Giáo án Hóa học 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8

I/- MỤC TIÊU:

1/- Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước.

Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì? Hiểu và vận dụng đuợc công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan đến nồng độ dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan đến nồng độ dung dịch.

Biết cách tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.

2/- Rèn kỹ năng áp dụng công thức để tính theo PTHH.

3/- Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN 33:
Tiết 66: BÀI LUYỆN TẬP 8
I/- MỤC TIÊU: 
1/- Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. 
Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì? Hiểu và vận dụng đuợc công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan đến nồng độ dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan đến nồng độ dung dịch. 
Biết cách tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 
2/- Rèn kỹ năng áp dụng công thức để tính theo PTHH. 
3/- Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn. 
II/- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận.
III/-CHUẨN BỊ: Bài tập. 
IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/- Ổn định: 
2/- KTBC: 
* Hoạt động 1: 
học sinh sửa bài tập 4a, 4b. 
Gọi học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét. 
3/- Bài mới: 
Bài tập 1: Hoà tan 3,1g Na2O vào 50g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được: 
Học sinh làm theo nhóm. 
-Chất tan trong dd là chất nào? 
-Tính khối lượng chất tan? 
Khối lượng dd. 
-Tính C%dd thu được: 
Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả. 
Học nhóm khác nhận xét. 
Bài tập 2: 
Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dd HCl 2M. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở (đktc).
a) Viết PTPỨ. 
b) Tính a. 
c) Tính thể tích dd HCl cần dùng. 
Bài tập 3: phan chế 100g dd NaCl 20%. 
Gọi 1 học sinh nêu cách tính toán. 
1 học sinh nêu cách pha chế. 
 4/-Củng cố và luyện tập: 
 Dựa vào nội dung bài tập rút ra bài học sinh nghiệm. 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 tiết 6,7 thực hành. 
BTVN: 1,2,3,4,5,6/ 151. 
I/- Sửa bài cũ: 
4a) mct = 30g 
mH2O = 170g
mda = 200g 
Vdd (ml) = 182 (ml) 
D = 1,1 g (ml) 
C% = 15 (%) 
CM = 2,8 M. 
4b) mct = 0,148 
mH2O = 199, 85 
mdd = 200 
D = 1g (ml) 
C% = 0,074 %
CM = 0,01M 
II/- Luyện tập: 
Na2O + H2O 2NaOH
Số mol của NaOH:0,1(mol)
Khối lượng NaOH: 0,1 x 40 =4(g)
Khối lượng dd:3,1+50=53,1(g)
Nồngđộ :C%=
2Al +6HCl 
Số mol nhôm:0,3x2:3=0,2(mol)
Khốilượng nhôm:m=0,2x27=5,4(g)
Số mol HCl:0,3 x 6 :3 =0,6(mol)
Thể tích dd HCl:V =0,6:2=0,3(l)
mH2O=100-20=80(g)
Pha chế :Cân 20g NaCl cho vào cốc tiếp tục đong 80ml nước cho vào cốc có chứa 20g NaCl, khuấy đều ta thu được dd có nồng độ 20%
Bài học kinh nghiệm:
Tính nồng độ % và thể tích dd áp dụng công thức:
Pha chế dd cần thực hiện:tính toán và pha chế
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET66.doc