A.Mục tiêu:
Học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
ã Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.
ã Thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta.
2. Kỹ năng:
ã Rèn luyện kĩ năng tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
ã Hiểu được học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài tập và thực tế.
B.Chuẩn bị:
ã Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút.
ã Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt.
Tuần:1 Tiết:1 Mở ĐầU HóA HọC Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng: 8A:17/8/2010 8B:17/8/2010 A.Mục tiêu: Học sinh nắm được: 1. Kiến thức: Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ. Hiểu được học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài tập và thực tế. B.Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút. Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt. C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh. III. Bài mới: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Giới thiệu bài : hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta như thế nào? Phải làm gì để học tốt hóa học? Để trả lời vấn đề nêu trên chúng ta sẽ tiến hành làm các thí nghiệm sau Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ,nhận xét,kết luận Cho HS đọc kết luận sgk Hoạt động2 Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu hỏi sgk Phân công các nhóm thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung Cho đọc phần nhận xét sgk Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của hóa học........ Hoạt động3 Để học tốt môn hóa học em cần thực hiện những công việc nào Hướng dẫn hs thảo luận để trả lời các câu hỏi và rút ra kết luận Sau đó cho học sinh đọc sgk Hoạt động4 -Củng cố: nhắc lại vai trò của hóa học ? xác định nhiệm vụ của học sinh Dặn dò: về nhà đọc thêm sgk và sách báo có liên quan đến hóa học Chuẩn bị bài mới: Chất Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên Hs nghe, quan sát và nhận xét hiện tượng đưa ra kết luận. Nhận xét: -Có sinh ra chất mới -Có sự biến đổi chất Kết luận : Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất... -Đọc sgk Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời Kết luận: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta Các nhóm thảo luận rồi trả trước lớp Các nhóm khác bổ sung Từng nhóm nhắc lại hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. I.Hóa học là gì? Thí nhiệm : ống 1:dd CuSO4 màu xanh + dd NaOH không màu à? ống 2 : Thả đinh sắt vào ống 2 có chứa dd HCl. Quan sát : Hiện tượng: ống 1: tạo thành chất kết tủa đồng(II) hiđroxit Cu(OH)2 có màu xanh. ống 2 : - Có chất khí tạo thành nghĩa là có sự biến đổi của sắt và axit clohiđric. Kết luận : sgk II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta : SGK III.Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học SGK Tuần:1 Tiết: 2 Chương I: CHấT. NGUYấN Tử. PHÂN Tử CHấT Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày giảng: 8A: 18/8/2010 8B: 18/8/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong vật thể xung quanh ta). 2. Kĩ năng Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất..rút ra được nhận xét về tính chất của chất. Phân biệt được chất và vật thể. So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột... B.Chuẩn bị: Dụng cụ: Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện Hóa chất: Lưu huỳnh,photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn,nước C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: - Hóa học là gì? - Vai trò của hóa học trong đời sống của chúng ta? - Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học? III. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Giới thiệu bài: hằng ngày chúng ta thấy nhiều vật thể như cây cối, bàn ,ghế........ Vật có phải là chất không? Chất khác vật như thế nào? Hoạt động2 Hãy kể tên những vật xung quanh em? Bổ sung thêm cho phong phú Giới thiệu vật thể chia làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 loại Hãy cho biết cây mía gồm những chất nào ? Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào? Giới thiệu sô đồ..... Vậy chất có ở đâu? Hoạt động3 Treo bảng tính chất của chất Nêu tính chất vật lí , tính chất hóa học của chất Cho học sinh quan sát mẫu nhôm , đồng, lưu huỳnh Em hãy tìm cách xác định tính chất của các chất trên Cho học sinh đọc sgk để hiểu thêm Nghe giảng Kể tên : cây cối, đại dương, cái bàn, quyển vở, cây mía, bình bơm..... Vật thể TN Vật thể NT Cây cối Cái bàn Đại dương Quyển vở Cây mía Bình bơm -Cây mía có:Đường, nước... -Cái bàn làm ra từ: gỗ (xenlulo), chất dẻo, nhôm Quan sát. Nhìn bảng và nêu tính chất của chất Các nhóm làm thí nghiệm để xác định TC của chất trên Quan sát rồi ghi Chất Thể Màu Tan Dẫn điện Al rắn trắg o/t Có Cu nt đỏ nt có S nt vàng nt không Phát biểu cách xác định như thế nào I.Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (gồm có) (được làm ra từ) Một số chất Vật liệu (Mọi VL đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất) Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất II.Tính chất của chất: 1-Mỗi chất có những tính chất nhất định Cách xác định TC: Sgk Quan sát Dùng dụng cụ đo Làm thí nghiệm 2-Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? sgk Hoạt động4: Củng cố -gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của bài -Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không? -Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo) Dặn dò : Về nhà làm bài tập1,2,3,4,5,6 sgk trang11 và chuẩn bị bài mới Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết" _____________________________________ Tuần 2 Tiết 3 CHấT (Tiếp theo) Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày giảng:8A:25/8/2010 8B:25/8/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dực vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. Tách được một số chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). B.Chuẩn bị: Dụng cụ: đèn cồn,cốc thủy tinh,nhiệt kế,tấm kính,kẹp gỗ,đũa thủy tinh , ống hút.. Hóa chất: muối ăn,nước cất ,nước tự nhiên C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào để biết tính chất của chất? - Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? III. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Cho học sinh quan sát mẫu nước cất và nước khoáng hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng Nước cất được tạo thành như thế nào? Vì sao nước khoáng không được dùng trong ptn và để tiêm thuốc? Nước tự nhiên là hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì? Nước cất là chất tinh khiết Vậy chất tinh khiết là gì ? Hoạt động 3 Trong thành phần nước biển có 3 ->5% muối ăn. Vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước biển phải làm gì ? Dựa vào đâu để tách được muối ăn ra khỏi nước biển ? Hãy nêu cách tách đường ra khỏi đường và cát trắng Em hãy rút ra nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp Hoạt động 4 Củng cố : gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài học -Cho 4 dí dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết Dặn dò: bài tập 7,8 Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, dụng cụ ,hóa chất, cách tiến hành,hiện tượng quan sát được, giải thích? -Quan sát và trả lời Giống :trong suốt, khôngmàu... Khác : Nứớc cất Nước khoáng -dùng trong Ptn,tiêm thuốc -uống -Chưng cất nước tự nhiên -Do chứa nhiều chất -Tháo luận nhóm nhỏ và trả lời -Hs đọc sgk -HS thảo luận và nêu cách làm Đun nóng nước muối Muối ăn kết tinh -nhiệt độ sôi của nước là 100o còn nhiệt độ sôi của muối lớn hơn nhiều -thảo luận nhóm và trả lời : Cho hỗn hợp vào nước,khuấy đều Lọc bằng giấy lọc Đun sôi nước đường -Để tách ta dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí -Hs cho ví dụ Chuẩn bị nước, hỗn hợp cát và muối ăn Viết sẵn bảng tường trình III.Chất tinh khiết : 1-Hỗn hợp : Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau Ví dụ : nước tự nhiên 2-Chất tinh khiết : Không lẫn chất nào khác Ví dụ : nước cất 3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp : a-Thí nghiệm1 : Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan hỗn hợp nước và muối trong suốt (gọi là dung dịch muối ăn) Đun nóng nước. -Hiện tượng: nhiệt độ trong dung dịch muối tăng lên, nước sôi và bay hơi. Muối ăn kết tinh. -Kết luận: Muối ăn kết tinh ở nhiệt độ 14500C nên có thể đun nóng để tách muối ra khỏi hỗn hợp (dung dịch muối ăn) b-Kết luận: Dựa vào tính chất của mỗi chất mà có nhiều cách tách chất ra khỏi hỗn hợp. ___________________________________ Tuần 2 Tiết 4 THựC HàNH Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày giảng:8A:31/8/2010 8B:31/8/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức Biết được: Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong vòng thí nghiệm. Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể. 2. Kĩ năng Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. B.Chuẩn bị: Dụng cụ: nhiệt kế,cốc thủy tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ, đũa TT, đèn cồn, giấy lọc Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,có đầy đủ dụng cụ hóa chất không Hoạt động 2 -Nêu mục đích của bài thực hành -cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài thực hành: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Báo cáo kết quả thí nghiệm và viờ́t tường trình Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng -Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN Treo tranh:Cách sử dụng hóa chất Hỏi: em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất Hoạt động 3 Thí nghiệm 1: -Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào cốc nước -Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn -Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm -Theo dỏi nhiệt độ trên nhiệt kế Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? =>Qua các thí nghiệm trên,em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất Thí nghiệm 2: -Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát -Rót khoảng 5ml nước vào,khuấy đều -Gấp giấy lọc đặt vào phểu -Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc =>yêu cầu quan sát? Hướng dẫn tiếp: -Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng đèn cồn(lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm,hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người) Em hãy so sánh chất rắn thu được với hh muối ban đầu Hoạt động 4 -Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu -Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ Hoạt động 5 Đọc trước bài : Nguyên tử I.Hướng ... g được yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ cho trước Rèn luyện kĩ năng pha chế dung dịch : thao tác xử dụng cân,ống đong.... II-Chuẩn bị : Dụng cụ :cốc thủy tinh có chia thể tích, đũa thủy tinh , thìa... Hóa chất : CuSO4 khan , nước cất III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : nêu định nghĩa và công thức tính nồng độ mol ? Hoạt động 2 : Bài tập 1 : cho các em đọc đề và xác định yều bài ntn ? Hướng dẫn các em tính toán Yêu cầu trình bày cách triến hành pha chế ? Hoạt động 2 : Bài tập 2 : Cho hs đọc và tróm tắt đề ? thảo luận tìm ra phương pháp giải và cử đaị diện trả lời lên bảng đen trình bày Hướng dẫn hs cách pha chế Đọc và nghiên cứu đề : -Nắm được đại lượng đã biết -Cần tìm những đại lượng nào ? áp dụng công thức nào ? Giải bài tập và học sinh nhận xét -Cân 5 g CuSO4 -Đong 45 ml nước cất vào ống đong -Đổ nước cất dần dần và khuấy nhẹ Đọc bài tập và tính toán -Khối lượng của CuSO4 mCuSO4= 0,05.1.160= 8g -Cách pha chế : Cân 8g CuSO4 rồi cho vào ống đong Đổ nước dần dần vào ống và khuấy đều đến vạch 50ml I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước : 1)Pha chế 50g dung dịchCuSO4 10% a)Tính tóan : mCuSO4= 5g và mH2O=45g b)Cách pha chế : -Cân 5 g CuSO4 -Đong 45 ml nước cất vào ống đong -Đổ nước cất dần dần và khuấy nhẹ 2)Pha chế 50ml dung dịch CuSO41M a)Tính toán : b)Cách pha chế : -Error! Not a valid link.-Error! Not a valid link. Hoạt động3 -Củng cố : nêu cách pha chế 200g dung dịch BaCl2 20% (Cho hs thảo luận nhóm trả lời nhanh trên bảng nhóm) -Dặn dò: Học bài , làm bài tập. Đọc trước bài học còn lại về pha loãng dung dịch Tuần : 33 Tiết : 65 PHA CHế DUNG DịCH Ngày soạn : 28/4/07 Ngày giảng :3/5/07 I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : như tiết 64 II-Chuẩn bị : Như tiết 64 III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 sgk ( Tóm tắt, xác định C% rồi trình bày cách pha chế ) Hoạt động 2 : Cho hs đọc và tóm tắt bài tập 1 Muốn pha loãng dung dịch thì phải thêm nước vào dung dịch hiện có Vậy theo đề bài phải tìm Vdd ? Khi pha loãng dung dịch thì số mol chất tan không thay đổi Gọi hs lên bảng tính toán Yêu cầu thảo luận và trình bày cách pha loãng ? Hoạt động 3 : bài tập 2 : Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài tập GV hướng dẫn để hs thực hiện Gợi ý muốn pha loãng dd có C% cần tìm đại lượng nào ? khi pha loãng thì lượng chất tan có thay đổi không ? Cho hs đọc sgk Bài 1 : Pha chế 100ml dung dịch MgSO40,4M từ dung dịch Error! Not a valid link.2M -Tính toán -Thảo luận trả lời cáh pha chế -Đọc sgk Bài tập 2 : Pha loãng 150g ddNaCl 2,5% từ ddNaCl 10% Tìm khối lượng chất tan Tìm khối lượng nước Trình bày cách pha chế Đọc sgk II.Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước 1)Pha chế 100ml dung dịch MgSO40,4M từ dung dịch Error! Not a valid link.2M a)Tính toán : b)Cách pha chế : sgk 2) Error! Not a valid link. Hoạt động4 -Củng cố : Gọi hs nhắc lại các bước cần thực hiện để pha loãng dung dịch theo yêu cầu -Dặn dò: Học bài , Làm bài tập sgk. Chuẩn bị bài luyện tập . Tuần :33 Tiết : 66 LUYệN TậP Ngày soạn : 1/5/08 Ngày giảng : 4/5/08 I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ? ý nghĩa và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít ? cách chuyển đổi các đại lượng có liên quan Tính toán và pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước II-Chuẩn bị : Phiếu học tập , bảng phụ , ôn tập kiến thức đã học III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ Phát phiếu học tập Yêu cầu các nhóm trả lời và cử đại diện trình bày 1-Độ tan của một chất trong nước là gì ?nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng đến độ tan ntn ? 2-Nồng độ dung dịch : -ý nghiã của nồng độ phần trăm và nồng độ mol ? -Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol ? -Cách chuyển để tính các đại lượng liên quan ? Hoạt động 2 : Bài tập : Bài 5 sgk : Phân công : Nhóm 2,4,6 : phần 5a Nhóm 1,3,5 phần 5b Cử đại diện trả lời Cho hs nhận xét GV nhận xét Hoạt động 3 : Bài 6 sgk : phân công làm theo bàn Cử đại diện trả lời HS nhận xét GV nhận xét HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi và cử đại diện trả lời HS nhận xét, bổ sung nếu thiếu sót Hoạt động nhóm theo phân công và đại diện các nhóm trả lời Theo dõi rút kinh nghiệm Hoạt động theo từng bàn Cử đại diện từng bàn trả lời Nhận xét I.Kiến thức cần nhớ : 1-Độ tan của một chất trong nước là gì ?nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng đến độ tan ntn ? 2-Nồng độ dung dịch : -ý nghiã của nồng độ phần trăm và nồng độ mol ? -Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol ? II.Bài tập : Bài 5 : sgk Bài 6 : sgk Bài 1 và 3 : sgk Hoạt động4 -Củng cố : Xem lại các bài tập đã làm và làm thêm bài tập 1 và bài 3 sgk -Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành trong sgk Tuần :34 Tiết : 67 THựC HàNH 7 PHA CHế DUNG DịCH THEO NồNG Độ CHO TRƯớC Ngày soạn : 2/5/08 Ngày giảng :7/5/08 I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Cách tính toán và pha xchế dung dịch đơn giản theo các nồng độ khác nhau Rèn luyện kĩ năng tính toán,cân đo hóa chất trong ptn II-Chuẩn bị : Dụng cụ : ống đong , cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, giá, thìa... Hóa chất : muối ăn , đường , nước III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Thí nghiệm 1 : cho hs đọc thí nghiệm sgk Hướng dẫn hs tính toán : Muốn pha chế một dung dịch cần những yếu tố nào ? Nêu cách tính và tính các đại lượng theo yêu cầu ở thí nghiệm1 Hướng dẫn hs cách pha chế và cho hs tiến hành pha chế theo hướng dẫn Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2 : Cho hs đọc sgk Khi pha loãng dd thì khối lượng chất tan thế nào ? Vậy cần tính đại lượng nào để có thể pha chế dung dịch trên ? Em hãy tính toán và nêu cách pha chế ntn ? Cho hs tiến hành pha loãng dd theo yêu cầu Hoạt động 3 : Thí nghiệm 3 : Cho hs đọc thí nghiệm Muốn pha chế dd có nồng độ Mol cần những yếu tố nào ? Cách tính ntn. Hãy tính toán cụ thể và trình bày cách pha chế Cho hs tiến hành pha chế Hoạt động 4 : Thí nghiệm 4 : cho hs đọc thí nghiệm Hướng dẫn hs tính toán các đại lượng cần để pha chế Cho hs phát biểu cách pha chế và tiến hành pha chế theo hướng dẫn Học sinh đọc -Cần có khối lương chất tan và khối lượng dung môi -HS tính toán và ghi kết quả : mđường= 7,5g mnước = 42,5g Phát biểu và tự pha chế dung dịch : -Cân 7,5g đường cho vào cốc -Cho nước vào ống đong đến vạch 42,5ml - Cho nước vào cốc đường khuấy đều HS đọc -Không thay đổi -Cần tính khối lượng dung dịch và khối lượng nước cần cho thêm vào : mdd đường =16,7g mnước = 33,3g Cách pha chế : -Cân 16,7g dd đường cho vào cốc -Cân 33,3g nước cho vào cốc thủy tinh có chứa dd đường và khuấy đều HS đọc Cần khối lượng chất tan Tính toán : n = CM.V = 0,1.0,2 =0,02(mol) à mNaCl = 0,02.58.5 = 1,17g Cách pha chế : -Cân 1,17g muối ăn cho vào cốc đong -Rót nước từ từ vào cốc khuấy đều đến vạch 100ml HS pha chế theo các bước trên HS đọc Tính toán và ghi kết quả: Vdd = 25ml Trình bày các bước và tiến hành pha chế : -Đong 25ml dd muối ăn vào cốc đong, rót từ từ nước vào đến vạch 50ml và khuấy đều Thí nghiệm 1 : Pha chế 50g dung dịch đường 15% 1)Tính toán : 2)Cách pha chế : -Cân 7,5g đường cho vào cốc -Cho nước vào ống đong đến vạch 42,5ml - Cho nước vào cốc đường khuấy đều Thí nghiệm 2 : Pha chế 50g dung dịch đường5% từ dung dịch đường 15% 1)Tính toán 2)Cách pha chế : -Cân 16,7g dd đường cho vào cốc -Cân 33,3g nước cho vào cốc thủy tinh có chứa dd đường và khuấy đều Thí nghiệm 3 : Pha chế 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M 1)Tính toán 2)Cách pha chế : -Cân 16,7g dd đường cho vào cốc -Cân 33,3g nước cho vào cốc thủy tinh có chứa dd đường và khuấy đều Thí nghiệm 4 : Pha chế 50ml dung dịch muối ăn 0,1M từ dung dịch muối ăn 0,2M 1)Tính toán 2)Cách pha chế : Đong 25ml dd muối ăn vào cốc đong, rót từ từ nước vào đến vạch 50ml và khuấy đều Hoạt động5 -GV nhận xét , đánh giá giờ thực hành -Cho hs thu dọn dụng cụ ,làm vệ sinh -Tường trình thí nghiệm -Dặn dò : ôn tập kiến thức đã học trong học kì II để chuẩn bị kiểm tra học kì Tuần :34,35 Tiết : 68,69 ÔN TậP Ngày soạn : 5/5/08 Ngày giảng : 8/5/08 I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm đã học trong học kỳ II Rèn luyện kĩ năng viết và tính theo phương trình hóa học Khả năng nhận biết chất dựa vào tính chất hóa học II-Chuẩn bị :Hệ thhống câu hỏi Học sinh ôn tập III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 : Những kiến thức cần nhớ : GV đưa ra những câu hỏi , yêu cầu hs lần lượt trả lời 1)Tính chất hóa học của Hidro ?viết phương trình phản ứng ? 2)Tính chất hóa học của nước ? Biết PTHH minh họa ? 3)Điều chế hidro trong PTN ? Viết PTHH ? 4)Thành phần của oxit, axit, bazơ, muối ? Phân loại và đọc tên(Cho ví dụ minh họa) 5)Khái niệm độ tan,Nồng độ %, nồng độ mol/lit ? 6)Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan các chất trong ước ? Hoạt động 2 : Bài tập 1 : Viết phương trình phản ứng : Lần lượt cho các cặp chất tác dụng với nhau, viết PTHH xảy ra nếu có : a) CaO , H2O , b) Cu , H2O c) SO3 , H2O , d) Fe2O3 , H2 Bài tập 2 : Có 3 chất đựng trong 3 lọ khác nhau : CaO , P2O5 , FeO Em hãy cho biết làm thế nào để nhận ra mỗi chất ? viết phương trình phản ứng ? Bài tập 3 : Làm lại bài tập 5, 6 sgk / 119 GV phân công : Nhóm 1, bài 1 Nhóm 3,4 bài 2 Nhóm 4, 5 bài 5 Nhóm 2, 6 bài 6 GV nhận xét mỗi nhóm HS lần lượt trả lời các câu hỏi HS nhận xét và rút ra kiến thức cần nhớ Cho ví dụ bằng công thức hóa học , phân loại và đọc tên mỗi loại chất Nêu hiểu biết về nồng độ % và nồng độ mol/lit Viết công thức tính 2 loại nồng độ Các nhóm thảo luận và lần lượt cư đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình Các nhóm nhận xét , sửa sai I/Kiến thức cần nhớ : 1)Tính chất hóa học của Hidro ?viết phương trình phản ứng ? 2)Tính chất hóa học của nước ? Biết PTHH minh họa ? 3)Điều chế hidro trong PTN ? Viết PTHH ? 4)Thành phần của oxit, axit, bazơ, muối ? Phân loại và đọc tên(Cho ví dụ minh họa) 5)Khái niệm độ tan,Nồng độ %, nồng độ mol/lit ? 6)Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan các chất trong ước ? II/ Bài tập : Bài tập 1 : Viết phương trình phản ứng : Lần lượt cho các cặp chất tác dụng với nhau, viết PTHH xảy ra nếu có : a) CaO , H2O , b) Cu , H2O c) SO3 , H2O , d) Fe2O3 , H2 Bài tập 2 : Có 3 chất đựng trong 3 lọ khác nhau : CaO , P2O5 , FeO Em hãy cho biết làm thế nào để nhận ra mỗi chất ? viết phương trình phản ứng ? Bài tập 3 : Làm lại bài tập 5, 6 sgk / 119 Hoạt động 3 -Dặn dò: Ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra cuối năm
Tài liệu đính kèm: