Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2008 – 2009 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2008 – 2009 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

A. MỤC TIÊU

· HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

· HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

· Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

· GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy ghi, ghi câu hỏi bài tập.

- Thước thẳng, com pa, phấn màu.

· HS: - Thước thẳng, com pa.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2008 – 2009 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:	Ngày soạn: 22/11/2008
Tiết 25	Ngày giảng: 26/11/2008
§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
A. MỤC TIÊU
HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:	- Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy ghi, ghi câu hỏi bài tập.
- Thước thẳng, com pa, phấn màu.
HS: 	- Thước thẳng, com pa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Bảng ghi
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Nêu mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
- Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng?
Yêu cầu hs thực hiện ?1.
Vì sao đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung?
- GV viên đưa ra trường hợp: Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau thì xãy ra mấy trường hợp đó là những trường hợp nào em nào biết?
GV cho học sinh làm bài tập ?2
Nếu tắng độ lớn của OH thì độ lớn của AB như thế nào?
Tăng độ lớn của OH đến khi điểm H nằm trên đường tròn thì OH bằng bao nhiêu?
Lúc đó đường thẳng a nằm ở vị trí như thế nào?
- GV đưa ra trường hợp: đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
- Gọi một hs đọc SGK
? Đường thẳng a gọi là đường gì? Điểm chung duy nhất gọi là gì?
Có nhận xét gì về: OC? a,H? C,OH=?
Dựa vào kết quả trên em nào phát biểu được dưới dạng định lí?
Còn vị trí nào nửa về đường thẳng và đường trong không?
- GV đưa ra trường hợp: Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung, thì ta nói đường thẳng a và đường tròn đó như thế nào? Có nhận xết gì về OH với bán kính?
- Học sinh tra lời
- Làm bài tập ?1
 - Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Vô lí.
- Học sinh tra lời:
+ Đường thẳng a không qua tâm O
+ Đường thẳng a đi qua O
- Làm bài tập ?2
- Đô lớn của AB giảm.
- OH = R
- Tiếp xúc với đường tròn.
Học sinh thực hiện
- Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến, điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm.
- Học sinh tra lời
 OC
- Trả lời như SGK
-Không giao nhau
- Học sinh tra lời
- Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung, thì ta nói đường thẳng a và đường tròn không giao nhau. Ta nhận thấy OH>R.
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
* Đường thẳng a không qua tâm O có OH<OB hay OH<R
OHAB
=> AH=BH=
* Đường thẳng a đi qua O thì OH=O<R
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
OC
Định lí
 Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
Người ta chứng minh được OH>R.
Hoạt động 3: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
Nếu ta đặt OH = d, thì ta có các kết luận như thế nào? GV gọi một hs đọc SGK.
Em nào rút ra các kết luận?
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời 
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn 
Kết luận (SGK).
Ta có bảng tóm tắt sau
Vị trí tương đối
 của đường thẳng và đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d và R
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
Làm bài tập ?3
- Làm bài tập ?3
Hoạt động 4: Củng cố
Bài tập 17 trang 109 SGK?
Yêu cầu học sinh trả lời. GV nhận xét kết quả bài tập?
- Làm bài tập
R
d
Vị trí tương đối
của đường thẳng và đường tròn
5 cm
3 cm
Cắt nhau
6 cm
6 cm
Tiếp xúc nhau
4 cm
7 cm
Không giao nhau
Hướng dẫn bài 20 Sgk
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.
	- Làm bài tập SGK còn lại.
	- Làm thêm bài 40/133 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 25.doc