Tiết 47 LUYỆN TẬP Môn: Hình học 9 Thời gian thực hiện: 1 tiết. I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức - Củng cố các kiến thức về quỹ tích cơ bản và áp dụng vào giải các bài toán quỹ tích khác. 2. Về năng lực Năng lực chung - Năng lực hợp tác nhóm; - Năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán được đặt ra; - Năng lực tự học thông qua tự nghiên cứu SGK và tìm hiểu cách làm đối với mỗi bài toán. Năng lực đặc thù - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học thông qua việc sử dụng máy tính cầm tay để tính số đo góc; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học thông qua việc đọc bài, nói cách làm bài toán theo yêu cầu; - Năng lực giao tiếp toán học. 3. Về phẩm chất: - Thông qua việc tự học, tham gia hoạt động nhóm để rèn luyện tính chăm chỉ; sẵn sàng giúp đỡ nhau trong học tập sẽ giúp học sinh phát triển phẩm chất nhân ái. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị: - Giáo viên : Thước, compa, thước đo góc, máy tính, máy chiếu ghi bài tập và lời giải, phấn màu, bút dạ - Học sinh: Đồ dùng học tập; bảng phụ nhóm 2. Học liệu:Sách GK, sách tham khảo. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về quỹ tích cung chứa góc để giải quyết một số bài toán liên quan. b) Nội dung: Các bài tập yêu cầu học sinh sử dụng về quỹ tích cung chứa góc để giải quyết (bài 44;48; 51 SGK) c) Sản phẩm: Trình bày được đầy đủ phần thuận và kết luận của bài toán quỹ tích. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Tiến trình nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ: Bước 1: yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài. Bước 2: Xây dựng cách giải quyết. Bước 3: Thực hiện lời giải Bước 4: Nhận xét, đánh giá, nhận xét. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Không có 3. Hoạt động 3: Luyện tập (35 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về quỹ tích cung chứa góc và kiến thức về góc với đường tròn để giải quyết các bài tập 44; 48;51 SGK. b) Nội dung: Bài tập 44 SGK trang 86; bài tập 48 SGK trang 87; bài tập 51 SGK trang 87. c) Sản phẩm: Bài 44: a) Phần thuận: Ta có: Vì ABC có µA 900 nên Bµ Cµ 900 Bµ Cµ mà Bµ Bµ;Cµ C¶ Bµ C¶ = 450 1 2 1 2 2 2 2 µ ¶ 0 · 0 µ ¶ 0 0 0 Trong BIC có B2 C2 = 45 BIC = 180 - ( B2 C2 ) = 180 - 45 = 135 Vậy điểm I nhìn BC cố định dưới 1 góc 1350 dựng trên BC (trừ B và C ) b) Phần đảo: không trình bày (CT giảm tải) c) Kết luận: Vậy quỹ tích điểm I khi A thay E đổi là hai cung chứa góc 1350 đối xứng nhau G qua BC . A B Bài 48: SGK M a) Trường hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA Tiếp tuyến AE vuông góc với BE tại E . Vì F AB cố định nên quỹ tích của E là đường tròn đường kính AB , trừ hai điểm A,B . b) Trường hợp đường tròn tâm B có bán kính bằng AB thì quỹ tích là điểm A . c) Kết luận: Vậy quỹ tích các tiếp điểm là đường tròn đường kính AB trừ điểm B . 1 Khai thác: Gọi M là trung điểm của AB thì khi G là trọng tâm ta có GM EM 3 1 1 Mà EM AB nên GM AB . Do đó, quỹ tích G là nửa 2 6 A 1 đường tròn tâm M bán kính AB . 60 6 C' B' O I Bài 51: SGK H µ' 0 B Tứ giác AB'HC ' có µA=600 ; B Cµ' 90 C B· 'HC ' 3600 µA Bµ' Cµ' = 3600 - 1800 - 600 = 1200 B· HC 1200 B· 'HC ' (đối đỉnh) (1) ABC có µA 600 Bµ Cµ 1800 µA = 1800 - 600 = 1200. Mà BI, CI là lần lượt phân giác các góc Bµ,Cµ . Bµ Cµ Vì I là giao của BI và CI B· IC 1800 1800 600 1200 (2) 2 B· OC là góc ở tâm chắn cung BC; B· AC 600 (góc nội tiếp chắn cungBC) B· OC = 2. B· AC 600 .2 = 1200 (3) Từ (1); (2) ; (3) : H;I;O cùng nằm trên một cung chứa góc 1200 dựng trên BC. Hay B, C, O, I,H cùng thuộc một đường tròn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Tiến trình nội dung Bài 44: Bài 44: Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài. HS đọc đề, đề yêu cầu tìm quỹ tích điểm Tìm yếu tố cố định. I khi A thay đổi. Quan hệ không đổi là gì? BC Yếu tố cố định là BC , O; Yếu tố chuyển động là gì? 2 GV chiếu hình vẽ trong phần mềm GSP Quan hệ không đổi là B· AC ; B· IC rồi cho hoạt họa hình để HS quan sát. Yếu tố chuyển động là : A, B , AB, AC A I 1 135 1 2 2 B C GV yêu cầu HS nêu cách làm. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV cho HS nhận xét và chốt lại lời giải bằng cách chiếu lời giải để HS tham khảo. Sau khi HS làm xong hỏi thêm: Nêu cách giải bài toán quỹ tích. Bài 48: SGK GV: Gọi HS đọc đề bài, phân tích để, vẽ hình để dự đoán quỹ tích. GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi để tìm hiểu cách làm. Sau đó mời một cặp phát biểu cách làm. GV chiếu lời giải để HS tham khảo. Bài 48 : SGK GV: Vì lý do sư phạm nên trong các đề HS đọc đề và thực hiện các thao tác để thi chỉ hỏi chuyển động trên đường nào dự đoán quỹ tích. nên phần giới hạn quỹ tích ta không phải xét. Khai thác: Trong bài trên, gọi G là trọng tâm của tam giác ABE . Tìm quỹ tích trọng tâm G . Bài 51: GV hướng dẫn PP giải HS tự hoàn thiện bài giải sau khi đã Y/c HS thảo luận nhóm (trong vòng 10 tham khảo lời giải mẫu. phút) để trình bày lời giải sau đó các nhóm chấm chéo lẫn nhau dưới sự hỗ trợ của GV. Bài 51 : HS hoạt động nhóm 4 người, trình bày đầy đủ lời giải. A 60 C' B' O I H B C 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về cung chứa góc vào việc giải quyết bài toán thực tiễn (bài 52 SGK). Ngoài ra vận dụng kiến thức làm các bài tập 36, 37 trong SBT. b) Nội dung: Trình bày đầy đủ lời giải bài toán, mô phỏng quỹ tích bằng phần mềm GSP. c) Sản phẩm: Yêu cầu vẽ hình, viết rõ phần thuận, kết luận của các bài toán mà giáo viên giao. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài vào vở bài tập, buổi sau sẽ tổ chức đánh giá chéo bài làm của HS.
Tài liệu đính kèm: