I . Mục tiêu:
HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn .
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh .
Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đường thẳng có độ dài lớn nhất .
II . Chuẩn bị:
Ngày soạn: 08/01/2009 Ngày dạy: 09/01/2009 Tiết 34. ¤N tËp ch¬ng I (t1) I . Mục tiêu: HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn . Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh . Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đường thẳng có độ dài lớn nhất . II . Chuẩn bị: GV : Bảng phụ HS : «n tập III . Hoạt động trên lớp: æn ®Þnh líp Tæ chøc «n tËp GV HS 1. «n tập lý thuyết: GV : Nêu câu hỏi kiểm tra HS1 : Nối mỗi ô ở cột trái với mỗi ô ở cột phải để được khảng định đúng: Hai HS lên bảng HS 1 ghép ô 1 ) Đường tròn ngoại tiếp một tam giác a ) Là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác 1 - b 2 ) Đường tròn nội tiếp một tam giác b) Là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác 2 - g 3 ) Tâm đối xứng của đường tròn c ) Là giao điểm của các đường trung trực của các cạnh của tam giác 3 - d 4 ) Trục đối xứng của đường tròn d) Chính là tâm của đường tròn 4 – e 5 ) Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác e) Là bất kỳ đường kính nào của đường tròn 5 - a 6) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác g ) Là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác 6 – c HS2 : Điền vào chỗ trống ( ) để được các định lý: 1 ) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là 2 ) Trong một đường tròn: a ) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua .. b ) Đường kính đi qua trung điểm của một dây .. thì c ) Hai dây bằng nhau thì . Hai dây .thì bằng nhau d ) Dây lớn hơn thì tâm hơn e ) Dây tâm hơn thì .hơn GV nhận xét, cho điểm Hỏi tiếp: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . Phát biểu tính chất tiếp tuyến của đường tròn GV : Đưa bảng tóm tắt các vị trí tương đối của hai đường tròn, yêu cầu HS điền vào ô trống HS 2 điền HS 3 trả lời Vị trí tương đối của hai đường tròn Hệ thức Hai đường tròn cắt nhau Hai đường tròn tiếp xúc ngoài Hai đường tròn tiếp xúc trong Hai đường tròn ở ngoài nhau Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ Hai đường tròn đồng tâm Hỏi: Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào với đường nối tâm? Các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm? Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 41 Tr 128 SGK GV hướng dẫn HS vẽ hình Hỏi: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu? Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HCF có tâm nằm ở đâu? Hỏi: Hãy xác định vị trí tương đối của (I) và (O) ? Của ( K ) và ( O ) của ( I ) và ( K) ? b ) Tứ giác AEHF là hình gì hãy chứng minh? c ) chứng minh đẳng thức: AE . AB = AF . AC GV : Để chứng minh một đẳng thức tích ta thường dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc chứng minh hai tam giác đồng dạng d ) Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của đường tròn (I ) Và (K) Hỏi: Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta cần chứng minh điều gì? GV : Đã có E thuộc (I) . Hãy chứng minh EF ^EI . Gọi giao điểm của AH và EF là G e ) xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất . EF bằng đoạn nào? Vậy EF lớn nhất khi AH lớn nhất AH lớn nhất khi nào? Hỏi: Em còn cách chứng minh nào khác? HS trả lời HS đọc đề bài: HS : Có BI + IO = BO Þ IO = BO – BI Nên ( I ) tiếp xúc trong với đường tròn ( O) Có OK + KC = OC Þ OK = OC – KC Nên (K) tiếp xúc trong với (O) Có IK = IH + HK Nên (I) tiếp xúc ngoài với (K) b ) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật DABC có AO = BO = CO = Þ DABC vuông vì có trung tuyến AO bằng Þ A = 900 Vậy A = E = F = 900 Þ AEHF là hình chữ nhật vì có ba góc vuông c ) Tam giác vuông AHB có HE ^AB ( gt) Þ AH2 = AE . AB Tương tự ta có AH2 = AF . AC Vậy AE . AB = AF . AC HS có thể nêu cách chứng minh khác HS : Ta cần chứng minh đường thẳng đó đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó . GV gọi hS lên bảng chứng minh HS : EF = AH HS : Có BC ^AD (gt) Þ AH = HD =( đ/l đường kính và dây) Vậy AH lớn nhất Û AD lớn nhất Û AD là đường kính Û H º O HS : Có EF = AH mà AH £ AO , AO = R (O) không đổi Þ EF có độ dài lớn nhất bằng AO Û H º O 4. Hướng dẫn về nhà: «n tập lý thuyết chương II Bài tập 42, 43 Tr 128 SGK , 83 , 84 , 85 , 86 SBT
Tài liệu đính kèm: