Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Đức Tín - Tiết 20 đến tiết 34

Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Đức Tín - Tiết 20 đến tiết 34

I. MỤC TIÊU

· HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương.

· HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

· HS nắm được đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.

· HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV: - Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi một số nội dung đưa nhanh bài.

· HS: - SGK, thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn.

 

doc 54 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Đức Tín - Tiết 20 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 (2008-2009)
Chương II - ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 20 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
 	TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương.
HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
HS nắm được đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi một số nội dung đưa nhanh bài.
HS: - SGK, thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
GV: Ở lớp 6 các em đã được biết định nghĩa đường tròn . Chương II hình học lớp 9 sẽ cho ta hiểu về bốn chủ đề đối với đường tròn .
GV : Đưa bảng phụ có ghi chủ đề để giới thiệu.
Hoạt động 2
Nhắc lại đường tròn 
GV: yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R. 
 Nêu định nghĩa đường tròn
GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O ; R).
Hỏi: EM hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp.
GV ghi hệ thức dưới mỗi hình.
a) OM > R; b) OM = R; c) OM < R.
GV đưa ?1 và hình 53 lên bảng phụ 
Hoạt động 3
Cách xác định đường tròn 
GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào?
GV: Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định nêu 1biết bao nhiêu điểm của nó.
Cho HS thực hiện ? 2
Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó.
GV: Hãy thực hiện ? 3
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó.
GV: Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất?
GV: Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không? Vì sao?
GV vẽ hình minh họa.
GV giới thiệu: Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn.
(GV nhắc HS đánh dấu khái niệm nên trong SGK tr 99).
GV cho HS làm bài tập 2 tr 100 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận.
Làm tốt các bài tập.1 ; 3 ; 4 SGK (tr 99 – 100)
 3 ; 4 ; 5 SBT (tr 128).
HS nghe GV trình bày 
HS vẽ:
Kí hiệu (O ; R) hoặc (O)
HS phát biểu định nghĩa đường tròn tr 97 SGK.
HS trả lời:
- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O ; R) Û OM > R.
- Điểm M nằm trên đường tròn (O ; R) Û OM < R.
Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) 
Þ OH > R.
Điểm K nằm trong đường tròn (O) 
Þ OK < R
Từ đó suy ra OH > OK
Trong DOKH có OH > OK
Þ OKH > OHK (theo định lí về góc và cạnh đối diện trong tam giác).
HS: Một đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính.
HS: Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
HS:
0
0
A
B
Vẽ hìn
 O,
b) có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA = OB.
HS: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: Chỉ vẽ được một đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực cùng đi qua một điểm.
HS: Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn .
HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A’B’; B’C’; C’A’ không giao nhau.
HS nối (1) – (5)
 (2) – (6)
 (3) – (4)
Tuần 11 (2007-2008)
Tiết 21 . LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một vài tập, bút dạ viết bảng, phấn màu.
HS: - Thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK, SBT.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA (8 phút)
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: 
a) Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
b) Cho 3 điểm A, B, C như hình vẽ, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này.
HS2: Chữa bài tập 4(b) tr 100 SGK.
Chứng minh định lí.
Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.
Hai HS lên kiểm tra.
HS1: một đường tròn xác định được khi biết:
- Tâm và bán kính đường tròn.
- Hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó.
- Hoặc biết 3 điểm thuộc đường tròn đó.
HS2 :
Ta có: DABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC.
GV nhận xét cho điểm.
* GV: Qua kết quả của bài tập 3 tr 100 SGK chúng ta cần ghi nhớ hai định lí đó (a và b)
Þ OA = OB = OC Þ OA = BC.
DABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC Þ BAC = 90°.
Þ DABC vuông tai A.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS đọc lại hai định lí ở bài tập 3 SGK.
Hoạt động 2
LUYỆN BÀI TẬP LÀM NHANH, TRẮC NGHIỆM (12 phút)
Bài 1 tr 99 SGK.
Bài 2 (bài 6 tr 100 SGK)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
HS đọc đề bài SGK.
Bài 3: (Bài 7 SGK tr 101)
Đề bài đưa lên bảng phụ.
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP BÀI TẬP DẠNG TỰ LUẬN
Bài 5 (Bài 8 SGK tr 101)
Đề bài đưa lên bảng phụ.
Gv vẽ hình dựng tạm, yêu câu 2hS phân tích để tìm ra cách xác định tâm O.
Bài 6:
Cho DABC đều, cạnh bằng 3cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 6.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS trả lời:
Có OA = OB = OC = OD (theo tính chất
hình chữ nhật).
Þ A, B, C, D Ỵ (O, OA)
AC = (cm)
Þ R(O) = 6,5cm.
HS: Hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối xứng.
Hính 59 SGK có trục đối xứng không có tâm đối xứng.
HS trả lời:
Nối (1) với (4)
 (2) với (6)
 (3) với (5)
1 HS đọc đề bài.
HS: có OB = OC = R Þ O thuộc trung trực của BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC.
HS hoạt động nhóm.
DABC đều, O là trung tâm đường tròn ngoại tiếp DABC Þ O là giao của các đường phân giác, trung tuyến, đường cao, trung trực Þ O Ỵ AH (AH ^ BC).
GV thu bài của hai nhóm chữa hai cách khác nhau.
Trong tam giác vuông AHC.
AH = AC. sin60° = 
R = OA = AH = 
Cách 2: HC = 
OH = HC. tg30° = 
OA = 2OH = .
Bài 6 (Bài 12 SBT tr 130)
Đề bài đưa lên bảng phụ.
GV cho HS suy nghĩ giải bài, sau 5 phút hỏi.
a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O)?
b) Tính số đo góc ACD?
c) Cho BC = 24cm, AC = 20cm. Tính đường cao AH bán kính đường tròn (O).
HS1 (trả lời miệng)
a) Ta có DABC cân tại A, AH là đường cao.
Þ AH là đường trung trực của BC hay AD là đường trung trực của BC.
Þ Tâm O Ỵ AD (vì O là giao ba đường trung trực D).
Þ AD là đường kính của (O).
b) DADC có trung tuyến CO thuộc cạnh AD bằng nửa AD.
Þ DADC vuông tại C.
nên ACD = 90°.
c) Ta có BH = HC = = 12(cm).
Trong tam giác vuông AHC
Þ AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pytago)
Þ AH = 
AH = (cm)
Trong tam giác vuông ACD
AC2 = AD . AH (Hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Þ AD = (cm).
Bán kính đường tròn (O) bằng 12,5cm.0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Ôn lại các định lí đã học ở bài 1 và bài tập.
Làm tốt các bài tập số 6, 8, 9, 11, 13 tr 129, 130 SBT.
Tuần 11 (2008 - 2009)
Tiết 22 §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A. MỤC TIÊU
HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
HS biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của mỗi dây, đường kính vuông góc với dây.
Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ
HS: - Thước thẳng, compa, SGK, SBT.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
KIỂM TRA
GV đưa câu hỏi kiểm tra
Vẽ đường tròn ngoại tiếp DABC trong các trường hợp
a) Tam 	b) Tam c) Tam
 giác nhọn vuông góc giác tù
Hãy nêu rõ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC.
3) Dường tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng không? Chỉ rõ?
+ GV và HS đánh giá HS được kiểm tra.
* GV đưa ra câu hỏi nêu vấn đề: 
Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Trong các dây cung của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu?
* Để trả lời câu hỏi này các em hãy so sánh độ dài đường kính với các dây cung còn lại.
HS thực hiện vẽ trên bảng phụ ( có sẵng hình).
- Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác.
- Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trong tam giác.
- Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền.
– Đường tròn có 1 tâm đối xứng là tâm của đường tròn.
Đường tròn có vô số trục đối xứng là tâm của đường tròn.
SÁNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG KÌNH VÀ DÂY
* GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK tr102.
* GV: Dường kính có phải là dây cung của đưoờng tròn không?
* GV: Vậy ta cần xét bài toán trong 2 trường hợp:
- Dây AB là đường kính.
- Dây AB không là đường kính.
GV: Kết quả bài toán trên cho ta định lí sau:
Hãy đọc đinh lí 1 tr 103 SGK.
GV đưa bài tập củng cố.
Bài 1: (GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ).
Cho DABC ; các đường cao BH ; CK.
Chứng minh rằng:
a) Bốn điểm B ; C ; H ; K cùng thuộc một
đường tròn.
b) HK < BC.
Cả lớp theo dõi đề toán trong SGK.
HS: Đường kính là dây cung của đường tròn.
HS:
TH1: AB là đường kính, ta có: AB = 2R.
TH2: AB không là đường kính. 
Xét DAOB ta có:
AB < OA + OB = R + R = 2R. (bất đẳng thức tam giác).
Vậy AB £ 2R. 
1 HS đọc định lí tr 103 SGK cả lớp theo dõi và thuộc định lí ngay tại lớp. 
HS trả lời miệng.
HS1: a) Gọi I là trung điểm của BC.
Ta có: DBHC (= 900)
 Þ IH = BC
DAKC ( = 90°) Þ IK = BC
(Theo định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuô ... g minh khác HS về nhà làm.
AO’ = O’O = O’C = r (O’)
Þ DACO vuông tại C ( vì có trung tuyến )
Þ OC ^ AD Þ AC = CD (định lí đường kính và dây )
Cách 2 :
Chứng minh như trên ta có OC ^ AD 
Xét D cân AOD có OC là đường cao xuất phát từ đỉnh nên đồng thời là đường trung tuyến, do đó AC = CD.
Cách 3:
Chứng minh O’C // OD do đó hai góc đồng vị bằng nhau ( do ).
- Chứng minh O’C là đường trung bình của DAOD Þ AC = CD.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Nắm vững các vị trí tương đối của hai đường tròn cùng các hệ thức, tính chất của đường nối tâm.
Làm các bài tập : 37, 38, 40 tr 123 SGK và bài tập 68 tr 138 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết “ Vẽ chắp nối trơn “ tr 124 SGK .
Tuần 16 (2008 – 2009)
Tiết 32.LUYỆN TẬP
A - MỤC TIÊU 
Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập .
Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn .
B – CHUẨN BỊ
GV : - Bảng phụ ghi đề bài tập, vẽ hình 99, 100, 101, 102, 103 SGK.
 - Thước thẳng, êke, compa, phấn màu .
HS : - Oân các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, làm các bài tập GV giao.
 	- Thước thẳng, êke, compa.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP (8 phút)
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1 : Điền vào ô trống trong bảng sau 
HS1 : Điền vào ô trống trong bảng 
R
r
d
Hệ thức 
Vị trí tương đối
4
2
6
d = R + r
Tiếp xúc ngoài 
3
1
2
d = R + r
Tiếp xúc trong 
5
2
3,5
R – r < d < R + r
Cắt nhau 
3
< 2
5 
d > R + r
Ở ngoài nhau 
5
2
1,5
d < R - r
Đựng nhau 
HS2 : Sửa bài 37 tr 123 SGK.
HS2 : 
GV : nhận xét cho điểm .
Chứng minh AC = BD .
Giả sử C nằm giữa A và D . 
Kẻ OH ^ CD Þ OH ^ AB .
Theo định lí đường kính và dây ta có :
HA = HB và HC = HD 
Þ HA – HC = HB – HD hay AC = BD .
HS : Nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP 
Bài 39 trang 123 SGK.
GV : đưa đề bài lên bảng phụ và hướng dẫn HS vẽ hình .
a) Chứng minh 
GV : Gợi ý áp dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau .
b) Tính số đo góc OIO’.
c) Tính BC biết OA = 9 (cm),
O’A = 4 (cm)
HS vẽ hình vào vở .
HS : Phát biểu 
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có : IB = IA ; IA = IC 
Þ IB = IA = IC = .
b) Có IO là phân giác (theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ).
mà kề bù với 
c) Trong tam giác vuông OIO’ có IA là đường cao .
GV : Mở rộng bài toán : Nếu bán kính của (0) bằng R, bán kính của (0’) bằng r thì độ dài BC bằng bao nhiêu ?
Bài 74 trang 139 SBT.
GV : đưa đề bài lên bảng phụ 
Chứng minh AB // CD.
ÞIA2 = OA . AO’ (hệ thức lượng trong tam giác vuông ).
IA2 = 9.4 Þ IA = 6 (cm)
ÞBC = 2IA = 12 (cm)
HS: Khi đó 
HS : Chứng minh miệng 
Đường tròn (0’) cắt đường tròn (0;0A) tại A và B nên OO’ ^ AB ( tính chất đường nối tâm) .
Tương tự, đường tròn (0’) cắt đường tròn 
(0 ; OC) tại C và D nên OO’ ^ CD.
ÞAB // CD (cùng ^ OO’)
Hoạt động 3
ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ ( 7 phút )
Bài 40 tr 123 SGK. Đố 
GV : đưa đề bài lên bảng phụ 
GV : Hướng dẫn HS xác định chiều quay của các bánh xe tiếp xúc nhau :
- Nếu hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì hai bánh xe quay theo hai chiều khác nhau .
- Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay cùng chiều .
Sau đó GV làm mẫu hình 99a Þ hệ thống chuyển động được .
GV : gọi hai HS lên nhận xét hình 99b, 99c.
Kết quả 
- Hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được .
- Hình 99c Hệ thống bánh răng không chuyển động được .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Tiết sau ôn tập chương II .
Làm 10 câu hỏi ôn tập chương II vào vở . Ghi nhớ “ Tóm tắt các kiến thức “
Làm các bài tập : 41 tr 128 SGK. 81,82 tr 140 SBT 
Tuần 17 
 Tiết 33.ÔN TẬP CHƯƠNG II
A – MỤC TIÊU 
Oân tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vủa hai đường tròn .
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh .
Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí tương đối của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất .
B – CHUẨN BỊ
GV : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hệ thống kiến thức.
	- Thước thẳng, êke, compa, phấn màu .
HS : - Oân tập theo các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập .
 - Thước thẳng, êke, compa.
Hoạt động 1
ÔN TẬP LÝ THUYẾT – KIỂM TRA ( 18 phút )
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 : Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng .
Hai HS lên bảng kiểm tra .
HS1 : Ghép ô
1) Đường tròn ngoại tiếp một tam giác .
7) Là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác 
Đáp án 
1 – 8
2) Đường tròn nội tiếp một tam giác 
8) là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác .
2 – 12
3) Tâm đối xứng của đường tròn
9) là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác .
3 – 10
4) Trục đối xứng của đường tròn
10) Chính là tâm của đường tròn 
4 - 11
5) Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác 
11) là bất kì đường kính nào của đường tròn 
5 – 7
6) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác 
12) là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác 
6 - 9
HS2 : Điền vào chỗ () để được các định lí .
1) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là 
2) Trong một đường tròn :
a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua 
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây 
c) Hai đường kính bằng nhau thì 
Hai dâythì bằng nhau .
d) Dây lớn hơn thì tâm hơn.
Dây tâm hơn thì 
hơn .
GV : nhận xét và cùng HS cho điểm .
GV : Nêu tiếp câu hỏi :
- Nêu các vị trí tương đối của đưởng thẳng và đường tròn .
- Sau đó GV đưa hình vẽ 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn lên bảng, yêu cầu HS3 điền tiếp các hệ thức tương ứng .
- Phát biểu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn .
GV : Đưa bảng tóm tắt các vị trí tương đối của hai đường tròn, yêu cầu HS4 điền vào ô trống.
HS2 : Điền vào chỗ ()
đường kính 
trung kiểm của dây ấy .
không đi qua tâm 
cách đều tâm 
cách đều tâm 
gần 
lớn 
HS : nhận xét bài làm của bạn .
HS3 : Trả lời .
Giữa đường thẳng và đường tròn có ba vị trí tương đối .
- Đường thẳng không cắt đương tròn .
- Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn .
- Đường thẳng cắt đường tròn .
HS3 : Điền các hệ thức 
(d > R ; d = R ; d < R ) vào hình vẽ tương ứng .
HS3 : Nêu tính chất của tiếp tuyến và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau .
HS4 : Điền vào hệ thức trong bảng 
( phần chữ in đậm )
Vị trí tương đối hai đường tròn 
Hệ thức 
Hai đường tròn cắt nhau Û R – r < d < R + r
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài Û	d = R + r
Hai đường tròn tiếp xúc trong Û	d = R - r
Hai đường tròn ở ngoài nhau Û	d > R + r
Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ Û	d < R + r
Hai đường tròn đồng tâm Û d = 0
- Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm ? Các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm .
GV : Cho điểm HS3 và HS4.
HS4 : Phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm tr 119 SGK.
HS : Nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP ( 25 phút )
Bài 41 tr 128 SGK. 
GV : đưa đề bài lên bảng phụ 
GV : Hướng dẫn HS vẽ hình .
- Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu ?
- Tương tự với đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HCF.
GV : Hỏi
a) Hãy xác định vị trí tương đối của 
(I) và (0)
(K) và (0)
(I) và (K).
a) Có BI + IO = BO
Þ IO = BO – BI
Nên (I) tiếp xúc trong với (O).
- Có OK + KC = OC 
ÞOK = OC – KC.
Nên (K) tiếp xúc trong với (O).
b) Tứ giác AEHF là hình gì ? Hãy chứng minh .
c) Chứng minh đẳng thức .
AE . AB = AF . AC .
- Nêu cách chứng minh khác, gợi ý :
AE . AB = AF . AC
DAEF ~ DACB
GV nhấn mạnh : Để chứng minh một đẳng thức tích ta thường dùng hệ thức lượng trong tamk giác vuông hoặc chứng minh hai tam giác đồng dạng .
d) Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
- Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì ?
- Đã có E Ỵ (I) . Hãy chứng minh EF ^ EI
Gọi giao điểm của AH và EF là G.
- Có IK = IH + HK .
Þđường tròn (I) tiếp xúc ngoài với (K).
b) HS : Tứ giác AEHF là hình chữ nhật .
DABC có AO = BO = CO = 
ÞDABC vuông vì có trung tuyến 
AO = ÞÂ = 900 
Vậy Þ AEHF là hình chữ nhật .(dấu hiệu 1)
c) Dvuông AHB có HE ^ AB (gt)
ÞAH2 = AE . EB ( hệ thức lượng trong tam giác vuông )
Tương tự với Dvuông AHC
 có HF ^ AC (gt)
ÞAH2 = AF . AC
Vậy AE . EB = AF . AC = AH2 .
Hoặc chứng minh 
DAEF ~ DACB
Þ
Þ AE . AB = AF . AC
d) 
- Ta cần chứng minh đường thẳng đó đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó .
-DGEH có GE = GH ( t/c hình chữ nhật )
Hoặc chứng minh 
DGEI = DGHI (c.c.c)
e) Xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất .
- EF bằng đoạn nào ?
- Vậy EF lớn nhất khi AH lớn nhất .
AH lớn nhất khi nào ?
ÞDGEH cân 
DIEH có IE = IH = r(I)
ÞDIEH cân 
Vậy 
hay EF ^ EI Þ EF là tiếp tuyến của đường tròn (I) .
chứng minh tương tự Þ EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) .
e)
- EF = AH (tính chất hình chữ nhật )
- Có BC ^ AD (gt) 
 (đ/l đường kính và dây)
Vậy AH lớn nhất Û AD là đường kính 
Û H º O
HS: Có EF = AH mà AH £ AO,
AO = R(O) không đổi .
Þ EF có độ dài lớn nhất bằng AO 
Û H º O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Oân tập lí thuyết chương II .
Chứng minh định lí : Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
Làm các bài tập : 42, 43 tr 128 SGk
 83, 84, 85, 86 tr 141 SBT.
- Tiết sau ôn tập chương II tiếp theo .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 20 -34.doc