Giáo án Hóa học 8 - Trương THCS Dương Liễu - Tiết 1 đến tiết 15

Giáo án Hóa học 8 - Trương THCS Dương Liễu - Tiết 1 đến tiết 15

A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

 2. Kĩ năng: HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn Hoá học.

 3. Hành vi – Thái độ: Bước đầu học sinh biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

B. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:

 - Chuẩn bị máy chiếu qua đầu (nếu có) để chiếu các thao tác thí nghiệm và cac kết luận của bài học. Giấy trong, bút dạ, bảng nhóm.

 - Chuần bị thực hiện các thí nghiệm chứng minh làm rõ Hoá học là gì.

 2 Học sinh:

C. Hoạt động Dạy – Học:

 I. Ổn định:

 II. Kiểm tra:

 III. Bài giảng:

 

doc 33 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Trương THCS Dương Liễu - Tiết 1 đến tiết 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 	01.	MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC.
A. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
	2. Kĩ năng: HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn Hoá học.
	3. Hành vi – Thái độ: Bước đầu học sinh biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
B. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: 
	- Chuẩn bị máy chiếu qua đầu (nếu có) để chiếu các thao tác thí nghiệm và cac kết luận của bài học. Giấy trong, bút dạ, bảng nhóm.
	- Chuần bị thực hiện các thí nghiệm chứng minh làm rõ Hoá học là gì.
	2 Học sinh: 
C. Hoạt động Dạy – Học: 
	I. Ổn định: 
	II. Kiểm tra: 
	III. Bài giảng: 
	1. Hoạt động 1: Hoá học là gì ? .
	a. Yêu cầu: Học sinh nắm được Hoá học là giø thông qua các thí nghiệm biểu diễn của giáo viên.
	b. Cách tiến hành: Học sinh quan sát thí nghiệm biếu diễn và thảo luận theo nhóm
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu qua về bộ môn Hoá học và cấu trúc chương trình bộ môn Hoá ở trường THCS 
- Nêu mục tiêu của bài học và chiếu lên màn hình.
- ? Em hiểu hoá học là gì?
- Để hiểu hoá học là gì chúng ta cùng tiến hành một thí nghiệm đơn giản như sau: GV tiến hành làm thí nghiệm biểu diễn NaOH tác dụng vơí CuSO4, Fe tác dụng với HCl và CuSO4, yêu cầu học sinh quan sát và ghi chép hiện tượng xãy ra.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nêu nhận xét và rút ra kết luận. Trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi:
 A B C
 Giấm
 Nhôm Nước Nướcvôi 
-? Người ta dùng cốc nhôm để đựng: 
a. Giấm. b. Nước. c. Nước vôi. 
Theo em cách nào đúng, sai? Vì sao ?
- Hướng dẫn các em thảo luận trả lời. Thông báo cho HS nguyên nhân tại sao HS không trả lời được “ vì sao” vì các em chưa có kiến thức về hoá học. Thông báo hóc học là gì.
1. Thí nghiệm:
- Học sinh quan sát hiện tượng xãy ra trong thí nghiệm, ghi và rút nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm nêu kết luận.
- Kết luận: Có sự biến đổi về chất trong các thí nghiệm.
- HS quan sát tranh vẽ và thảo thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS đọc lại kết luận hoá học là gì: “ Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng”
	c. Kết luận: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng.
	2. Hoạt động 2: Hoá học có vai trò như thế nào?
	a.Yêu cầu: HS nắm được vai trò của môn Hoá học trong thực tế đời sống hàng ngày và trong sản xuất.
	b. Cách tiến hành: HS tiến hành thảo luận theo nhóm và tự hoạt động độc lập.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Qua phần trên các em thấy Hoá học có vai trò như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận tì m những lĩnh vực hoá học có liên quan trong đời sống và sản xuất.
- HS thảo luận tìm những lĩnh vực trong đời sống và sản xuất mà hóc học có liên quan và rút ra tầm quan trọng của Hoá học.
	c. Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất.
	3. Hoạt động 3: Làm gì để học tốùt môn Hoá học.
	a. Yêu cầu: HS nắm được những yêu cầu cơ bản để học tốt môn hoá học.
	b. Cách tiến hành: Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm. 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi “ Để học tốt môn Hoá học cần phải làm gì? ”
- Hướng dẫn học sinh đi và trọng tâm của câu hỏi.
- Nhận xét và bổ sung câu trả lời của học sinh.
- Thảo luận trả lời câu hỏi. Rút kết luận để học tốt môn Hoá học cần phải làm gì?
- Đại diện trình bày, các nhóm bổ sung góp ý.
	c. Kết luận: 
	- Các hoạt cần chú ý khi học môn Hoá học:
	 a. Thu thập tìm kiếm thông tin.
	 b. Xử lí thông tin: Nhận xét hoặc rút ra kết luận cần thiết 
	 c. vận dung: Đem những kết luận rút ra từ bài học vận dụng vào thực tiễn để hiểu sâu bài học , đồng thời tự kiểm tra trình độ.
	 d. Ghi nhớ; Học thuộc và nắm vững những nội dung quan trọng.
	- Phương pháp học môn Hoá học:
	 a. Biết làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng trong thí nghiêm, trong thiên nhiên cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
	 b. Có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
	 c. Biết ghi nhớ một cách chon lọc thông minh.
	 d. Tự tìm hiểu, tham khảo qua sách báo và các tài liệu khác.
	IV. Củng cố luyện tập: Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong SGK.
	V. Hướng dẫn – dặn :Yêu cầu HS xem trước và chuẩn bị bài 1 “ Chất ”
 Tiết: 02+ 03.	CHẤT.
A. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: 
	- Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.Vật liệu tạo nên vật thể là chất. Và ngược lại các chất cấâu tạo nên mọi vật thể.
	- HS biết được tính chất của chất để nhận biết được chất, biết cách sử dụng chất và ứng dụng chất vào trong cuộc sống và sản xuất.
	- HS nắm được chất tinh khiết và chất hỗn hợp
	- Biết dựa vào tính chất vật lí để tách các chất ra khỏi hỗn hợp
	2. Kĩ năng: 
	- Biết cách quan sát , dùng dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm để nhận biết tính chất của chất.
	- Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
	- Làm quen với các thao tác thí nghiệm đơn giản.
	3. Hành vi – Thái độ: 
	- Bước đầu rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ chu đáo trong thí nghiệm. Rèn luyện tính suy luận lo gic cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: 
	- Bộ thí nghiệm đồng bộ.
	- Bảng phụ, tranh vẽ liên quan.
	2 Học sinh: 
	- Học và xem trước bài mới.
C. Hoạt động Dạy – Học: 
	I. Ổn định: 
	II. Kiểm tra: 
	III. Bài giảng: 	
(Tiết 1)
	1. Hoạt động 1: Chất có ở đâu ?
	a. Yêu cầu: HS nắm được chất có ở đâu, vật thể chia thành những loại nào.
	b. Cách tiến hành: Học sinh hoạt động đọc lập và tiến hành thảo luận theo nhóm.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
-? Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về vật thể.
-? Vật thể được tạo thành từ đâu?
-? Vậy vật thể chia thành mấy loại?
-? Vật thể được cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập sau:
TT
Tên gọi thông thường
Vật thể
Chất cấu tạo nên vật thể
1
Không khí
2
Aám nước
3
Hộp bút
4
Sách vở
5
Cây mía
-? Vậy chất có ở đâu?
- Nêu ví dụ về vật thể. Cấu tạo từ đâu.Và chia thành mấy loại.
- Vật thể cấu tạo như thế nào. Thảo luận trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Vật thể
Nhân tạo
Tự nhiên nhiênhiên
- Cử đại diện trình bày, các nhóm góp ý bổ sung.
- Trả lời cấu hỏi chất có ở đâu.
	c. Kết luận: 
	- Vật thể chia thành hai dạng: Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẳn trong tự nhiên và vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
	- Chất là vật liệu ban đầu cấu tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
	2. Hoạt động 2: Tính chất của chất.
	a. Yêu cầu: HS nắm được mỗi chất có những tính chất nhất định riêng biệt khác nhau đó là tính chất lí học và tính chất hoá học. Biết cách làm thế nào để biết tính chất của chất.
	b. Cách tiến hành: HS nghe thuyết trình, làm thí nghiệm và thảo luận theo nhóm.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV thông báo thuyết trình: mỗi chất đều có những tính chất nhất định khác nhau, đó là tính chất vật lí và tính chất hoá học.
- GV thuyết trình: Vậy làm thế nào để biết tính chất của chất.
- Yêu cầu HS tiến hành các thí nghiệm đơn giản và thảo luận để nắêm tính chất của muối ăn và sắt.
Chất
Cách thức tiến hành TN
Tính chất của chất
Sắt
Quan sát
Cho vào nước
Cân đong đo thể tích
Muối ăn
Quan sát
Cho vào nước
Đốt
- Yêu cầu HS trình bày và từ đó rút kết luận về tính chất của chất
- Lắng nghe thuyết trình và ghi vào vở.
- Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để biết được tính chất của muối ăn và sắt, làm rõ mỗi chất có những tính chất nhất định khác nhau.
- Thảo luận và rút ra kết luận về sự khác nhau về tính chất của các chất khác nhau.
- Cử đại diện trính bày, các nhóm góp ý bổ sung.
	c. Kết luận: 	1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
	a) Tính chất vật lí gồm: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính đãn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng 
	b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được
	 2. Để biết được tính chất của chất : Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm
	3. Hoạt động 3: Việc hiểu biết T/c kcủa chất có lợi gì?
	a. Yêu cầu: HS năm được khi biết t/c của chất sẽ có những lợi ích gì.	 
	b. Cách tiến hành: Thảo luận theo nhóm.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tại sao chúng ta phải hiểu biết tính chất của chất.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm phân biệt nước và cồn.
- Hướng dẫn HS từng bước làm thí nghiệm:
 * So sánh về tính chất vật lí đã biết giữa cồn và nước.
 * So sánh tính cháy được của cồn và nước
 * Aùp dụng voà thí nghiệm
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Hs tiến hành làm TN theo hướng dẫn của GV làm rõ tại sao phải nắm tính chất của chất
	c. Kết luận: Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta: 
	- Phân biệt chất này với chất kihác (nhận biết các chất).
	- Biết cách sử dụng chất.
	- biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất 
(Tiết 2)
	4. Hoạt động 4: Chất tinh khiết là gì?
	a. Yêu cầu: HS năm được thế nào là hỗn hợp, thế nào là chất tinh khiết.
	b. Cách tiến hành: Hoạt đông theo nhóm thông qua thí nghiệm
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng d ... t động Dạy – Học: 
	I. Ổn định: Điểm danh , chuẩn bị vở học hĩa , vở bài tập hĩa , vở nháp .
	II. Kiểm tra: Bài 6.4 SBT.Bài 6.5 SBT. Tính PTK?
	III. Bài giảng: 
 Hoạt động của thầy và trị.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Giới thiệu bài.
 HĐ 2: CTHH của đơn chất.
-CTHH của đơn chất gồm mấy KHHH?
-Cách ghi?
-Cho vd?
-Viết Cl2 nghĩa là gì?
-Tính phân tử khối?
-Làm BT 1 SGK.
 HĐ 3: CTHH của hợp chất.
-CTHH của hợp chất gồm mấy KHHH?
-Cách ghi? Cho vd?
-Viết CTHH của axitsunfuric biết phân tử gồm 2H, 1S và 4O.
-Tính PTK?
-Làm BT 3a trang 34 SGK. 
- Làm BT 4a,b trang 34 SGK.
-Đọc bài đọc thêm.
-Chú ‏‎ý:
Ca3(PO4)2?
Hoặc Ca(NO3)2?
Tính PTK?
 HĐ 4: Tìm hiểu í nghĩa của CTHH
-Viết CTHH?
-Cĩ hệ số?
-Vì sao một hợp chất chỉ cĩ một CTHH?
 Cơng thức hĩa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều KHHH và chỉ số ở chân mỗi KHHH.
 I. Cơng thức hĩa học của đơn chất:
Tổng quát: Ax.
Với A là KHHH của nguyên tố.
 X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.
*Với kim loại x = 1 ( khơng ghi )
*Với phi kim; thơng thường x = 2. ( trừ C,P,S cĩ x = 1 )
 II. Cơng thức hĩa học của hợp chất:
 Tổng quát: AxBy,
Với A,B, là KHHH của các nguyên tố.
 x,y,là số nguyên cho biết số nguyên tử A,B, cĩ trong một phân tử chất.
 III.Í nghĩa của CTHH:
CTHH cho biết:
 1.Nguyên tố nào tạo nên chất. 
 2.Số nguyên tử mỗi nguyên tố cĩ trong một phân tử chất.
 3.PTK của chất.
 *Chú í: 2H2O: 2 phân tử nước.
 H2O: cĩ 3 í nghĩa :
 -Do nguyên tố H & O tạo nên.
 -Cĩ 2 nguyên tử H & 1 nguyên tử O trong một phân tử nước.
 -PTK là 18. 
 *Một hợp chất chỉ cĩ một CTHH.
4. Củng cố :
4.1. Làm BT 4.c trang 34 SGK.
4.2. Một hợp chất gồm hai nguyên tố Fe & O, cĩ tỉ lệ về khối lượngcủa hai nguyên tố lần lượt là 7 : 3, PTK là 160. Tìm CTHH?
 5. Bài tập về nhà :
 Bài 2/ 33 SGK.
 Bài 3b/ 34 SGK.
 BT thêm; Một hợp chất cĩ phân tử gồm 1Y và 2O. Tỉ lệ % về khối của Y trong hợp chất là 50%. Tìm Y, CTHH của hợp chất.
Tiết: 	13 + 14 .	 	 HĨA TRỊ.
Tiết.13: HĨA TRỊ - QUI TẮC HĨA TRỊ.
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
-Hĩa trị của nguyên tố ( hoặc nhĩm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác được xác định theo hĩa trị của H được chọn làm đơn vị và hĩa trị của O bằng 2 đơn vị.
-Vận dụng được qui tắc hĩa trị trong hợp chất 2 nguyên tố.
-Biết vận dụng qui tắc hĩa trị để tìm hĩa trị của nguyên tố trong hợp chất và lập CTHH, xác định CTHH đúng hay sai khi biết hĩa trị của hai nguyên tốhoặc hai nhĩm nguyên tử.
B.Chuẩn bị :
 SGK, SGV, SBT.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hĩa , vở bài tập hĩa , vở nháp .
2. Kiểm tra :
-Các cách viết sau cĩ í nghĩa gì?: CaCO3, 2Na2O, 2H2.
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trị.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Giới thiệu khái niệm về hĩa trị:
-Khả năng liên kết của nguyên tử?
-Tìm hĩa trị của các nguyên tố trong hợp chất với H?
-Tìm hĩa trị của các nguyên tố trong hợp chất với O?
-Xem bảng 1.2/42 SGK. 
Nguyên tố nào chỉ cĩ một hĩa trị?
Nguyên tố nào cĩ nhiều hĩa trị?
-Làm BT 2/37 SGK.
 HĐ 2: Tìm hiểu qui tắc về hĩa trị:
-Từ CTHH => qui tắc về hĩa trị?
- Làm BT 2/37 SGK.
-Trình bày qui tắc về hĩa trị cho một hợp chất cụ thể?
-Vd: Fe2O3 ?
-Vận dụng cho hợp chất vơ cơ.
-Tính hĩa trị của nguyên tố N trong N2O5?
-Ghi CTHH & hĩa trị.
-Gọi a là hĩa trị của nguyên tố chưa biết .
-Rút ra qui tắc về hĩa trị .
-Tìm a
Hĩa trị được kí hiệu bằng số la mã.
- Làm BT 4a, 4b/38 SGK.
 I. Hĩa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
 *Hĩa trị của nguyên tố ( hay nhĩm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hĩa trị của H được chọn làm đơn vị và hĩa trị của O là 2 đơn vị.
 Vd: Trong hợp chất HCl: H ( I ) và Cl ( I )
 H2O => O ( II )
 NH3 => N ( III )
 H2SO4 => SO4 ( II )
 H2O => HOH => OH ( I )
 *Học thuộc bảng hĩa trị của các nguyên tố ở bảng 1 & 2 trang 42, 43 SGK.
 II. Qui tắc hố trị:
 1.Qui tắc hố trị:
 Trong CTHH , tích của chỉ số và hĩa trị của nguyên tĩ này bằng tích của hĩa tri và chỉ số của nguyên tố kia.
 Tổng quát: AxaByb a.x = b.y
 2.Vận dụng:
a.Tính hĩa trị của nguyên tố:
Vd: Tính hĩa trị của nguyên tố N trong N2O5?
Giải: gọi a là hĩa trị của nguyên tố N trong N2O5:
 N2O5 a . 2 = II . 5
 a = V
Tiết 2: Tiếp theo.
Tiết.: 14. . VẬN DỤNG QUI TẮC HĨA TRỊ. 
Hoạt động của thầy và trị.
Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Ơn lại qui tắc hĩa trị.
 HĐ 2: Vận dụng qui tắc hĩa trị.
-Lập CTHH là tìm các chỉ số x, y,
-Chỉ cĩ thể tìm x : y với x : y tối giản.
-Làm bài tập 5,6 SGK.
*5a. + P (III) & H (I).
 PxHy çè III . x = I . y
 è x : y = I : III = 1 : 3
 x = 1 & y = 3
 CTHH : PH3.
 + C (IV) & S (II).
 CxSy ĩ IV . x = II . y
 => x : y = II : IV = 1 : 2
 => x = 1; y = 2
 CTHH : CS2.
 *5b. + Na (I) & OH (I)
 Nax(OH)y I . x = I . y
 x : y = I : I = 1 : 1
 => x =1 ; y = 1
 CTHH : NaOH.
Dựa vào hĩa trị ở bảng 1/42, hãy cho biết các CTHH sau đây Đ/S? sửa lại cho đúng: MgCl; HS; KO; KSO4; NaCO3.
Chú í: Dựa theo qui tắc hĩa trị để tìm chỗ sai.
 II. Qui tắc hĩa trị:
 1. Qui tắc:
 2. Vận dụng:
 a. Tìm hĩa trị:
 b. Lập CTHHH khi biết hĩa trị của hai nguyên tố hoặc nhĩm nguyên tử.
 * Theo qui tắc hĩa trị:
 x . a = y . b
 *Biết a,b tìm được x,y.
 Lập CTHH.
 * x : y =b : a = b/ : a/
 Lấy x = b hay b/
 Và y = a hay a/.
 (Nếu a/, b/ là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b.)
 Vd 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II)
 Giải: CTHH Cĩ dạng: SxOy 
 Theo qui tắc hĩa trị: 
 IV . x = II . y
 x : y = II : IV = 1: 2
 x = 1 & y = 2
 CTHH : SO2
 Vd 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO4 (II)
 Giải: CTHH Cĩ dạng: Nax(SO4)y
 Theo qui tắc hĩa trị: I . x = II . y
 x : y = II : I = 2 : 1
 x = 2 & y = 1
 CTHH : Na2SO4
 Vd 3: : Lập CTHH cuả hợp chất gồm Ca (II) & PO4 (III).
 Giải: CTHH Cĩ dạng: Cax(PO4)y
 Theo qui tắc hĩa trị: II . x = III . y
 x : y = III : II = 3 : 2
 x = 3 & y = 2
 CTHH : Ca3(PO4)2
4. Củng cố : 
-Dùng phép trao đổi hĩa trị để nhận ra CTHH Đ/S.
-Hai nguyên tố cĩ hĩa trị giống nhau cĩ chỉ số là 1.
 5. Bài tập về nhà :
 Các BT cịn lại SGK.
Tiết: 	15.	BÀI LUYỆN TẬP 2 
 A.Mục tiêu : 
 -Củng cố: Cách ghi và í nghĩa của CTHH , khái niệm hĩa trị và qui tắc hĩa trị.
-Rèn các kĩ năng: tính hĩa trị của nguyên tố, biết CTHH đúng hay sai cũng như lập được CTHH của chất khi biết hĩa trị.
B.Chuẩn bị :
 SGK, SGV & SBT.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hĩa , vở bài tập hĩa , vở nháp .
2. Kiểm tra :Trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trị.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Kiến thức cần nhớ.
 -Chất được biểu diễn như thế nào?
 Cho vd về CTHH của hợp chất, CTHH của đơn chất?
 -Í nghĩa của CTHH?
 Cho vd để HS tự nêu.
 -Hĩa trị là gì? 
 -Phát biểu qui tắc hĩa trị?
 -Vận dụng ở BT 1.
 *Chú í: Khi a = b thì x = y = 1.
 Khi a ≠ b thì x = b & y = a. ( a & b là những số nguyên đơn giản ) 
 HĐ 2: Làm bài tập:
 * BT 2: Từ XO ==> X (II).
 Từ YH3 ==> Y (III).
 Vậy CTHH của X & Y là X3Y2.
 * BT 3: Từ Fe2O3=> Fe (III).
 ==> Fe2(SO4)3.
 Tính PTK?
 -Chỉ số ngồi cĩ í nghĩa như thế nào?
 *BT thêm:
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố S & O; cĩ PTK = 64; trong đĩ S chiếm 50% về khối lượng. Tìm CTHH?
 Giải: CTHH cĩ dạng SxOy = 32 .x + 16 . y = 64.
 Ta cĩ: 32x : 64 = 50 : 100 => x = 1.
 16y : 64 = 50 : 100 => y = 2.
 CTHH : SO2
 I. Kiến thức cần nhớ:
 1. Cơng thức hĩa học:
 Ax hoặc AxBy.
 *Tìm hiểu í nghĩa của CTHH .
 2. Hĩa trị: 
 Hĩa trị của nguyên tố ( hay nhĩm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hĩa trị của H được chọn làm đơn vị và hĩa trị của O là 2 đơn vị.
 * Qui tắc hĩa trị:
 AxaByb a.x = b.y
 *Vận dụng:
 a. Tìm hĩa trị chưa biết.
 b. Lập CTHH khi biết hĩa trị.
 II. Bài tập: 
 1. * Cu(OH)2 ==> Cu (II)
 * PCl5 ==> Cl (V)
 * SiO2 ==> Si (IV)
 * Fe(NO3)3 ==> Fe (III)
 2. D. X3Y2.
 3. D. Fe2(SO4)3
 4. BaCl2 = 208; K2SO4 =174.
 BaSO4 =233; AlCl3 = 133,5.
 KCl = 74,5; Al2(SO4)3 = 342. 
4. Củng cố :
-Từng phần.
 5. Bài tập về nhà : 
 Học lại các kiến thức giáo khoa, làm BT, chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
Tiết: 	16.	BÀI KIỂM TRA. 
A.Mục tiêu : 
 -Kiểm tra khả năng nhận thức của HS đối với chương trình.
 -Phát hiện ra sai sĩt của HS để bổ sung , bù đắp.
 -Rút kinh ngiệm cho phần tiếp theo.
B.Chuẩn bị:
 Đề kiểm tra, giấy , bút.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị.
2. Kiểm tra : 
 ĐỀ KIỂM TRA
 I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm )
 Câu 1: Các câu sau câu naị sai, đúng, sửa lại cho đúng: ( 1,75 điểm )
 a. Hĩa tri là khả năng liên kết của nguyên tố này với của nguyên tố khác.
 b. 1 đvc cĩ khối lượng đúng bằng nguyên tố H.
 c. Nước cất là hợp chất.
 d. Phân tử hợp chất gồm các nguyên tố cùng loại.
 Câu 2: Các CTHH ở câu này đều đúng: (0,5 điểm )
 a. H2O; N2O5; FeO; AlO3.
 b. MgO; NaNO3; CuSO4; NaCl.
 c. HCl; Ag2O; ZnO2; S2O3.
 d. Fe2O3;;P2O5; NH3; CO2.
 Câu 3: 310 đvc là khối lượng của: (0,5 điểm )
 a. Fe2(SO4)3; 
 b. 100 P; 
 c. K3PO4;
 d. Ca3(PO4)2;
 Câu 4: Nguyên tử Mg cĩ NTK bằng: (0,25 điểm )
 a. 2 lần nguyên tử Oxi .
 b. 8/3 lần nguyên tử Đồng.
 c. 2 lần nguyên tử Cacbon. 
 d. 0,5 lần nguyên tử Lưu huỳnh.
 II.Phần tự luận: (7 điểm )
 Câu 1: a. Nêu 2 vd về vật thể tự nhiên , vật thể nhân tạo. (0,5 điểm )
 b. Vì sao nĩi ở đâu cĩ vật thể là ở đĩ cĩ chất? (0,5 điểm )
 Câu 2: a. Nguyên tử là gì ? . Nguyên tử cĩ cấu tạo như thế nào? (1 điểm )
 b.Hãy so sánh xem nguyên tử Mg nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Cacbon, nguyên tử Đồng bao nhiêu lần? ( 1 điểm )
 Câu 3: Tính khối lượng bằng đvc và bằng gam của:
 a. 20 nguyên tử Nitơ.
 b. 1 triệu phân tử CO2.
 Câu 4: Tìm CTHH của hợp chất biết: 
 a. Tỉ lệ về khối lượng của 2 nguyên tố tạo nên chất là nhơm và Oxi lần lượt là: 9 : 8; cĩ PTK là 102. 
 (1điểm ).
 b. Do 2 nguyên tố tạo nên chất là S (IV ) & O (II).
ĐÁP ÁN:
 I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm )
 Câu 1: (1,75 điểm ). c Đ. (0,25 điểm )
 a, b, d: S; sửa lại Đ; mỗi câu 0,5 điểm => 1,5 điểm.
 Câu 2: b Đ. (0,5 điểm )
 Câu 3: d Đ. (0,5 điểm )
 Câu 4: c Đ. (0,25 điểm )
 II. Phần tự luận: (7 điểm )
 Câu 1: a. (0,5 điểm ). Mỗi 2 vd (0,25 điểm )
 b. Chất tạo nên vật thể. (0,5 điểm )
 Câu 2: a. Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện. (0,25 điểm ).
 + Cấu tạo nguyên tử: vỏ cĩ e và hạt nhân gồm p+ và n.
 b. Mg = 24
 C = 12 
 => Mg nặng hơn C:
 24 : 12 = 2 (lần) (0,5 điểm )
 *Mg = 24
 Cu = 64
 => Mg nhẹ hơn Cu :
 24 : 64 =3/8 (lần) (0,5 điểm )
 Câu 3: a. 20 N = 20 . 14 = 280 đvc (0,5 điểm)
 mN= 280 . 0,166 . 10-23g. (0,5 điểm)
106 CO2 = 106 . 44 đvc.
mCO2 = 106 .44 .0,166 .10-23g. (0,5 điểm)
 Câu 4: a. Al2O3. Trình bày cách giải.(1 điểm).
 b. SO3 . Trình bày cách giải (1 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa 8 - CHUONG1- VNI Times- Times New Roman.doc