Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2008 – 2009 - Tiết 26: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2008 – 2009 - Tiết 26: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

I. MỤC TIÊU:

Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.

HS biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.

Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

· GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy ghi, ghi câu hỏi bài tập.

- Thước thẳng, com pa, phấn màu.

· HS: - Thước thẳng, com pa.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2008 – 2009 - Tiết 26: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:	Ngày soạn: 22/11/2008
Tiết 26	Ngày giảng: 26/11/2008
§5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
HS biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh.	
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:	- Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy ghi, ghi câu hỏi bài tập.
- Thước thẳng, com pa, phấn màu.
HS: 	- Thước thẳng, com pa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Bảng ghi
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gv: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, cùng các hệ thức liên hệ tương ứng?
Gv: Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? Và tính chất cơ bản của nó?
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Gv: Có cách nào để nhận biết tiếp tuyến của đường tròn hay không?
GV vẽ hình và hỏi: Cho đường tròn tâm (O), lấy điểm C thuộc (O). qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC. Đường thẳng a có là tiếp tuyến của đường tròn (O) hay không vì sao?
Gv: Vậy em nào phát biểu thành định lí được?
Làm bài tập ?1 theo nhóm.
- Học sinh tra lời:
+ Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn đó.
+ Nếu d = R thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
- Học sinh tra lời
 Có OCa, vậy OC chính là khoảng cách từ O đến đường thẳng a hay d=OC. Có C(O;R)=>OC=R
Vậy d=R => đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn tâm O
- Học sinh phát biểu định lí
- Làm bài tập ?1
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 
Tiếp điểm
Tiếp tuyến
Định lí
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đóthì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
Gv: Có mấy cách chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn?
- Có 2 cách.
Cách 1:
Ta có : OH=R hay H đường tròn.
Do đó BC là tiếp tiến của đường tròn.
Cách 2:
BC AH tại H, AH là bán kính nên BC kà tiếp tuyến của đường tròn.
Cách 1:
Ta có : OH=R hay H đường tròn.
Do đó BC là tiếp tiến của đường tròn.
Cách 2:
BC AH tại H, AH là bán kính nên BC kà tiếp tuyến của đường tròn.
Hoạt động 3: Áp dụng
- GV yêu cầu hs thực hiện bài toán SGK.
BM là gì của tam giác AOB? BM=?
Suy ra điều gì? Ta kết luận gì về AB?
Tương tự ta có AC là gì?
- Làm bài toán
Ta có ABO ;BM là trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nên 
=> AB OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tương tự ta có: AC là tiếp tuyến của (O).
2. Áp dụng
Ta có ABO ;BM là trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nên 
=> AB OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tương tụ ta có: AC là tiếp tuyến của (O).
Hoạt động 4: Củng cố
Làm bài tập 21 trang 111 SGK?
- Trình bày bảng:
Xét ABC có AB=3; AC=4; BC=5.
Có: AB2+AC2=32+42=52=BC2 theo định lí Pitago ta có 
Bài tập 21 trang 111 SGK
Xét ABC có AB=3; AC=4; BC=5.
Có: AB2+AC2=32+42=52=BC2 theo định lí Pitago ta có 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Các em cần nắm vững: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Làm bài tập 23,24 SGK. Và 42,44 /134 SBT.
Chuẩn bị bài tập tiết "Luyện tập"

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc