Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: Tiết: 18 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN Thời gian thực hiện: 1 tiết A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. -HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: ● GV : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi sẳn một số nội dung. ● HS : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:Kích thích sự tập trung của học sinh. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK. Sản phẩm: thái độ của học sinh. Nội dung Sản phẩm GIỚI THIỆU CHƯƠNG II HS lắng nghe. - GV dành thời gian (5phút) giới thiệu các nội dung chủ yếu của chương như trong phân phối chương trình. Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2 .1: I/ NHẮC LẠI VỀ ĐƯỜNG TRÒN Mục tiêu:HS nắm được định nghĩa đường tròn. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK. Sản phẩm: HS xác định được vị trí của điểm M đối với đường tròn.làm được ?1. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập 1. Nhắc lại về đường tròn - GV vẽ đường tròn tâm O bán kính R. gọi HS nhắc lại định nghĩa đường tròn. - GV nêu ba vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O) có các hệ thức tương ứng. Yêu cầu HS làm bài?1 . Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. 0 R Ba vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O). Khi OM=R , M nằm trên Đtr (O) OM<R , M nằm bên trong (O) OM >R , M nằm ngoài (O) ?1 : Vì OH > r, OK OK. Suy ra OKH > OHK. Hoạt động 2 .2: CÁCH XÁC ĐỊNH DƯỜNG TRÒN Mục tiêu:HS vẽ được đường tròn trong các TH. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Bảng phụ.Các nội dung trong SGK. Sản phẩm: hình vẽ. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập 2.Cách xác định Đường tròn Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác định nếu biết tâm và bán kính của A đường tròn đó, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. Yêu cầu HS làm bài?2 B a) Vẽ đường trung trực của AB trên đường a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi trung trực này lấy điểm O, vẽ đường tròn qua hai điểm A, B? tâm O đi qua A và B. b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm qua hai điểm A và B? của các đường tròn đó nằm trên đường trung (GV đưa hình vẽ có nhiều đường trực của AB. tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng phụ để minh họa nhận xét đó). Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều chưa xác định được duy nhất một đượng tròn. · HS làm bài ?3 C GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi d1 d2 qua ba điểm A,B,C là giao điểm các A đường trung trực của tam giác ABC. d O Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng ·A ·B hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi B C qua ba điểm đó không? Giải thích như d/ sgk,tr98. Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu _Qua 3 điểm thẳng hàng không vẽ được tam giác nội tiếp đường tròn. đường tròn nào Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh Qua 3 điểm thẳng hàng xđ được 1 đt thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. Hoạt động 2 .3: TÂM ĐỐI XỨNG Mục tiêu:HS biết tâm đối xứng của đường tròn. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK. Sản phẩm: xác định được tâm đối xứng của đường tròn. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập 3.Tâm đối xứng HS làm ?4 Đáp : OA/ = OA = R Hỏi : Như vậy có phải đường tròn là hình nên A/ ∈ (O). có tâm đối xứng không? Tâm đối xứng HS trả lời : . . . của nó là điểm nào? GV đi đến kết luận như sgk. Đường tròn là hình có tâm đối xứng GV giao nhiệm vụ học tập Tâm của đt là tâm ĐX Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác định nếu biết tâm và bán kính của đường tròn đó, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. Yêu cầu HS làm bài?2 a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai điểm A, B? b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm A và B? (GV đưa hình vẽ có nhiều đường tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng phụ để minh họa nhận xét đó). Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều chưa xác định được duy nhất một đượng tròn. HS làm bài ?3 GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC. Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó không? Giải thích như sgk,tr98. Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn. Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. Hoạt động 2 .4: TRỤC ĐỐI XỨNG Mục tiêu:HS biết xác định trục đối xứng của đường tròn. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợ mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK. Sản phẩm: đường kính của đường tròn là trục đối xứng của đường tròn đó.Làm ?5. Nội dung Sản phẩm Yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn. 4.Trục đối xứng Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của C/ miếng bìa đo. Gấp miếng bìa theo đường A thẳng vừa vẽ. Em có nhận xét gì? Qua đó ·O B có thể nói được điều gì? Yêu cầu HS gấp Có C và C/ đối xứng miếng bìa theo một vài dường kính khác. nhau qua AB nên AB là C - Vậy đường tròn có bao nhiêu trục đối trung trực của CC/, có xứng? O ∈ AB. - HS làm ?5 ⇒ OC/ = OC = R ⇒ C/ ∈ (O,R) GV giao nhiệm vụ học tập Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác định nếu biết tâm và bán kính của đường tròn đó, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. Yêu cầu HS làm bài?2 a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai điểm A, B? b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm A và B? (GV đưa hình vẽ có nhiều đường tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng phụ để minh họa nhận xét đó). Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều chưa xác định được duy nhất một đượng tròn. HS làm bài ?3 GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC. Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó không? Giải thích như sgk,tr98. Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn. Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP Mục tiêu:HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Sản phẩm:kết quả Làm bài tập của HS Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập : GT △ABC ( A = 900 ) trung tuyến AM (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). AB = 6 cm ; AC = 8 cm. A D, E, F ∈ tia đối của tia MA, sao cho : 8 6 MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm C B M· KL a) Ba điểm A,B,C ∈ đ/t (M) D· b) Xác định vị trí của D,F,E đối với F· (M) Yêu cầu HS đọc GT và ·E KL để GV ghi trên bảng a) Gợi ý sử dụng tính chất trung tuyến của tam giác vuông. b) Gợi ý tính bán kính R của đường tròn (M) sau đó so sánh MD, MF, ME với R để kết luận về các vị trí của các điểm D, F, E. HS lần lượt giải các câu a) và b). Gọi HS lên bảng giải các câu đó. HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng. Mục tiêu:HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Sản phẩm:kết quả Làm bài tập của HS Nội dung Sản Phẩm GV giao nhiệm vụ học tập HS làm BTVN - Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận. - Làm tốt các bài tập 1 ; 2 ; 4 sgk (tr 99- 100 ) và các bài tập 3 ; 4 ; 5 SBT, tr128 - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: Tiết: 19 LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: 1 tiết A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, Củng cố các kiến thức về xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: ● GV : - Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một số bài tập, phấn màu. ● HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:HS tái hiện được các kiến thức đã học ở tiết trước. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập Một đường tròn được xác định khi biết : HS1 : Một đường tròn được xác định - Tâm , BK khi biết những yếu tố nào? -Một đoạn thẳng là đường kính Cho ba điểm A, B, C không thẳng - 3 điểm thuộc đường tròn hàng. Hãy nêu cách vẽ một đường tròn đi qua ba điểm đó và vẽ đường HS nêu cách vẽ và thực hiện các bước vẽ. tròn. Hoạt động 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP: Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân,nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:thước thẳng,compa,phấn màu,SGK. Sản phẩm: HS giải được các Bài tập GV đưa ra. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập HS trả lời : Có OA = OB = OC = OD (theo tính chất hình chữ nhật). Bài tập trắc nghiệm: ⇒ ∈ A 12 cm B A, B, C, D (O,OA) Bài 1,tr99,sgk. O AC = 122 52 13(cm) D C ⇒ R(O) = 6,5 (cm) HS : Hình 58 có tâm đối xứng và có trục Bài 6 ,tr100,sgk). đối xứng. (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). Hình 59 có trục đối xứng không có tâm HS đọc lại đề bài. đối xứng. Bài 7, tr101,sgk. HS trả lời : (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). Nối (1) với (4) Nối (2) với (6) Nối (3) với (5) Bài 5,tr128.SBT. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Câu nào sai? a) Hai đường tròn phân biệt có thể có hai a) Đúng. điểm chung. b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm b) Sai vì nếu có ba điểm chung phân biệt chung phân biệt. thì chúng trùng nhau. c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam c) Sai vì : . . . (HS nêu ra các trường hợp giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy. tam giác vuông, nhọn, tù) Bài tập thêm: Cho tam giác đều ABC, cạnh bằng 3 (cm). Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác HS hoạt động nhóm. có bán kính bằng bao nhiêu? Kẻ AH ⊥ BC Yêu cầu HS hoạt động nhóm. △ABC là tam giác đều nên tâm O của A đường tròn ngoại tiếp tam ABC là giao điểm ba đường trung trực, đường cao ⇒ 3 O ∈ AH. O Trong tam giác vuông AHC : B C H 3 3 AH = AC.sin600 = 2 GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, xem các em có các cách giải khác nhau và giới R = OA =2/3 AH. = 3 thiệu các cách giải đó. GV nhận xét chữa các cách giải khác nhau đó. HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV Bài 12,SBT,tr130. nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào (Đưa đề bài lên bảng phụ). Hỏi : vở. a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn HS đọc to đề bài, một HS lên bảng A (O)? vẽ hình HS cả lớp cùng vẽ hình vào vở. HS suy nghĩ 5 O phút để giải. b) Tính số đo góc ACD. a) ABC cân tại A, H Gợi ý: Có nhận xét gì về tam giác ACD? B C đ.cao AH=> AD là D c) Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính đường trung trực của BC=> cao AH và bán kính đường tròn (O). ? Dựa vào đâu để tính BKính ? O thuộc AD Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực (Vì O là giao 3 đường Tr.trực) hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của => AD là đường kính HS b) tam giác ACD vuông (Vì có tt = 1/2 cạnh huyền)=> ACD = 900 c) BH=HC= BC/2 bAH = AC 2 HC 2 400 144 16cm . (Dựa vào Pytago) Ta có AC 2 =AD.AH =>AD =AC2: AH= 400:16 = 25 (cm) (Dựa vào hệ thức lượng) ⇒ Bán kính bng 12,5 (cm) Hoạt động 4: VẬN DỤNG Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:thước thẳng,compa,phấn màu,SGK. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi. NỘI DUNG SẢN PHẨM
Tài liệu đính kèm: