Giáo án Hóa học 8 - Trương THCS Dương Liễu - Chương II: Phản ứng hóa học - Tiết 17 đến tiết 25

Giáo án Hóa học 8 - Trương THCS Dương Liễu - Chương II: Phản ứng hóa học - Tiết 17 đến tiết 25

A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :

-Hiện tượng vật lí là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

-Hiện tượng hóa học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

B.Chuẩn bị :

-Hóa chất: bột sắt khử, bột lưu huỳnh,(mFe : mS =7 : 4 hay VFe : Vs =3 : 1)

-Dụng cụ: Nam châm, thìa nhựa, đĩa thủy tinh, 3 ống nghiệm, giá đỡ,đèn cồn,kẹp ống nghiệm,kẹp sắt.

-Nhấc HS xem lại thí nghiệm đun nóng hỗn hợp nước muối mô tả trong bài.

C.Hoạt động trên lớp :

1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .

2. Kiểm tra : Trả bài kiểm tra 45 phút.

3. Bài mới :

 

doc 15 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Trương THCS Dương Liễu - Chương II: Phản ứng hóa học - Tiết 17 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
 Tieát:17. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT.
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
-Hiện tượng vật lí là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
-Hiện tượng hóa học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
B.Chuẩn bị :
-Hóa chất: bột sắt khử, bột lưu huỳnh,(mFe : mS =7 : 4 hay VFe : Vs =3 : 1)
-Dụng cụ: Nam châm, thìa nhựa, đĩa thủy tinh, 3 ống nghiệm, giá đỡ,đèn cồn,kẹp ống nghiệm,kẹp sắt.
-Nhấc HS xem lại thí nghiệm đun nóng hỗn hợp nước muối mô tả trong bài.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra : Trả bài kiểm tra 45 phút.
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Nghiên cứu hiện tượng vật lí.
-HS quan sát nước đá tan thành nước lỏng; đun sôi nước thành hơi nước và ngược lại.
-Nhận xét xem có gì thay đổi về chất hay không?
-Hòa tan muối ăn vào nước, làm bay hơi nước, nhận xét?
 => Các hiện tượng trên là hiện tượng vật lí.
 => Vậy hiện tượng vật lí là hiện tượng như thế nào?
-Trộn đều hỗn hợp sắt và lưu huỳnh. Chia làm hai phần:
 +Phần 1: Đưa nam châm vào. Nhận xét? (Sắt và lưu huỳnh vẫn giữ nguyên là chất ban đầu).
 => hiện tượng gì? 
 +Phần 2: Đun nóng hỗn hợp. Quan sát?
 HĐ 2:Nghiên cứu hiện tượng hóa học:
 -Quan sát hiện tượng ở phần 2: Nhận xét?
 -Hỗn hợp chuyển sang màu xám; để nguội, đưa nam châm vào?
 Nhận xét?
 ==> Có chất mới sinh ra?
 -Đun nóng đường ==> đen xuất hiện nươc trên thành ống nghiệm.
 -So sánh đường ban đầu với chất màu đen mới sinh?
 * Kết luận?
I.Hiện tượng vật lí:
 Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
 II.Hiện tượng hóa học: 
Thí ngiệm 1: 
 Đốt ch‏‎áy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp chuyển thành hợp chất Sắt (II) Sunfua có màu xám. 
Thí nghiệm 2:
 Đường đốt cháy thành than và nước.
Kết luận:
 Hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác là hiện tượng hóa học
 4. Củng cố :
4.1.Dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học?
(Có sự tạo thành chất mới , khác với chất ban đầu về thẻ, màu sắc, mùi vị. nhiệt đọ, tính tan,v.v)
4.2.Làm BT 2/47 SGK.
 5. Bài tập về nhà :Bài 3/47 SGK.Bài 12.2, 12.3 SBT. 
 tieát: 18 +19. PHẢN ỨNG HÓA HỌC.
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
- Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác, chất phản ứng là chất ban đầu ( chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm là chất mới được tạo ra.
-Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, chất này thành chất khác.
-Phản ứng xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác.
-Cách nhận biết phản ứng hóa học, dựa vàodaus hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác với chất ban đầu (như màu sắc, trạng thái), biết nhiệt và ánh sang cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học.
B.Chuẩn bị : 
*Hóa chất: dung dịch HCl loãng. Viên kẽm.
*Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
*Vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa H2 & O2.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra : 
Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học có gì khác nhau?
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Tìm hiểu phản ứng hóa học:
-Dẫn dắt bài.
-Trong hiện tượng hóa học: chất đã biến đổi như thế nào? 
-Quá trình biến đổi đó gọi là phản ứng hóa học.
-Vậy phản ứng hóa học là gì?
-Trong thí nghiệm đốt hỗn hợp lưu huỳnh và sắt, chất nào là chất tham gia? Chất nào là sản phẩm?
-Biểu diễn phản ứng hóa học đó bằng phương trình chữ? Đọc phương trình chữ?
-Trong thí nghiệm đốt đường, chất nào là chất tham gia? Chất nào là sản phẩm?
-Biểu diễn phản ứng hóa học đó bằng phương trình chữ? Đọc phương trình chữ?
-Làm BT3/50 SGK.
 HĐ 2: Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học:
-Tại sao nói phân tử phản ứng là chất phản ứng?
-Nhớ lại là gì phân tử là gì? 
-Phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất.
-Xem hình 2.5SGK. 
-Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
-Trong quá trình phản ứng số nguyên tử H và O có gì thay đổi?
-Các phân tử trước và sau phản ứng khác nhau như thế nào?
-Kết luận?
-Trong vd ở 2.5 chất nào bị biến đổi?
-Làm BT4/50 SGK.
 HĐ 3: Điều kiện để phản ứng xảy ra?
- Trong thí nghiệm đốt hỗn hợp lưu huỳnh và sắt, sau phản ứng nguyên tử sắt như thế nào?
- Phản ứng này chỉ xảy ra khi nào?
-Làm thí nghiệm giữa dung dịch HCl và Zn?
 Điều kiện của phản ứng là gì?
-Đôi khi cần chất xúc tác, vd: tạo ra axit axetic từ ruợu etylic cần xúc tác là men giấm.
-Chất xúc tác là gì?
 I.Định nghĩa:
 *Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
 * Chất ban đầu ( chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng.
 * Chất mới được tạo ra là sản phẩm.
 * Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình chữ như sau:
Tên các chất phản ứng àTên các
 sản phẩm
t0
 Vd: Lưu huỳnh + Sắt à Sắt Sunfua.
t0
 Đường à Nước + than.
II.Diễn biến của phản ứng hóa học:
 Trong phản ứng hóa học, chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác .
II.Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
*Các chất phải tiếp xúc với nhau.
*Đôi khi cần đun nóng hoặc phải có chất xúc tác.
 Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi khi phản ứng kết thúc.
TIẾT 2: 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Tìm dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
 Có FeS tạo thành có tính chất khác với Fe và S; như không bị hút bởi nam châm, không cháy được như S, có màu xám, khác với màu vàng và trắng xám của S và Fe.
 -Trong đốt cháy đường, dấu hiệu để nhận biết PỨHH là gì?
 . Đường trắng, vị ngọt, tan được trong nước.
 . Than đen, không vị, không tan trong nước.
 -Trong PỨHH giữa HCl và Zn?
 . Có sủi bọt khí.
 -Nến cháy: tỏa nhiệt và phát sáng. 
 HĐ 2 :Làm các BT.
 -Bài 4/50 SGK.
 -HS đọc đề điền khuyết
 -Đọc đề. 
 -Xác định tên chất tham gia? Tên sản phẩm?
 -Viết PT chữ?
 -Dấu hiệu nhận biết PỨHH?
 -Đọc đề?
 -Cho HS giải thích?
 -Điều kiện để PỨHH xảy ra?
 -Xác định chất tham gia? Sản phẩm? Viết PT chữ?
 IV.Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.?
 Nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có sự khác biệt với chất ban đầu về thẻ, màu sắc, mùi vị, nhiệt, ánh sáng, tính tan, 
 V. Luyện tập:
+Bài 4/50 SGK.
 “Trước khi cháy, chất paraffin ở thể rắn, lỏng, còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử paraffin phản ứng vớ các phân tử khí Oxi.
 +Bài 6/51 SGK.
 a. Đập than nhỏ vừa phải để tăng diện tích tiếp xúc của than với khí Oxi.
 Dùng que lửa đẻ nâng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thêm đủ khí Oxi.Khi than bén cháy đã có PỨHH xảy ra.
 b. Than + khí Oxi à Khí Cacbondioxit .
4. Củng cố : 
4.1. Làm các BT 13.5/17 SBT.
4.2. Làm các BT 13.6/17 SBT.
 5. Bài tập về nhà : 
 Đọc thêm.
 Chuẩn bị bài luyện tập, thực hành: que đóm, nhang, bật lửa.
 Tieát:20	
THỰC THÀNH 3 .
 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC. 
A.Mục tiêu : Giúp học sinh: 
-Phân biệt được hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí.
-Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. 
B.Chuẩn bị : 
-Dụng cụ: Ống thủy tinh hình chữ L, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn.
-Hóa chất: KMnO4, dung dịch Na2CO3, nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2).
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định:
 	HS tập trung ở phòng thí nghiệm.
2. Kiểm tra : 
 	Sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới : 
 Nội dung:
 +Thí ng hiệm hòa tan và nung nóng KMnO4.
 +Thực hiện phản ứng giữa nước vôi trong với khí Cacbonđioxit và Natricacbonat.
 Hoạt động của thầy và trò.
 Tiến trình thí nghiệm.
 HĐ1.Thí nghiệm 1:
 -Phân biệt hiện tượng vật lí & hiện tượng hóa học.
 -Chú í quan sát hiện tượng biến đổi về màu sắc của các chất trước & sau phản ứng hóa học, để nhận biết dấu hiệu của phản ứng hóa học.
 -Quan sát màu của dung dịch (1)
 -Giải thích khi nung nóng (2) que đóm đưa vào bừng cháy lắc nhẹ.
 Quan sát?
 Nhận xét?
 -Kết luận?
 HĐ2: Thí nghiệm 2:
 -Quan sát màu ống (1) & (2).
 -Quan sát ống (1) & (2) khi thổi CO2 vào?
 -Viết PT chữ?
 Canxihidroxit+Cacbonnic à Canxicacbonat +nước 
 -Đổ dung dịch Na2CO3 vào ống (1) & (2). Quan sát? Nhận xét?
 -Dấu hiệu nào?
 -Viết PT chữ?
Canxihidroxit+Natricacbonatà
 Canxicacbonat+Natrihidroxit
 1,Thí ngiệm 1: hòa tan và đun nóng KMnO4 (thuốc tím).
 -Lấy một lượngKMnO4 bằng hạt đỗ, chia làm 3 phần.
 - Cho 1 phần vào ống (1) hòa tan với chừng 3ml nước.
 -Lấy 2 phần KMnO4 còn lại cho vào ống (2).
 Đun nóng ống (2), dùng que đóm còn tàn đóm đỏ đưa vào sát mặt chất rắn, que đóm bừng sáng.
 -Đun đến khi que đóm không bừng sáng.
 -Hòa tan (2)
 -Nhận xét? So sánh với (1)
 -Kết luận?
 2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với Ca(OH)2 (nước vôi trong)
 a. Cho vào (1) 1ml nước cất, ống (2) 1 ml nước vôi trong.
 -Nhúng một đầu ống thủy tinh hình chữ L vào phần chất lỏng.
 -Có xuất hiện kết tủa trắng ở (2).
 b. Cho vào (1) 1 ml nước cất, ống (2) 1 ml Ca(OH)2 . Rót vào mỗi ống nghiệm 1ml dung dịch Na2CO3. Có chất rắn trắng xuất hiện.
 -Kết luận: HS tự ghi.
 *Viết tường trình & dọn phòng thí nghiệm.
 (theo mẫu đã hướng dẫn)
. 
4. Củng cố :
4.1. Ở thí nghiệm 1 &2, hiện tượng vật lí & hiện tượng hóa học. xảy ra ở đâu? Giải thích? 
4.2. Từ PT chữ đã viết ở trên, xác định trở lại chất tham gia, sản phẩm?
Dấu hiệu nhận biết có PỨHH xảy ra?
 	5. Bài tập về nhà : 
 	Làm các BT ở SBT.
 	Ghi lại một số PỨHH có thực trong đời sống.
Tiết: 	21.	
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : 
-Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học.
-Vận dụng được định luật,tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng.
B.Chuẩn bị : 
-Hóa chất: Dung dịch BaCl2, dung dịch Na2 SO4.
-Dụng cụ: Hai cốc thủy tinh nhỏ, cân bàn.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra :
Bài tường trình (5 phút).
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Tìm hiểu định luật bảo toàn khối lượng
 -Thí nghiệm như hình 2.7.
 -Chất tham gia?
 -Sản phẩm?
 -Viết phương trình chữ?
 -Quan sát kim của cân trươc và sau phản ứng?
 -Kết luận?
 -Diễn giảiquá trình phát minh ra định luật?
 -Nội dung định luật?
 -Giải thích định luật?
 HĐ 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
 -Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên?
+=+
 -Áp dụng: Bài 2 SGK.
 = 14,2 g
 = 23,3 g
 = 11,7 g
 =? Dựa vào ĐLBTKL:
 = (+) -= 20,8 (g). 
 1. Thí nghiệm:
 SGK
 Phương trình chữ biểu diễn PỨHH:
 B ... risunfat+Natriclorua
 2. Định luật:
 Trong một PỨHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chấ tham gia phản ứng.
 3. Áp dụng:
 Giả sử có phản ứng:
 A + B ==> C + D
 Công thức về khối lượng: (theo ĐLBTKL)
 *Trong một PỨHH có n chất ( kể cả chất tham gia & sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính đuợc khối lượng của chất còn lại.
 	 4. Củng cố :
 	 4.1. Phát biểu ĐLBTKL dưới dạng công thức về khối lượng cho 1 chất tham gia & 2 sản phẩm . 
 	4.2. Làm BT 3/54 SGK.
 	5. Bài tập về nhà :1.b SGK.Các BT ở SBT.
tiết :22+23.	 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. 
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
 	-Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học, gồm CTHH cuả chất phản ứng & sản phẩm với các hệ số thích hợp.
 	-Rèn kĩ năng lập PTHH.
B.Chuẩn bị :
 	SGK, SBT.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra :
 	-Phát biểu ĐLBTKL?
 -Cho vd về một PỨHH, biểu diễn công thức về khối lượng?
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Lập PTHH & các bước lập PTHH.
 -HS ghi lại PT chữ của thí nghiệm ở bài trước.
 -Cơ sở để lập PTHH? Giải thích ĐLBTKL ?
 -à Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
 -Vd 1: Đốt H2 trong O2 thu được nước H2O.
 -Viết PT chữ?
 -Sư đồ PỨ?
 -Chọn hệ số?
 -Viết PTHH?
 -Đọc 3 bước lập PTHH ở trang 57 SGK.
 -Vd 2: Nhôm tác dụng với O2 tạo ra Nhôm oxit Al2O3.
 -Viết PT chữ?
 Nhôm + khí Oxi à Nhôm oxit
 .Sơ đồ PỨ:
 Al + O2 ---> Al2O3
 .Chọn hệ số, lập PTHH.
 4Al + 3O2 à 2Al2O3 
 *Chu í: +Không được thay đổi chỉ số.
 +Viết hệ số cao bằng KHHH.
 -Vd 3:Thí nghiệm:
Natricacbonnat+CanxihidroxitàCanxicacbonat+Natrihidroxit.
 -Sơ đồ PỨ?
 -Chọn hệ số?
 -Viết PTHH?
 Na2CO3+Ca(OH)2àCaCO3+2NaOH.
 HĐ 2: Luyện tập.
 GV hướng dẫn HS làm.
 I. Lập phương trình hóa học:
 1.Phương trình hóa học:
 * Phương trình chữ:
 Khí Hidro + khí Oxià Nứơc.
 * Sơ đồ PỨ:
 H2 + O2 ---> H2O
 * Chọn hệ số để số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
 Viết thành PTHH:
 2H2 + O2 à 2H2O (1)
 2.Các bước lập PTHH:
 SGK.
 3.Luyện tập:
 a. Viết PTHH của các PỨ: 
 * Al + O2 - - > Al2O3
 * Na2CO3 +Ca(OH)2-- > NaOH + CaCO3
 b. Viết PTHH cho các sơ đồ sau:
 Na + O2 - -> Na2O
 P2O5 + H2O - -> H3PO4
Tiết 2
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Tìm hiểu í nghĩa của PTHH.
 -Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử trong PỨ:
 4Al + 3O2 à 2Al2O3 ?
 Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4 : 3
 Hay : Số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 3 : 2
 Số nguyên tử Al : số phân tử O2: số phân tử Al2O3
 = 4 : 3 : 2 
-Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử trong PỨ: Na2CO3 + Ca(OH)2 à 2NaOH + CaCO3 
 +4 cặp chất trong PỨ? 
Số phân tử Na2CO3: số phân tử (CaOH)2: Số phân tử NaOH : số phân tử CaCO3 =1 : 1 : 2 : 1
Số phân tử Na2CO3: số phân tử (CaOH)2 = 1 : 1
 Số phân tử (CaOH)2: Số phân tử NaOH = 1 : 2
HĐ2: Luyện tập. 
 *Đọc đề bài 5 SGK?
 -Viết sơ đồ PỨ?
 - Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của 3chất khác nhau trong PỨ?
 -Có cặp chất nào khác?
 *Đọc đề bài 6/58 SGK.
 -Viết sơ đồ PỨHH?
 -Viết PTHH?
 - Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử P với số phân tử O2?
 - Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử P với số phân tử P2O5? 
 *Bài 7/58 SGK:
 -Số nhóm NO3 ở vế phải?
 - Số nguyên tử H và O còn thiếu ở vế phải? (thừa ở vế trái?)
 II. Í nghĩa của PTHH:
 PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong PỨHH.
 Vd 1: 2H2 + O2 à 2H2O
Số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tửH2O = 
 = 2 : 1 : 2 
 Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O.
 Hay 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2.
 Hay 2 phân tử H2 tạo ra 2 phân tử H2O .
 III. Luyện tập:
 *Bài 5/58 SGK:
 Mg + O2 - -> MgO
 a. PTHH: 2Mg + O2 à 2MgO
 b. Số nguyên tử Mg : số phân tử O2: số phân tử MgO
 = 4 : 3 : 2 
 * Bài 6/58 SGK:
 a. PTHH: 4P + 5O2 à 2P2O5
 b. . Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
 Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
 *Bài 7/58 SGK:
 c. CaO + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + ?
 CaO + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + H2O
4. Củng cố : 
4.1. Viết PTHH cho các sơ đồ PỨHH sau:
 	a. Na2O + H2O - -> NaOH.
 	b. Na + H2O - -> NaOH + H2
 	 4.2. Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của 3 cặp chất khác nhau trong PỨ trên? 
 	5. Bài tập về nhà :
 	Làm các BT SBT.
 	Chuẩn bị bài luyện tập.
Tiết :24	 BÀI LUYỆN TẬP 3.
A.Mục tiêu : Giúp học sinh:
1. Củng cố kiến thức về:
-PỨHH (định nghiã, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết).
-Định luật BTKL( phát, biểu, giải thích và áp dụng).
-PTHH( biểu diễn PỨHH, í nghĩa)
2. Rèn luyện kĩ năng về:
-Phân biệt được hiện tượng hóa học.
-Lập PTHH khi biết các chất PỨ và sản phẩm.(trọng tâm)
B.Chuẩn bị: Bài luyện tập SGK.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra : 
-Vở BT và phần chuẩn bị của HS: “Kiến thức cần nhớ”.
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:
 -Hiện tượng hóa học & hiện tượng vật lí có gì khác nhau?
 - PỨHH là gì?
 -Bản chất của PỨHH là gì?
 -Định luật BTKL?
 -Công thức về khối lượng?
 -Cơ sở để giải thích định luật?
 HĐ 2. Làm bài tập:
 *BT 1:Đọc đề?
 -Nêu tên chất tham gia? Sản phẩm?
 -Cấu tạo phân tử N2, H2 &NH3?
 -Đếm số nguyên tử N,H, trước & sau PỨ?
 -Kết luận?
 *BT 2:
 - HS đọc đề? Giải thích khẳng định?
 -Chọn phưong án đúng?
 *BT 3:
 -Đọc đề ? Tóm tắt đề?
 -Viết sơ đồ PỨ?
 -Lập PTHH?
 -Tính khối lượng CaCO3?
 -Tính tỉ lệ % về khối lượng CaCO3 có trong đá vôi?(Đá vôi chứa bao nhiêu % CaCO3?)
 *BT 4:
 - Nêu tên chất tham gia? Sản phẩm?
 -Viết sơ đồ PỨ?
 -Lập PTHH?
 -Tính tỉ lệ số nguyên tử, phân tử, các chất có trong PỨHH?
 -Từ tỉ lệ đó ==> ?
 Cứ n phân tử C2H4 cần 3n phân tử O2.
 *BT5: Dựa vào hóa trị & qui tắc về hóa trị để tìm x, y.
 -Tìm tỉ lệ x : y?
 Suy ra?
 Cứ 2N nguyên tử Al tạo ra 3N nguyên tử Cu.
 I. Kiến thức cần nhớ:
 SGK.
 II. Bài tập: trang 60, 61 SGK.
 1.a. Chất tham gia: N2, H2.
 Sản phẩm: NH3.
 b. Liên kết giữa 2 nguyên tử N trong phân tử N2 & liên kết giữa 2 nguyên tử H trong phân tử H2, thay đổi thành liên kết giữa 1 nguyên tử N & 3 nguyên tử H. Phân tử NH3 được tạo ra.
 c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước & sau PỨ không đổi.
 2.”Trong PỨHH chỉ phân tử biến đổi còn nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
 D.Cả 2 í đều đúng. Í 1 giải thích cho í 2.
 3.a. = 140 + 110 =250(kg)
 b. x 100% = 
 =x 100% = 89, 28% 
 4.PTHH:
 a. C2H4 +3O2à 2CO2 +2H2O
 b. Số phân tử C2H4: . Số phân tử O2 = 1 : 3
 Số phân tử C2H4: . Số phân tửCO2 = 1 : 2
 5.a. 2Al + 3CuSO4 àAl2(SO4)3 +3Cu
 x = 2 & y = 3 (QTHT)
 b. Số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 2 : 3 
Số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
4. Củng cố :
 Có thể dựa vào tỉ lệ số nguyên tử, phân tử, các chất có trong PỨHH để tính số nguyên tử, phân tử, khối lượng các chất khi biết số() của 1 chất được không?
 	 5. Bài tập về nhà : 
 Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
tiết: 25	
 KIỂM TRA 1 TIẾT
A.Mục tiêu :
 	-Kiểm tra các kiến thức dã học trong chương 2.
-Khả năng vận dụnh các kiến thức đã học vào việc giải BT định tính và định lượng.
-Rút kinh nghiệm, nhận ra sai sót để kịp thời bổ sung.
B.Chuẩn bị : Đề kiểm tra, đáp án, giấy, bút.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra :
ĐỀ:
 I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 
 Ghi Đ và câu đúng & S vào câu sai: (1 điểm)
 Câu 1: “Các hiện hượng sau đây không phải là hiện tượng hóa học”:
 a. Đốt nến. c. Nhỏ chanh xuống nền gạch.
 b. Hòa tan đường vào nước. d. Thổi khí cacbôndixit vào nước vôi trong.
 Câu 2: Ghi Đ và câu đúng nhất:
 A.Trong thí nghiệm về PỨHH giưã dung dịch HCl & CuO tạo ra CuCl2 &nước. Màu của các chất nhìn thấy theo thứ tự làn lượt là: (0,25 điểm)
 a. Trắng, vàng, xanh, trắng. c. Không màu, đen, xanh, không màu.
 c. Không màu, đen, xanh, trắng. d. Không màu, không màu, đen, xanh. 
 B.Trong thí nghiêm giữa dung dịch NaOH & CuSO4 tạo ra sản phẩm mới là: (0,25 điểm)
 a. Chất lỏng xanh. c. Chất rắn xanh.
 b. Chất lỏng không màu. d. . Chất rắn không tan, xanh.
 C.Trộn mạt sắt với lưu huỳnh thu được (A), đun nóng thu được(B); (A) & (B) lần lượt là: (0,25 điểm)
 a. Hợp chất, hỗn hợp. c. Hỗn hợp, hợp chất.
 d. Đơn chất, hợp chất. d. Các đơn chất, hợp chất.
 Câu 3: Điền từ vào chỗ trống: (1,25 điểm)
 a. Lấy (A) & (B) ở câu 2.C:
 (A) có tính chất của  và .(B) không có những tính chất đó.
 (B) là Sắt (II) sufua, có màu và không bị.
 b. Cho sơ đồ PỨHH: Na + O2 - -> Na2O
 Tỉ lệ về số ngưyên tử Na và số phân tử O2 là:  : 
 Có thể suy ra: Cứ x ngưyên tử Na thì cần  phân tử O2 .
 Hoặc dùng y phân tử O2 thì tạo ra phân tử Na2O.
 II.Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1: a. Vì sao nói được: “Khi chất phản ứng chính là phân tử phản ứng”? (Nếu là kim loại thì nguyên tử phản ứng) (1 điểm)
 b. Bản chất của phản ứng hóa học là gì? (1 điểm)
 c. Những dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra? (1 điểm)
 Câu 2:Đốt cháy một lượng than chứa 80% Cacbon nguyên chất với 1,6 tấn khí Oxi thu đựơc 2,2 tấn khí cacbondioxit.
 a. Tính khối lượng Cacbon nguyên chất đã tham gia phản ứng? (1điểm)
 b. Tính khối lượng than đem đốt? (1 điểm)
 Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau; hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ về số ngưyên tử và số phân tử của một cặp chất bất kỳ trong mỗi phản ứng: (1 điểm)
 a. Fe + O2 - -> Fe3O4
 b. Al + H2SO4 - -> Al2(SO4)3 + H2
 c. Fe3O4 + CO - -> FeO + CO2
 d. K + H2O - -> KOH + H2
 ĐÁP ÁN:
 	I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
 	Câu 1: (1 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 2: (0,75 điểm) mỗi phương án đúng 0,25 điểm: 1c, 2d, 3c.
 	Câu 3: (1,25 điểm) mỗi ô điền đúng 0,125 điểm.
 	 a. (A) có tính chất của Sắt và Lưu huỳnh (B) không có những tính chất đó.
 (B) là hợp chất Sắt (II) sufua, có màu xám và không bị gỉ.
 	 b. Cho sơ đồ PỨHH: 4Na + O2 à 2Na2O
 Tỉ lệ về số ngưyên tử Na và số phân tử O2 là: 4 : 1
 Có thể suy ra: Cứ x ngưyên tử Na thì cần x : 4 phân tử O2 .
 Hoặc dùng y phân tử O2 thì tạo ra y : 2 phân tử Na2O.
 	II.Phần tự luận: (7 điểm)
 	Câu 1:	 a. Dòng 3 ! trang 25 SGK. (1 điểm)
 	 b. Phần 2” ghi nhớ” trang 50 SGK. (1 điểm)
 	 c. Phần IV trang 50 SGK (1 điểm)
 Câu 2: a. mC = 2,2 – 1,6 = 0,6 (tấn) (1 điểm) ânm
 	 b. Khối lượng than đem đốt:
 mC : mthan = 80 : 100
 ==> mthan = 0,6 . 100 : 80 = 0,75 (tấn) (1 điểm)
 	Câu 3: (2 điểm) Mỗi PTHH 0,25 điểm. Mõi cặp tỉ lệ0,25 điểm.
 	 a. 3Fe + 2O2 à Fe3O4
 Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 = 3 : 2
 	 b. 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2
 Số nguyên tử Al : Số phân tử H2SO4 = 2 : 3
 	 c. Fe3O4 + CO à 3FeO + CO2
 Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử CO = 1 : 1
 	 d. 2K + 2H2O à 2KOH + H2
 Số nguyên tử K : Số phân tử H2O = 2 : 2 

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA 8 - CHUONG 2.doc