = R phiếu học tập. ∆AOB = ∆COD (c.c.c) - Phương thức hoạt động: Hoạt động = chung nêu cách chứng minh = - Phương án đánh giá: Đại diện nhóm trả lời, HS khác nhận xét, GV chốt lại. - Sản Phẩm: Hoàn thành chứng minh nội dung định lí 1 ý b. - Báo cáo : Đại diện một nhóm báo cáo kết quả Hoạt động 2: Định lí 2 a) Mục tiêu: + Nắm được nội dung định lý 2 . + Sử dụng kiến thức vừa học làm được bài tập có liên quan. b) Nội dung: Định lí 2 c) Sản phẩm: Hình vẽ và GT- KL của định lí 2 d) Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ 1: 2) Định lí 2 + Học sinh nghiên cứu thông tin SGK nêu định lý 2. + Lên bảng vẽ hình và ghi GT- KL của định lí - HS thực hiện nhiệm vụ: + Hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin- phát biểu định lí 2. + Lên bảng vẽ hình và ghi GT- KL của định lí. - Phương thức hoạt động: Cá nhân - Sản Phẩm: phát biểu đúng định lí 2 C và vẽ hình ghi GT – KL. D GV lưu ý: Thừa nhận định lí không cần O chứng minh B A 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học làm được bài tập có yêu cầu cao hơn b) Nội dung: + Bài 10 (sgk/71) + Bài 13 (SGK/72) c) Sản phẩm: Bài tập 10; 13- SGK d) Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ 1: Bài 10( SGK/71) + Nghiên cứu và làm bài 10 SGK/71 a) Để vẽ cung AB có số đo bằng 600 ta vẽ – Hướng dẫn, hỗ trợ: góc ở tâm = 600 ? Khi cung AB có sđ bằng 600 hãy tính Khi đó ∆OAB đều góc AOB? AB = R = 2 ? Vậy để vẽ cung AB có sđ bằng 600 ta cm. làm thế nào? ? Làm thế nào để chia được đường tròn A thành sáu cung bằng nhau? Giải thích O 600 vì sao làm được như vậy? 2cm – Phương thức hoạt động: Hỏi trực tiếp học sinh; hoạt động cặp đôi B – HS thực hiện nhiệm vụ : + Vẽ đường tròn(O; 2cm) · 0 + Vẽ Góc ở tâm AOB = 60 b) Vẽ sáu dây liên tiếp bằng nhau và bằng - Sản phẩm: Hoàn thành bài 10 bán kính đường tròn. - GV giao nhiệm vụ 2: Nghiên cứu bài 13 SGK/71 Bài 13 (SGK/71) + Vẽ hình; ghi GT – KL GT : Cho ( O ; R) + Chứng minh dây AB // CD – Hướng dẫn, hỗ trợ: KL : = - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn chia 2 trường hợp tâm O nằm trong hoặc nằm ngoài 2 dây Chứng minh: song song. a) Trường hợp O nằm trong hai dây song - Theo bài ra ta có AB // CD ta có song: thể suy ra điều gì ? Kẻ đường kính MN song song với AB và - Để chứng minh cung AB bằng cung CD CD ta phải chứng minh gì ? = (So le trong ) - Hãy nêu cách chứng minh cung AB bằng cung CD . = (So le trong ) - Kẻ MN song song với AB và CD + = + ta có các cặp góc so le trong nào = + (1) bằng nhau ? Từ đó suy ra góc COA Tương tự ta cũng có : bằng tổng hai góc nào ? = + - Tương tự tính góc BOD theo số đo = + (2) của góc DOC và BAO so sánh hai Từ (1) và (2) ta suy ra : = góc COA và BOD ? - Trường hợp O nằm ngoài AB và CD sđ = sđ ta cũng chứng minh tương tự . GV yêu = (đcpcm ) cầu HS về nhà chứng minh . b) Trường hợp O nằm ngoài - HS thực hiện nhiệm vụ: hai dây song song: + Vẽ hình; ghi GT – KL (Học sinh tự chứng minh trường hợp này) + Chứng minh – Phương thức hoạt động: Cá nhân - Sản phẩm: Chứng minh và trình bày bài 13 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết bài toán thực tế. b) Nội dung: Củng cố kiến thức vừa học c) Sản phẩm: Trả lời định lí 1,2. d) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung . * Thực hiện nhiệm vụ HS trả lời theo yêu cầu của GV * Báo cáo kết quả * Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định lý 1 và 2. Liên hệ thực tiễn. - Nắm chắc tính chất của bài tập 13 ( sgk ) đã chứng minh ở trên . - Giải bài tập trong Sgk - 71 , 72 ( bài tập 11 , 12 , 14 ) - Hướng dẫn: Áp dụng định lý 1 với bài 11 , định lý 2 với bài 12.
Tài liệu đính kèm: