TIẾT 49: LUYỆN TẬP Môn: Hình học 9 Thời gian thực hiện: 1 tiết. I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được. Chứng minh được một tứ giác nội tiếp đường tròn. Vận dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp để chứng minh các yếu tố hình học khác 2. Về năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, quan sát, vẽ hình, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập - Trung thực: làm bài tự giác, độc lập, chính xác. -Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị: Phiếu học tập, các bài tập luyện tập , phấn màu; máy chiếu, thước thẳng - Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (6’) a) Mục tiêu: HS được củng cố định nghĩa của tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp b) Nội dung: Bài tập 57 liên quan đến tứ giác đặc biệt nội tiếp c) Sản phẩm: Trả lời chính xác câu hỏi Bài 57 (SGK/89) - Hình bình hành (nói chung) không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800 - Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện bằng 1800 - Hình thang (nói chung), hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung GV: Yêu cầu HS làm bài 57 SGK HS: thực hiện nhiệm vụ Bài 57 (SGK/89) - Hình bình hành (nói chung) không GV: gọi HS lên bảng trả lời HS nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai nhận xét và tương tác với nhau GV góc đối diện không bằng 1800 đánh giá - Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện bằng 1800 - Hình thang (nói chung), hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới : Không có 3. Hoạt động 3: Luyện tập (31’ ) a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập b) Nội dung: Bài tập 56 SGK trang 89 và bài tập 58 SGK trang 90 c) Sản phẩm: Bài tập 56/89( SGK) E 40 B 1 x C 1 x O A 1 20 F D Tứ giác ABCD nội tiếp trong (O) 0 A + C1 = B1 + D1 = 180 (*) 0 Xét EAD: A + D1 +E = 180 0 A = 140 - D1 (1) 0 Xét FBA : A + B1 +F = 180 0 B1 = 160 - A (2) Từ (1) và (2) suy ra: 0 0 0 B1 = 160 - 140 +D1 = 20 + D1 (3) 0 Thay (3) vào (*) ta có : B1 + D1 = 180 0 0 0 20 +D1 + D1 = 180 D1 = 80 0 0 0 A = 60 , C1 = 120 , B1 =100 Bài tập 58 /90( SGK) A O B C a) Theo (gt) có ABC đều D 1 ACB= 600 , mà DCB = ACB = 300 2 => ACB + DCB = 900 => ACD = 900 Xét ACD và ABD có : AB =AC AD là cạnh chung BD = DC => ACD = ABD (c.c.c) =>ABD = ACD = 900 =>ABD + ACD = 1800 (*) Vậy tứ giác ACDB nội tiếp (tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 1800) b) Theo chứng minh trên có: =>ABD = ACD = 900 => hai điểm B, C nhìn AD dưới một góc 900 Do đó 4 điểm A , B , C , D nằm trên đường tròn tâm O đường kính AD (theo quỹ tích cung chứa góc) Vậy tâm đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là trung điểm của đoạn thẳng AD. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung GV: Bài tập 56/89(SGK) Bài tập 56/89( SGK) HS: thực hiện nhiệm vụ E 40 B 1 x C 1 x O GV: Phân tích đề bài A 1 20 F Tứ giác ABCD nội tiếp trong (O) suy ra D được điều gì ? HS: A + C1 = B1 + D1 = Tứ giác ABCD nội tiếp trong (O) 0 0 180 (*) A + C1 = B1 + D1 = 180 Xét EAD : A + D1 = ? (*) 0 0 HS: A + D1 = 140 Xét EAD: A + D1 +E = 180 0 0 A = 140 - D1 (1) A = 140 - D1 (1) Xét FBA : A + B1 = ? Xét FBA : A + B1 +F = 0 0 HS: A + B1 = 160 180 0 0 B1 = 160 - A (2) B1 = 160 - A (2) Từ (1) và (2) ta có Từ (1) và (2) suy ra: 0 0 0 0 B1 = 160 - 140 +D1 B1 = 160 - 140 +D1 0 0 = 20 + D1 = 20 + D1 (3) Tính B1 theo D1 ? Thay (3) vào (*) ta có : 0 ? Thay vào (*) để tính D1 ? Từ đó suy B1 + D1 = 180 0 0 ra các góc còn lại ? 20 +D1 + D1 = 180 0 GV: gọi HS lên bảng trình bày HS D1 = 80 nhận xét và tương tác với nhau GV 0 0 A = 60 , C1 = 120 , B1 đánh giá =1000 GV: Bài tập 58/90(SGK) Bài tập 58 /90( SGK) HS: thực hiện nhiệm vụ A O Nêu các yếu tố bài cho ? Cần chứng minh gì ? B C Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp D ta có thể chứng minh điều gì ? - Gợi ý : a) Theo (gt) có ABC đều 0 + Chứng minh ACD = 900 và chứng ACB= 60 , mà DCB = 1 minh DCA = DBA ACB = 300 + Xem tổng số đo của ACD và 2 0 ABD xem có bằng 1800 hay không ? => ACB + DCB = 90 0 Kết luận gì về tứ giác ABCD ? => ACD = 90 Xét ACD và ABD có : ? Theo chứng minh trên cho biết AB =AC ACD và ABD có số đo bằng bao AD là cạnh chung nhiêu độ từ đó suy ra đường tròn ngoại BD = DC tiếp tứ giác ABCD có tâm là điểm nào ? => ACD = ABD (c.c.c) thoả mãn điều kiện gì ? =>ABD = ACD = 900 Qua đó giáo viên khắc sâu cho học sinh 0 cách chứng minh một tứ giác là tứ giác =>ABD + ACD = 180 (*) nội tiếp trong 1 đường tròn dựa vào nội Vậy tứ giác ACDB nội tiếp (tứ giác có dung định lí đảo của tứ giác nội tiếp. tổng 2 góc đối diện bằng 1800) b) Theo chứng minh trên có: =>ABD = ACD = 900 => hai điểm B, C nhìn AD dưới một góc 900 Do đó 4 điểm A , B , C , D nằm trên đường tròn tâm O đường kính AD (theo quỹ tích cung chứa góc) 4. Hoạt động: Vận dụng (8’) a) Mục tiêu: GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập b) Nội dung: Các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp và bài tập về nhà c) Sản phẩm: Học thuộc lý thuyết và làm các bài tập GV giao d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động GV – HS Nội dung 4.1. GV giao nhiệm vụ trên lớp - Học thuộc định nghĩa, tính chất - Xem và giải lại các bài tập đã chữa. 4.2. GV giao nhiệm vụ ngoài giờ học - Ôn tập định nghĩa,tính chất, cách trên lớp ( HD HS tự học) nhận biết một tứ giác nội tiếp đường tròn. - Làm bài tập 59-60/89-90 (SGK).
Tài liệu đính kèm: