Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương I

Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương I
docx 39 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG
 TAM GIÁC VUÔNG
 §1. MỘT Sè HỆ THỨC VỀ CẠNH Vµ
 ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GI¸C VU«NG 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam 
giác vuông.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’; h2 = b’c’ 
3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II.CHUẨN BỊ: 
1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ; 
2. HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
* Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát 
 - Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
 Sản phẩm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 - Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Có 3 trường hợp đồng dạng: 
 vuông. Hai cạnh góc vuông, 1 góc nhọn, cạnh 
 Bài học hôm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng dạng huyền và cạnh góc vuông. 
 đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác vuông.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. 
 - Mục tiêu: Tìm hiểu hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
 Sản phẩm: Các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 *GV: Vẽ hình và giới thiệu các yếu tố trên hình 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình 
 vẽ như phần mở đầu sgk. chiếu của nó trên cạnh huyền.
 GV nêu bài toán 1, hướng dẫn HS vẽ hình *Bài toán 1 A
 *HS: ghi GT; KL .
 c h b
 B c’ b’ C
 H
 a *GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh bằng 
 “phân tích đi lên” để tìm ra cần chứng minh 
 ∆AHC ~ ∆BAC và ∆AHB ~ ∆CAB bằng hệ 
 thống câu hỏi dạng “ để có cái này ta phải có cái GT Tam giác ABC (Â = 1V)
 gì” AH ⊥BC 
 b b' AC HC KL * b2 = a.b’ 
 2
 *b2 = a.b’  a b  BC AC  *c = a.c’
 ∆AHC ~ ∆BAC *Chứng minh: 
 c c' AB HB ∆AHC ~ ∆BAC (hai tam giác vuông có 
 chung góc nhọn C)
 2  a c  BC AB  
 *c = a.c’ ∆AHB ~ AC HC b b'
 ∆CAB 
 BC AC a b 2
 *GV: Em hãy phát biểu bài toán trên ở dạng tổng b = a.b’ 
 quát? *∆AHB ~ ∆CAB (hai tam giác vuông có 
 *HS: trả lời . chung góc nhọn B)
 AB HB c c'
 *GV: Đó chính là nội dung của định lí 1 ở sgk. 
 *HS: Đọc lại một vài lần định lí 1. BC AB a c c2 = a.c’ 
 *GV: Viết tóm tắt nội dung định lí 1 lên bảng. *Định lí 1: (sgk/64).
 *GV: Hướng dẫn HS cộng hai kết quả của định * Ví dụ: Cộng theo vế của các biểu thức ta 
 lí : b2 = a.b’ và c2 = a.c’ theo vế để suy ra hệ được:
 quả của định lí b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a.(b’ + c’) 
 Như vậy : Định lí Pitago được xem là một hệ quả = a.a = a2.
 của định lí 1 Vậy: b2 + c2 = a2: 
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thức liên quan giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc 
vuông trên cạnh huyền. 
- Mục tiêu: Suy luận được hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc 
vuông trên cạnh huyền. 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 *GV: Kết quả của bài tập 1 đã thiết lập mối 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao.
 quan hệ giữa cạnh huyền, các cạnh góc vuông *Định lí 2 (SGK/65) A
 và các hình chiếu của nó lên cạnh huyền mà 
 c b
 cụ thể là dẫn đến định lí 1.Vậy chúng ta thử h
 B c b C
 khai thác thêm xem giữa chiều cao của tam H
 ’ ’
 giác vuông với các cạnh của nó có mối quan a
 hệ với nhau như thế nào. 
 *GV: (Gợi ý) Hãy chứng minh : ∆AHB ∾ GT Tam giác ABC (Â = 1V)
 ∆CHA rồi lập tỉ số giữa các cạnh xem suy ra AH ⊥BC 
 được kết quả gì ? KL * h2 = b’.c’ 
 *HS: Các nhóm cùng tìm tòi trong ít phút – *Chứng minh:
 Nêu kết quả tìm được. ∆AHB ~ ∆CHA (BAˆ H ACˆH - Cùng phụ với 
 *GV: Ghi kết quả đúng lên bảng (đây chính là 
 Bˆ )
 nội dung chứng minh định lí 2). *GV: Gọi học sinh đọc lại vài lần. AH HB h c'
 CH HA b' h h2 = b’.c’
C. LUYỆN TẬP 
 - Mục tiêu: Áp dụng hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc 
vuông trên cạnh huyền tính chiều cao của cây. 
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Tính chiều cao của cây
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 *GV (Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 2sgk) Ta có VD 2: (sgk).
 thể vận dụng các định lí đã học để tính chiều Theo định lí 2 ta có:
 cao các vật không đo trực tiếp được. BD2 = AB.BC 
 + Trong hình 2 ta có tam giác vuông nào? Tức là: (2,25)2 = 1,5.BC.
 + Hãy vận dụng định lí 2 để tính chiều cao của 2,25 2
 3,375 m 
 cây. 1,5
 *Học sinh lên bảng trình bày. Suy ra: BC = 
 Vậy chiều cao của cây là:
 AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
D. VẬN DỤNG
 - Mục tiêu: Áp dụng các hệ thức để tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk, thước
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
 Sản phẩm: Tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông
 * Hãy tính x và y trong mổi hình sau:
 7
 8 12 5 x
 6
 x y
 y x
 y c)
 a 20
 b)
 )
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc hai định lí
- Xem lại cách chứng minh các định lí và bài tập đã học.
- Làm các bài tập 2,4/68,69 sgk
- Nghiên cứu trước phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.
 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
 TRONG TAM GIÁC VUÔNG( tt)
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh nhớ được nội dung định lý 3 và 4. Biết được cách thiết lập các hệ thức 
 1 1 1
bc = ah; h 2 c 2 b 2 dưới sự hướng dẫn của GV.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
 1 1 1
- Năng lực chuyên biệt: Biết được các hệ thức bc = ah; h 2 c 2 b 2 
3. Phẩm chất: Học tập tích cực, biết chia sẻ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
* Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi Đáp án
 1. Phát biểu định lí 1 và 2 . (5đ) Vẽ tam giác 1. SGK/64,65
 vuông, điền các kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2. 22 = 1 . x => x = 4
 2.(5đ) y2 = x . (1 + x) = 4 . 5 = > y = 2 
 2. Sửa bài 4/69 sgk (10đ) 
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, sgk
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: công thức tính diện tích tam giác và định lý pitago
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích tam giác. Phát Hs nêu công thức tính diện tích tam 
 biểu định lý pitago. giác. Phát biểu định lý pitago
 Bài học hôm nay ta sẽ áp dụng các nội dung này để 
 chứng minh các hệ thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý 3, 4.
- Mục tiêu: Hs nắm được nội dung định lý 3, 4. Vận dụng kiến thức đã học để chứng minh định 
lý 3, 4.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí 3: (sgk )
 - GV vẽ hình 1/64 lên bảng và nêu định lí 3 
 - H: Hãy nêu hệ thức của định lí 3 b.c =a.h - H: Hãy chứng minh định lí
 - H: b.c = a.h hay tích các đoạn thẳng nào bằng nhau 
 (AC.AB = BC.AH) 
 - Từ công thức tính diện tích tam giác hãy suy ra hệ 
 thức 3
 AC.AB BC.AH
 SABC AC.AB BC.AH
 2 2
 - H: Có cách chứng minh nào khác không? Chứng minh: (sgk )
 AC.AB BC.AH
 - GV phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứng S 
 minh đồng dạng ABC 2 2
 AC.AB = BC.AH AC.AB BC.AH
 
 AC HA
 BC BA 
 
 ABC HBA 
 - HS Chứng minh định lí 3 
 GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 
 vụ 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 GV chốt lại kiến thức
 GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí 4:
 GV đặt vấn đề: Nhờ định lí Pi- ta- go và từ hệ thức 3 (SGK) 
 ta suy ra hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền 
 và hai cạnh góc vuông. Hệ thức đó được phát biểu 
 thành định lí sau - GV nêu định lí 4
 - HS phát biểu lại định lí
 - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí bằng phân tích Ví dụ 3: (SGK)
 đi lên Giải.
 1 1 1
 2 2 2
 h b c 
 
 1 c2 b2
 2 2 2 Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc 
 h b c
 vuông là h. Theo hệ thức ta có 
  2 2 2 2
 2 1 1 1 2 6 .8 6 .8
 1 a 2 2 2 h 2 2 2
 2 2 2 h 6 8 6 8 10 
 h b c 6.8
  4,8
 10
 b2c2 = a2h2 Do đó h = (cm)
 
 bc =ah
 GV: Nêu ví dụ 3 (SGK) yêu cầu một HS áp dụng hệ 
 thức 4 để tìm h. 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Lời giải các bài tập
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 3:
 GV: Vẽ hình nêu yêu cầu bài tập 3: Giải: Tacó 
 H: Trong tam giác vuông: yếu tố nào đã biết, y = = 
 x, y là yếu tố nào chưa biết? Ta lại có x.y = 5.7
 Đ: Hai cạnh góc vuông đã biết x là đường cao 5.7
 và y là cạnh huyền chưa biết 
 74
 H: Vận dụng những hệ thức nào để tính x, y? => x = 
 Đ:Áp dụng định lí Pi-ta-go Bài tập 4:(SGK) 
 H: Tính x có những cách tính nào?
 1 1 1 Giải: Áp dụng hệ thức ta có 
 2
 2 2 2 1.x = 2 => x = 4
 Đ: Cách 1:x.y = 5.7 Cách 2: x = 5 + 7
 Áp dụng định lí Pitago ta 
 GV: Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập 4:
 có 
 H:Tính x dựa vào hệ thức nào?
 2 2
 HS: trình bày cách tính trên bảng y = 2 x
 Đ: h2 = b’ .c’ 2 2
 => y = 2 4 => y = 2. 5
 H:Ta tính y bằng những cách nào ?
 Cách2:
 Cách 1:Áp dụng định lí Pi-ta-go
 Cách 2:Áp dụng hệ thức 
 -GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 5(69) 
 SGK
 GV: Còn cách nào khác để tính x nữa không ?
 2 2
 GV cho HS lên bảng trình bày cách 2 a 3 4 25 5(Pytago)
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện a.h b.c
 b.c 3.4
 nhiệm vụ h 2,4
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a 5
 GV chốt lại kiến thức
D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs được mở rộng kiến thức về cách phát biểu mới của định lý 1 và 2
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: sgk
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: phát biểu bằng lời định lý 1 và 2.
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập. Có thể em chưa biết (sgk)
 Đọc hiểu mục có thể em chưa biết
 Phát biểu hai định lí dựa vào khái niệm trung bình nhân. GV chốt lại kiến thức
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .(Hiểu rõ các kí hiệu trong 
từng công thức) - Làm các bài tập 5,7,9 trang 69,70 SGK.
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
một cách linh hoạt để giải bài tập.
3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) EMBED 
Phát biểu định lí 3 và 4 Word.Picture.8 
 Áp dụng: Tính x, y trong hình vẽ sau
A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG.
 Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
 NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 5:
 - GV cho HS đọc đề bài tập 5 rồi vẽ hình sau đó A
 hướng dẫn HS giải. 
 3 4
 Các em hãy tính BC, sau đó sử dụng hệ thức 3 về 
 B C
 cạnh và đường cao trong tam giác vuông? H
 HS lên bảng trình bày bài giải.
 GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu còn thiếu Giải: ABC vuông tại A nên 
 sót. BC2 = AB2 + AC2.
 Hay BC2 = 32 +42 = 25 BC 25 5.
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Mặt khác: AB2 = BH.BC
 vụ 
 AB2 9
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS BH 1,8
 GV chốt lại kiến thức BC 5
 CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2.
 Ta có: AH.BC = AB.AC. 
 AB.AC 3.4
 AH 2,4
 BC 5 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 6:
 GV gọi HS đọc đề bài tập 6 rồi vẽ hình E
 GV hướng dẫn với đề bài đã cho thì ta nên áp dụng 
 hệ thức mấy về cạnh và đường cao trong tam giác 
 vuông?
 Gọi 1SH lên bảng trình bày. Các HS khác tự lực làm 1 2
 F G
 vào vở. Giải: H
 Ta có : FG = FH + HG = 1 + 2 =3. 
 Mặt khác: EFG vuông tại E mà EH là 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm đường cao nên:
 vụ EF2 = FH.FG = 1.3 =3 EF 3
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 2 EG 6
 GV chốt lại kiến thức EG = GH.FG = 2.3 =6 
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 8: 
 GV cho HS đọc đề bài 8 và GV vẽ hình lên bảng. a) x2 = 4.9 =36 x = 6
 GV chia HS thành 3 nhóm để thảo luâïn nhóm sau b) Do các tam giác tạo thành đều là tam giác 
 đó HS trình bày vào bảng nhóm. vuông cân nên: x = 2 và y = 8 .
 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải.
 122
 GV nhận xét và sửa bài cho HS . 122 x.16 x 9
 G V hướng dẫn HS bài tập 7 HS tự giải ở nhà c) 16
 2 2 2 2 2
 Cách1:Theo cách dựng, tam giác ABC có trung y 12 x y 12 9 15.
 tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, Bài tập 7:
 do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy: AH 2 = Cách 2: Theo cách dựng, tam giác DEF có 
 BH.CH hay x2 = ab (hình 1) trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một 
 A nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại 
 D. Vì vậy: DE2 =EI.EF hay x2 = ab (hình 2)
 D
 x
 O
 x
 B a H b C
 O
 (hình 1)
 E a I b F
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 
 vụ (hình 2)
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 GV chốt lại kiến thức
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng.
- Làm bài tập 9 SGK. BT 9,10,11 (SBT) tiết sau luyện tập tiếp
 LUYỆN TẬP (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
một cách linh hoạt để giải bài tập.
3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn
II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: Tính x, y trong hình vẽ sau: y
 3
Phát biểu định lí được vận dụng trong hình vẽ trên. x
A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG. 2
 Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
 Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
 NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Tam giác ABC 
 GV: Cho hình vẽ sau:Hãy tính AH và AC? vuông tại A, 
 GV tiếp tục vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao có đường cao AH
 trong tam giác vuông để tính AH và AC? Ta có: 
 AH2 = BH.HC 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = 4.9 = 36
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Suy ra AH = 6
 GV chốt lại kiến thức AC2 = BC . HC = 13. 9 = 117
 AC = 3 13 .
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 9:
 GV yêu cầu HS đọc đề bài 9 . Xét tam giác vuông: DAI và DCL có:
 - GV hướng dẫn HS vẽ hình. µA = Cµ = 900
 - Để chứng minh Δ DIL là tam giác cân ta cần chứng DA = DC 
 minh điều gì ? (cạnh hình 
 Tại sao DI = DL ? vuông)
 GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu a
 D¶ D¶
 GV gọi HS nhận xét, sửa chữa sai sót 1 = 3 
 (cùng phụ với 
 ¶
 D2
 GV: làm thế nào để chứng minh ).
 1 1 ⇒ DAI = Δ DCL
 (cgc)
 tổng: DI 2 DK 2 không đổi khi I thay đổi trên cạnh 
 ⇒ DI = DL ⇒ 
 AB.
 Δ DIL cân.
 GV: gợi ý cm DI và DK bằng các đoạn thẳng có độ dài 
 1 1 1 1
 cố định. 2 2 2 2
 GV gọi tiếp một HS lên bảng trình bày câu b b) DI DK DL DK
 GV yêu cầu HS khác nhận xét và sửa chữa sai sót Trong tam giác vuông DKL có DC là 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ đường cao tương ứng cạnh huyền KL, 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vậy:
 1 1 1
 GV chốt lại kiến thức 
 DL2 DK 2 DC 2 (không đổi) 1 1 1
 2 2 2
 ⇒ DI DK DC (không đổi khi I 
 thay đổi trên cạnh AB)
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 14 : Trên đường thẳng xy lấy 3 điểm 
 Dựng đoạn trung bình nhân x2 = ab hay liên tiếp A, B , C sao cho AB = a; BC = b
 x = ab . - Vẽ nửa đường tròn đường kính AC
 Nêu cách dựng - Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với 
 GV vừa hướng dẫn, vừa thực hiện hình vẽ trên bảng AC.
 HS theo dõi và thực hiện vào vở Đường thẳng vuông góc này cắt nửa 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ đường 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS tròn tại D. 
 GV chốt lại kiến thức Khi đó 
 đoạn 
 thẳng BD 
 có độ dài 
 là ab
 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 15 
 GV vẽ hình, vẽ thêm đường phụ Từ B kẻ 
 GV : (gợi ý) hãy tính cạnh AB bằng cách áp dụng định BE  AD ta có 
 lý pytago. BE = CD = 
 HS lên bảng trình bày 10m
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 GV chốt lại kiến thức Trong ABE vuông có
 AB2 = BE2 +AE2 ( định lí Pitago )
 = 102+ 42 = 116 => AB = 116 10,77m
*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng. 
 -Soạn trước các ? của bài 2, chuẩn bị máy tính.
 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. HS 
hiểu được tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam 
giác vuông có một góc bằng .
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc 
nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.
3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_cv5512_chuong_i.docx