Giáo án Hóa học 8 - Tiết 26: Mol

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 26: Mol

I/- MỤC TIÊU:

1/- Học sinh biết được các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.

2/- Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí ở (đktc) củng cố các kỹ năng tính toán.

3/- Thái độ: yêu cầu học bộ môn.

II/-PHƯƠNG PHÁP:

Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp , trực quan .

III/- CHUẨN BỊ:

Tranh vẽ hình 3.1 SGK.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 26: Mol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:19/11/08
TUẦN 13: CHƯƠNG III
 MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
 Tiết 26: MOL
I/- MỤC TIÊU: 
1/- Học sinh biết được các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. 
2/- Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí ở (đktc) củng cố các kỹ năng tính toán. 
3/- Thái độ: yêu cầu học bộ môn. 
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp , trực quan . 
III/- CHUẨN BỊ: 
Tranh vẽ hình 3.1 SGK. 
IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/- Ổn định: Kiểm diện 
2/- Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra. 
3/-Bài mới: 
Giáo viên nêu mục tiêu của bài. 
* Hoạt động 1: 
Giáo viên thuyết trình vì sao phải có khái niệm về mol “mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó” và con số 6.1023 gọi là số Avogadrô, ký hiệu: N 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần: em có biết, để học sinh hình dung được con số 6.1023 là rất lớn. 
Giáo viên hỏi: 1mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm. 
Vậy 0,5mol phân tử oxi chứa? Phân tử oxi? Vận dụng cho học sinh làm bài tậo theo nhóm. Em hãy điều chữ D vào ô vùng trước câu em cho là đúng. 
º Số nguyên tử sắt có trong 1 mol sắt bằng số nguyên tử Mg có trong 1mol nguyên tử Mg. 
º Số nguyên tử oxi có trong 1 mol phân tử O2 bằng số nguyên tử đồng có trong 1 mol nguyên tử đồng. 
º 0,25 mol phân tử H2O có chứa 1,5 . 1023 phân tử nước. 
* Hoạt động 2: 
Giáo viên thông báo định nghĩa. 
Gọi học sinh làm phần ví dụ 1: 
Phân tử
Phân tử khối
Khối lượng mol
O2
H2O 
CO2 
Giáo viên: Vậy khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng trị số với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. 
Ví dụ 2: Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4; Al2O3; C6H12O6, SO2. 
* Hoạt động 3: 
Giáo viên treo tranh hình 3.1 Học sinh quan sátànhân xétàKết luận. 
Giáo viên các chất khí trên có khối lượng mol khác nhau, nhưng thể tích mol thì bằng nhau. 
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Gọi học sinh nêu lại: 
+Khái niệm mol, ký hiệu, đơn vị. 
+Khối lượng mol, ký hiệu, đơn vị. 
+Thể tích mol chất chất khí, ký hiệu đơn vị. 
-Làm bài tập: hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai. 
1/-Ở cùng một điều kiện. Thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích 0,5 mol khí SO2 
2/-ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 (lít) 
3.Thể tích của 0,5mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2lít. 
4/-Thể tích 1 gam khí H2 bằngthể tích của 1gam khí O2. 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Làm bài tập 1,2,3,4/65
Bài 1-lấy số mol nhân với số Avogađro
Bài 2-Tm khối lượng mol M
Bài 3-Tìm thể tích ta lấy số mol nhân 22,4 l
Bài 4-Tìm khối lượng mol
I/- Mol là gì? 
Mol là lượng chất có chứa nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số được gọi là số 
Avogađro và được kí hiệu là N
Vídụ :
Một mol nguyên tử nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm (hay N nguyên tử nhôm) 
0,5 mol phân tử oxi có chứa 61023.0,5 phân tử oxi.
Đ 
S 
Đ
II/- Khối lượng mol là gì? 
Khối lượng mol(ký hiệu: M)Của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 
Ví dụ :
Khối lượng mol của nguyên tử hiđro:MH =1g
Khối lượng mol của phân tử hiđro:
Khối lượng mol của nguyên tử kẽm : MZn=65g
III/- Thể tích mol của chất khí là gì? 
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. 
Một mol bất kỳ chất khí nào ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. 
Ơû điều kiện tiêu chuẩn (OoC 1atm) thể tích 1mol bất kỳ chất ký nào cũng bằng 22,4 (l) 
Ví dụ: ở đktc ta có 1mol các khí. 
VH2 = =VO2 =VCO2=22,4(l)
Đ
Đ
S
S
V/- RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET26.doc