Giáo án Hóa học 8 - Tiết 68: Ôn tập học kỳ II

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 68: Ôn tập học kỳ II

I/- MỤC TIÊU:

1/- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản được họcở học kỳ II

2/- Rèn kỹ năng viết phương trình hoá học về tính chất hoá học của oxi, hiđrô, nước.

3/- Học sinh được liên hệ các hiện tượng xảy ra trong thực tế.

II/- PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại , vấn đáp,thảo luận.

III/- CHUẨN BỊ:

Kiến thức cơ bản trong học kỳ II

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 68: Ôn tập học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN 34:
Tiết 68: 	ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/- MỤC TIÊU: 
1/- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản được họcở học kỳ II 
2/- Rèn kỹ năng viết phương trình hoá học về tính chất hoá học của oxi, hiđrô, nước. 
3/- Học sinh được liên hệ các hiện tượng xảy ra trong thực tế. 
II/- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại , vấn đáp,thảo luận.
III/- CHUẨN BỊ: 
Kiến thức cơ bản trong học kỳ II 
IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/- Ổn định: Kiểm diện 
2/- KTBC: Nhận xét bài tường trình 
3/- Bài mới: 
* Hoạt động 1: 
Giáo viên: Giới thiệu mục tiêu tiết ôn tập
Giáo viên: Gọi học sinh nhắc lại tính chất hoá học của oxi, hiđrô, nước. 
Học sinh thảo luận nhóm 95’) 
Gọi học sinh lên bảng viết PTHH minh hoạ cho mổi tính chất. 
* Hoạt động 2: 
Phân loạii và gọi tên các chất sau: 
K2O, Mg(OH)2, H2SO4; AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2. 
* Hoạt động 3: 
trộn 50g dd muối ăn 20% với 50g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được. 
Gọi học sinh nêu bước giải.
Học sinh lần lượt lên giải từng bước. 
Bài tập 2: Để hoà tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3%. 
a) Viết PTPỨ. 
b) Tính m. 
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc. 
d) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Học sinh hệ thống lại các bước tính theo PTHH 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Học bài xem lại các dạng bài tập đã học. 
I/- Ôn tập tính chất hoá học: 
Tính chất hoá học của oxi: 
a) S + O2 à SO2 
 (r) (k) (k) 
b) 4Al (r) + 3O2 (k) à 2Al2CO3 (r)
c) CH4 (k) + 2O2 (k) à CO2 (k) + 2H2O (l)
Tính chất hoá học của hiđrô. 
a) 2H2 (k) + O2 (k) à 2H2O (h) 
b) H2 (k) + CuO (r) à Cu (r) + H2O (h) 
Tính chất hoá học của nước: 
a) 2K (r) + 2H2o (l) à 2kOH(dd) + H2(k)
b) CaO(r) + H2O (l) à Ca (OH)2 (r) 
c) P2O5 (r) + 3H2O (l) à 2H3PO4 (dd) 
II/- Ôn tập phân loại axit, bazơ, muối: 
III/-Bài tập: 
Giải: Khối lượng muối ăn có trong 50g dd 20%. 
Khối lượng muối ăn có trong 50g dd 5% 
Khối lương chất tan mới sau khi trộn: 
mct = 10 + 2,5 =12,5g 
Khối lượng dd mới sau khi trộn: 
mdd = 50 + 50 = 100g 
Nồng độ phần trăm dd mới 
C % = 
Giải:
PTHH: 
Zn (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2
mct=50 x 7,3 :100 =3,65g
n =3,65 : 36,5=0,1mol
số mol Zn:0,1 : 2=0,05mol
số gam Zn: 0,05 x65=3,25g
số mol H2: 0,1:2 =0,05mol
Thể tích H2 : 0,05 x 22,4 =1,12l
số mol ZnCl2 :0,05 x 136 =6,8g 
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET68.doc