I/- MỤC TIÊU:
1/-Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phương trình hoá học.
2/- Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, lập phương trình hoá học.
Biết sử dụng dịnh luật bảo toàn khối lượng vào các bài toán.
3/- Thái độ: yêu thích môn học.
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp , trực quan .
IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày dạy: TUẦN 12: Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 I/- MỤC TIÊU: 1/-Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phương trình hoá học. 2/- Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, lập phương trình hoá học. Biết sử dụng dịnh luật bảo toàn khối lượng vào các bài toán. 3/- Thái độ: yêu thích môn học. II/-PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp , trực quan . IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/- Ổn định: Kiểm diện 2/- KTBC: * Hoạt động 1: Gọi 1 học sinh sữa bài tập 4/58. Giáo viên nhận xét –ghi điểm HN HN * Hoạt động 2: N N HN HN HN H N HN HN N N HN HN HN HN HN Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung sau (10’) Ghi chất phản ứng? Sản phẩm. Trước phản ứng? Sau phản ứng phân tử biến đổi? Phân tử được tạo ra? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng. HN Bài tập 3: mđá vôi = 280kg mcao = 140kg % CaCO3 =? mCO2 = 110kg Bài tập 4/61. Bài tập: Hoàn thành các PTHH sau: a) R + O2 -> R2O3 b) R + HCl ---> RCl2 + H2 c) R + H2SO4 ---> R2 (SO4)3 + H2 d) R + Cl2 ---> RCl3 4/-Củng cố và luyện tập: Học sinh nhắ lại các bước lập PTHH . Cách tính % của chất I/- Sữa bài tập cũ: PTHH: CaCl2 + Na2CO3 à CaCO3 + 2NaCl Số p.tử CaCl2 : số p.tử Na2CO3 = 1:1 Số p.tử CaCO3 : số p.tử NaCl = 1: 2 Số phân tử CaCl2 : số p.tử CaCO3 = 1: 1 Số p.tử Na2CO3 : số p.tử NaCl = 1: 2 II/ -Luyện tập: a) chất tham gia: N2; H2 b) chất sản phẩm: NH3 Trước phản ứng: 2 nguyên tử N liên kết tạo 1 p.tử N2. 2 nguyên từ H liên kết tạo 1 p.tử H2. c) sau phản ứng: 1 nguyên tử N liên kết 3 nguyên tử H tạo 1 phân tử NH3 - Phân tử bị biến đổi: N2, H2 - Phân tử được tạo ra: NH3 - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng vẫn giữ nguyên. d) Phương trình hoá học: N2 + 3H2 2NH3 a) theo Định luật BTKL: m = m + m CaCO3 CaO CO2 Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 có trong đá vôi. m = 140 + 110 = 250(Kg) CaCO3 %CaCO3=250 : 280 x 100%=89,3% a) Phương trình hoá học: C2H4 +3O22CO2 + 2H2O b) Một phân tử êtilen phản ứng với 3 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử CO2 III/- Bài học kinh nghiệm: Lập PTHH: chọn nguyên tố có chỉ số cao nhất, nếu 2 vế có cùng 1 nguyên tố nhưng chỉ số chẵn, lẽ ta lấy 2 chỉ số nhân nhau. Tính % chất áp dụng: V/- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: