I . Mục tiêu:
HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn . Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn
Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn
Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và bàn kính
Thấy được một số hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế
II . Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ Vẽ sẵn các hình 95, 96 , 97 và hệ thức giữa hai đường tròn
HS : «n tập bất đẳng thức tam giác, tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn
Ngày soạn: 01/01/2008 Ngày dạy: 02/01/2008 Tiết 32. §8. VÞ trÝ t¬ng ®èi cña hai ®êng trßn (tiÕp) I . Mục tiêu: HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn . Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và bàn kính Thấy được một số hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế II . Chuẩn bị: GV : Bảng phụ Vẽ sẵn các hình 95, 96 , 97 và hệ thức giữa hai đường tròn HS : «n tập bất đẳng thức tam giác, tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn III . Hoạt động trên lớp: æn ®Þnh líp Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Giữa hai đường tròn có những vị trí tương đối nào? Nêu định nghĩa Phát biểu tính chất của đường nối tâm, định lý về hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau HS 2 : Chữa bài tập 34 Tr 119 SGK GV đưa hình vẽ sẵn hai trường hợp lên bảng phụ GV HS 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính GV : Trong mục này ta xét hai đường tròn la ứ ( O ; R ) và ( O’ ; r) với R ³ r a ) Hai đường tròn cắt nhau: GV đưa hình 94 lên bảng phụ hỏi: Có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm OO’ và các bán kính R, r ? GV : Đó chính là yêu cầu?1 b ) Hai đường tròn tiếp xúc nhau GV : Đưa hình 91; 92 lên màn hình hỏi: Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm và hai tâm quan hệ như thế nào? Nếu ( O ) và (O’) tiếp xúc ngoài thì đoạn nối tâm OO’ quan hệ với các bán kính như thế nào Nếu ( O ) và (O’) tiếp xúc trong thì đoạn nối tâm OO’ quan hệ với các bán kính như thế nào c ) Hai đường tròn không giao nhau: GV đưa hình 93 lên bảng phụ hỏi: Nếu ( O ) và ( O ‘)ở ngoài nhau thì đoạn thẳng nối tâm OO’ so với ô ( R + r ) như thế nào? GV đưa hình 94 lên bảng phụ hỏi: Nếu đường tròn ( O ) đựng đường tròn ( O’ ) thì OO’ so với ( R – r ) như thế nào? Đặc biệt O º O’ thì đoạn nối tâm OO’ bằng bao nhiêu? GV đưa lên bảng phụ các kết quả đã chứng minh được ( O ) và (O’) cắt nhau Þ R - r < OO’ < R + r ( O ) và ( O’ ) tiếp xúc ngoài Þ OO’ = R + r ( O ) và ( O’ ) tiếp xúc trong Þ OO’ = R – r ( O ) và ( O’) ở ngoài nhau Þ OO’ > R + r ( O ) và ( O’ ) đựng nhau Þ OO’ < R – r GV : Dùng phương pháp phản chứng, ta chứng minh được các mệnh đề đảo của mệnh đề trên cũng đúng, GV ghi tiếp dấu mũi tên ngược Ü vào các mệnh đề trên GV yêu cầu HS đọc bảng tóm tắt Tr 112 SGK 2 . Tiếp tuyến chung của hai đường tròn GV đưa hình 95, 96 SGK lên bảng phụ giới thiệu trên hình 95 có d1 , d2 tiếp xúc với cả hai đường tròn ( O ) và ( O’ ) , ta gọi d1 , d2 là các tiếp tuyến chung của hai đường tròn ( O ) và ( O’ ) Hỏi: ở hình 96 có tiếp tuyến chung của hai đường tròn không? Hỏi: Các tiếp tuyến chung ở hai hình 95 và 96 đối với đoạn nối tâm OO’ khác nhau thế nào? GV : Các tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung ngoài, các tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung trong GV yêu cầu HS làm?3 GV đưa hình vẽ lên bảng phụ 4: Luyện tập: Bài 36 Tr 123 SGK GV đưa hình vẽ lên bảng phụ a ) Xác định vị tí tương đối của hai đường tròn b ) Chứng minh AC = CD GV có thể gọi HS nêu một số cách chứng minh khác (Nếu còn thời gian N) Hoặc về nhà tìm cách chứng minh khác HS : Nhận xét tam giác OAO’ có OA – OA’ < OO’ <OA + O’A Hay R – r < OO’ < R + r HS : Tiếp điểm và hai tâm cùng nằm trên một đường thẳng HS : Nếu ( O ) và ( O’ ) tiếp xúc ngoài Þ A nằm giữa O và O’ Þ OO’ = OA + O’A Hay OO’ = R + r Nếu ( O ) và ( O’ ) tiếp xúc trong Þ O’ nằm giữa O và A Þ OO’ + O’A = OA Þ OO’ = OA – O’A Hay OO’ = R – r HS : OO’ = OA + AB + BO’ OO’ = R + AB + r Þ OO’ > R + r HS : OO’ = OA – O’B – BA OO’ = R – r – BA Þ OO’ < R – r HS : ( O) và ( O’ ) đồng tâm thì OO’ = 0 HS đọc tóm tắt SGK HS : ở hình 96 có m1, m2 cũng là tiếp tuyến chung của hai đường tròn ( O ) và ( O’ ) HS : các tiếp tuyến chung d1 , d2 ở hình 95 không cắt đoạn nối tâm OO’ Các tiếp tuyến chung m1 , m2 ở hình 96 cắt đoạn nối tâm OO’ HS trả lời: Hình 97a có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2 tiếp tuyến chung trong m Hình 97 b có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2 Hình 97 c có tiếp tuyến chung ngoài d Hình 97d không có tiếp tuyến chung HS : tự lấy ví dụ Ví dụ: ở xe đạp có đĩa và líp xe có dạng hai đường tròn ở ngoài nhau Hai đĩa tròn ma sát tiếp xúc ngoài truyền chuyển động nhờ lực ma sát . HS suy nghĩ tìm cách chứng minh HS :a ) Có O’ là trung điểm của AO Þ O’ nằm giữa A và O Þ AO’ + OO’ = AO Þ OO’ = AO – AO’ Hay OO’ = R – r Vậy hai đường tròn ( O ) và ( O’) tiếp xúc trong b ) D ACO có AO’ = OO’ = O’C = r ( O’ ) Þ D ACO vuông tại C (Vì có trung tuyến CO V = ) Þ OC ^ AD Þ AC = CD (Định lý đường kính và dây Ñ) 4. Hướng dẫn về nhà : Nắm vững các vị trí tương đối của hai đường tròn cùng các hệ thức, tính chất của đường nối tâm Bài tập 37, 38 , 40 Tr 123 SGK 68 SBT Đọc có thể em chưa biết (Vẽ chắp nối trơn V)
Tài liệu đính kèm: