TIẾT 40: GÓC NỘI TIẾP Môn học: Hình học 9 Thời gian thực hiện: ( 1 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. - Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc nội tiếp. - Nhận biết bằng trực quan và chứng minh được các hệ quả của định lí trên. - Phân loại được các trường hợp của góc nội tiếp. 2. Về năng lực: - Năng lực tính toán: Học sinh biết vận dụng kiến thức giải quyết bài toán cụ thể. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh tiếp cận các caua hỏi và bài tập, những tình huống, những vấn đề liên quan giữa bài học và thực tế. - Năng lực hợp tác: Xác định được nhiệm vụ, trách nhiệm của bản thân, đề xuất các ý kiến với tổ, nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua các hoạt động đôi, hoạt động nhóm. - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh kế hoạch học tập, tự nhận ra sai sót và khắc phục. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện. - Trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: thước, compa. Máy projecter. - Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên internet. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Học sinh bước đầu nắm được định nghĩa góc nội tiếp. b) Nội dung: Học sinh bước đầu tiếp cận khái niệm góc nội tiếp. c) Sản phẩm: Dự đoán khái niệm góc nội tiếp. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG *GV giao nhiệm vụ: Đặt vấn đề GV đặt câu hỏi Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có những tính chất nào? *HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân. HS dự đoán trả lời. *Sản phẩm: Dự đoán của hs *GV đánh giá, đặt vấn đề. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa góc nội tiếp, nhận biết được góc nội tiếp. - Học sinh nắm được tính chất của góc nội tiếp, biết vận dụng định lý để làm bài tập. - Học sinh nêu được hệ quả, chứng minh được hệ quả trong cả 3 trường hợp. b) Nội dung: - HS quan sát và nhận xét về đỉnh, cạnh của góc BAC, qua đó nêu được định nghĩa góc nội tiếp, nhận biết được cung bị chắn, phân biệt được góc nội tiếp và góc ở tâm, nhận biết mối quan hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm. - Khái quát được định lý, nắm được cách chứng minh. - Giới thiệu bài toán, từ đó khái quát ra hệ quả. c) Sản phẩm: - Định nghĩa góc nội tiếp. - Đinh lý. - Hệ quả. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG *GV giao nhiệm vụ 1. Định nghĩa. A A GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73 C GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của C O B O góc BAC? *Hướng dẫn, hỗ trợ: Nếu hs yếu có thể B gợi mở thêm. *HS thực hiện nhiệm vụ: trả lời câu · hỏi. BAC là góc nội tiếp *GV đánh giá, chốt kiến thức. B»C là cung bị chắn GV: Giới thiệu B· AC là góc nội tiếp trong (O) GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp? *Sản phẩm: định nghĩa. GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi là cung bị chắn GV giao nhiệm vụ Trả lời câu hỏi GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn là cung nào? HS thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi. GV đánh giá, chốt kiến thức. GV giao nhiệm vụ 2. Định lí. (sgk.tr73) GV: Yêu cầu HS đọc và làm?1 Phương thức thực hiện: hoạt động GT B· AC là góc nội tiếp (O) nhóm. KL 1 GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm B· AC = sđ B»C (mỗi nhóm đo ở một hình trong thời 2 gian ) đo góc nội tiếp và đo cung ( thông Chứng minh (sgk.tr74) qua góc ở tâm ) trong hình 16, 17, 18/sgk.tr74 a) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc Học sinh thực hiện nhiệm vụ: hs thực A hiện đo. Sản phẩm: các nhóm báo cáo kết quả đo. O GV giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh trả C lời câu hỏi. B GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với b) Tâm O nằm trong B· AC A C số đo của cung bị chắn? Rút ra O nhận xét? A B Phương thức thực hiện: cá nhân. HS thực hiện nhiệm vụ: hs trả lời. 0 Gv đánh giá, chốt lại kiến thức. C B GV giao nhiệm vụ: D GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc định lí trong SGK · GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của c) Tâm O nằm ngoài BAC định lí ? Phương thức thực hiện: cá nhân. HS thực hiện nhiệm vụ. GV đánh giá. GV giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh suy nghĩ chứng minh định lý. A Hướng dẫn, hỗ trợ. C Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình 0 minh hoạ và HD chứng minh định lí B trong mỗi trường hợp D 1 1 a) B· AC = sđ B»C B· AC = B· OC ? 2 2 B· OC = µA+Cµ ? µA=Cµ ? GV: Nếu sđ B»C = 400 thì B· AC =? Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a. Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của B· AC yêu cầu HS: về nhà thực hiện HS thực hiện nhiệm vụ. GV chốt lại. GV đưa nhiệm vụ: đưa bài toán và hệ 3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 ) thống câu hỏi xây dựng. C D GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ: Cho hình vẽ có AB là đường kính và A B O »AC C»D . E a) Chứng minh ·ABC C· BD ·AEC b) So sánh ·AEC và ·AOC Trong (O) c) Tính ·ACB » » · · · GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm * AC CD ABC CBD AEC để làm bài GV: Từ chứng minh câu a * ·AEC =C· BA=C· BD »AC C»D hãy cho biết trong một đường tròn nếu * ·ACB = 900- các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có điều gì? GV: Ngược lại trong một đường tròn nếu các góc nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào? GV: Khi góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 ta suy ra mối liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm? GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì tính chất trên còn đúng không? GV: Nếu là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì ta suy ra điều gì? Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm. Học sinh thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo: Đại diện nhóm trình bày. Đánh giá: Gv đánh giá, chốt lại bài. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: GV đưa bài tập Bài tập :Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R) các đường cao BD ,CF cắt nhau tại H.Gọi M;N là giao điểm BD và CE với (O;R) .F là diểm đối xứng với A qua O. CM: a) DE//MN b) Tứ giác BHCF là hình bình hành c) Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV+HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ: Bài tập :Cho tam giác ABC nội tiếp Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình. đường tròn (O;R) các đường cao BD ,CF Gv: Nêu hướng chứng minh? cắt nhau tại H.Gọi M;N là giao điểm BD và CE với (O;R) .F là diểm đối xứng với Phương thức thực hiện: hoạt động cá A qua O. CM: nhân. a) DE//MN Học sinh thực hiện nhiệm vụ. b) Tứ giác BHCF là hình bình hành Sản phẩm: Bài giải của học sinh. GV đánh giá, chốt lại. A GV giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh về N nhà trình bày. D M O E H K B I C F 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. b) Nội dung: vận dụng vào bài toán thực tế. c) Sản phẩm: tìm tòi các vấn đề thực tiễn. d)Tổ chức thực hiện: ở nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA GV+HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ: Tìm tòi các vấn đề thực tế có vận dụng Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ thực kiến thức về góc nội tiếp. tế. HS thực hiện nhiệm vụ: Hs về nhà tìm tòi vận dụng. * Hướng dẫn tự học ở nhà: GV Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Bài cũ ➢ Học thuộc định nghĩa, định lí, hệ quả về góc nội tiếp. ➢ Làm bài 16,17,18,19 sgk trang 75. Bài mới Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: