A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
1.Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, O2 là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
2.Khí O2 là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia PỨ với nhiều phi kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất.Trong các hợp chất hóa học Oxi chỉ có há trị II
3.Viết được PTHH của O2 với S,P & Fe.
4.Nhận biết khí Oxi, cách sử dụng đèn cồn & cách đốt một số chất trong O2.
B.Chuẩn bị :
Hóa chất:S,P,Fe. Khí Oxi điều chế sẵn (nung KMnO)
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
Giới thiệu chương, bài
Chương IV: ÔXI – KHÔNG KHÍ Tieát:37+38. TÍNH CHẤT CỦA OXI A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : 1.Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, O2 là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. 2.Khí O2 là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia PỨ với nhiều phi kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất.Trong các hợp chất hóa học Oxi chỉ có há trị II 3.Viết được PTHH của O2 với S,P & Fe. 4.Nhận biết khí Oxi, cách sử dụng đèn cồn & cách đốt một số chất trong O2. B.Chuẩn bị : Hóa chất:S,P,Fe. Khí Oxi điều chế sẵn (nung KMnO4) Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn. C.Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp . 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : Giới thiệu chương, bài TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI (Phần tác dụng với phi kim) Tieát:37 Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: Tính chất vật lí của Oxi: -Thí nghiệm 1: Nung KMnO4 trong ống nghiệm có ống dẫn khí, trên đèn cồn. Thu khí Oxi bằng cách đẩy không khí, chứa trong các lọ có nút kín. -HS quan sát lọ đựng khí Oxi? -Nhận xét về màu, mùi? -Ở 200C, 1lít H2O hòa tan 31ml O2; 1lít H2O hòa tan 700l NH3. => O2 tan ít hay nhiều? -O2 nặng hay nhẹ hơn không khí? Nêu cách tính? -Kết luận? HĐ 2: Tính chất hóa học của Oxi: -Thí nghiệm 2: Đốt S trong Oxi: Quan sát? Nhận xét hiện tượng? Viết PTPỨ? -Thí nghiệm 3: Đốt P trong Oxi: Quan sát? Nhận xét hiện tượng? Viết PTPỨ? I. Tính chất vật lí của Oxi: Khí Oxi là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khôngkhí; hóa lỏng ở -1830C, Oxi lỏng có màu xanh nhạt. II. Tính chất hóa học của Oxi: 1,Tác dụng với phi kim: a,Với Lưu huỳnh: Lưu huỳnh cháy trong không khí hoặc trong Oxi với ngọn lửa nhỏ, có màu xanh nhạt, tạo ra khí Lưu huỳnhđioxit (SO2) & rất ít Lưu huỳnh trioxit (SO3). PTHH: S + O2 SO2 (r) (k) (k) b,Với Photpho: Phôtpho cháy mạnh trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tạo ra bột khói trắng tan được trong nước. Bột trắng đó là Điphôtphopentaoxit P2O5 PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 (r) (k) (r) Tiết 38: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI (TT) (Phần tác dụng với kim loại và với hợp chất) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: O2 tác dụng với kim loại: -Thí nghiệm 1: Đốt Fe trong Oxi: Quan sát? Nhận xét hiện tượng? Viết PTPỨ? Tìm hóa trị của Fe trong Fe3O4? -Viết PTPỨ giữa Al với O2? -Viết PTPỨ giữa Mg với O2? HĐ 2: O2 có thể tác dụng với hợp chất: BT 4 SGK: 2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O + Q 2SO2 + O2 2SO3 2CO + O2 2CO2 HĐ 3: Kết luận về tính chất của Oxi: -Từ những tính chất trên rút ra kết luận gì về tính chất của Oxi? Tác dụng với kim loại: Sắt cháy trong không khí hoặc trong Oxi sang chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là sắt(II,III) oxit Fe4O4 (sắt từ oxit) PTHH: 3Fe (r)+ 2O2 (k) Fe3O4 (r) Tác dụng với hợp chất: Khí Metan cháy trong không khí hoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt: PTHH: CH4 (k)+2O2 (k) CO2 (k)+2H2O (h)+ Q Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia PỨ với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các hợp chất , nguyên tố Oxi luôn có hóa trị II. 4. Củng cố : 4.1.-Làm BT1/84 SGK: Điền từ: (Dựa vào kết luận về tính chất của Oxi.) 4.2.Chứng minh rằng Oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao? * Oxi dễ dàng tham gia PỨ với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất: O2 + 2H2O 2H2O S + O2 SO2 O2 + Zn 2ZnO 2C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O 5. Bài tập về nhà Tieát: 39. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : -Sự oxi hóa, phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng hóa hợp và ứng dụng của Oxi. B.Chuẩn bị : SGK, SGV, tranh vẽ SGK. C.Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp . 2. Kiểm tra : -Tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: Sự oxi hóa: -Víêt PTHH giữa O2 với một đơn chất? -Víêt PTHH giữa O2 với một hợp chất? -Sự oxi hóa một chất là gì? HĐ 2: Phản ứng hóa hợp là phản ứng như thế nào? -Nhận xét một số chất tham gia & sản phẩm trong các phản ứng pử ở phần II/1a/85 SGK & phản ứng: CaCO3 + H2O + CO2 à Ca(HCO)2 -Kết luận về phản ứng hóa hợp? - Nhận xét về điều kiện xảy ra PỨ: S với O2, C với O2& nhiệt sau PỨ? => Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng như thế nào? HĐ 3: Ứng dụng của Oxi: -Xem hình 4.4 SGK: Nêu các ứng dụng của Oxi? -Kết luận về ứng dụng của Oxi? -Đọc phần đọc thêm. I. Sự oxi hóa: Là sự tác dụng của Oxi với một chất khác. Vd: 2C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O II.Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu. Vd: CaCO3 + H2O + CO2 à Ca(HCO)2 *Phản ứng tỏa nhiệt: là phản ứng có sinh nhiệt trong quá trình phản ứng. Vd: CH4 (k)+2O2 (k) CO2 (k)+2H2O (h)+ Q III.Ứng dụng của Oxi: Khí Oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần cho sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. 4. Củng cố : -BT 1/87 SGK. - BT 3/87 SGK: Mg + S à MgS ; Fe + S à FeS ; Zn + S à ZnS ; 2Al + 3S à Al2S3; - BT 4/87 SGK: a,Nến sẽ cháy một thời gian đén khi hết oxi trong lọ. b,Để cồn khỏi bay hơi; và cắt nguồn cung cấp oxi cho sự cháy. 5. Bài tập về nhà : BT 3, 5/87 SGK Tieát: 40. OXIT A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : -Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi. -Công thức hóa học và cách gọi tên oxit. -Gồm hai loại oxit lầ oxit bazơ và oxit axit. Cho vd minh họa. -Vận dụng thành thạo qui tắc hóa trị để lập CTHH của oxit. B.Chuẩn bị : Bài cũ: công thức hóa học & hóa trị. C.Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp . 2. Kiểm tra : -Sự oxi hóa là gì? Cho vd minh họa? -Cho nhiều PỨHH khác nhau, PỨ nào là PỨ hóa hợp? Định nghĩa? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: Oxit: -Kể tên ba hợp chất có chứa nguyên tố Oxi mà em biết? -Hợp chất Oxit? ==> Oxit là gì? HĐ 2: Công thức hóa học của Oxit: -Viết CTHH tổng quát của oxit? -Vận dụng qui tắc hóa trị? -Kết luận? HĐ 3: Phân loại oxit. Đọc tên. -N2O5 là một oxit axit, có axit tương ứng là axitnitric HNO3. -Nhưng NO không phải là một oxit axit vì nó không có axit tương ứng. -Hoặc CO cũng không phải là một oxit axit vì nó không có axit tương ứng. -Kim loại ở trạng thái hóa trị cao cũng là oxit axit; Vd: Mn2O7 có axit tương ứng là axitmanganic HMnO4 => Mn2O7 (ĐiManganoxit) là một oxit axit. -Lập CTHH oxitaxit của các phi kim có trong bảng 1/42 SGK. -Lập CTHH oxitbazơ của các kim loại có trong bảng 1/42 SGK. -Đọc tên các oxit vừa lập? I. Định nghĩa: Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi. Vd: Đồng (II) oxit CuO Cacbonđioxit CO2 II. Công thức hóa học: Cách lập: (SGK) III. Phân loại: 2 loại: a, Oxit axit: Là một oxit phi kim và tương ứng là một axit. Vd: SO2, N2O5, CO2, P2O5. SO2 tương ứng với axitsunfurơ H2SO3 N2O5 tương ứng với axitnitric HNO3 CO2 tương ứng với axitcacbonic H2CO3 P2O5 tương ứng với axitphotphoric H3PO4 b, Oxit bazơ: Là một oxit kim loại và tương ứng là một bazơ. Vd: Na2O; CaO; CuO. Na2O: có bazơ tương ứng là Natrihiđroxit NaOH. CaO: có bazơ tương ứng là Canxihiđroxit Ca(OH)2 . CuO: có bazơ tương ứng là Đồng(II)hiđroxit. Cu(OH)2 IV.Cách gọi tên: Tên oxit = Tên nguyên tố+oxit Vd: Na2O: Natrioxit NO: Nitơoxit *Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì: Tên oxit bazơ = Tên kim lọai + (hóa trị)+oxit Vd: FeO: Sắt (II) oxit. HgO: Thủy ngân oxit. *Nếu phi kim có nhiều hóa trị: Tên oxit axit =Tên phi kim + oxi (có tiền tố chỉ số ntửPk)(có tiền tố chỉ số ntửO) Vd: CO: Cacbon mono oxxit SO2: Lưu huỳnh đioxit SO3: Lưu huỳnh trioxit P2O5: ĐiPhôtpho pentaoxit 4. Củng cố : 4.1, BT 1/91 SGK 4.2,BT 1/91 SGK. 4.3,Các chất sau đây chất nào là: a,Oxit. b,Oxit axit. c,Oxit bazơ. Đọc tên? Mn2O7; MgO; SO2; H2O; H2S; HClO3; P2O5; CuO; NO; HgO; NH4OH; Al2O3. 5. Bài tập về nhà : BT 4, 5/91 SGK Tieát: 41. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : -Phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm(đun nóng hợp chất giàu oxi & dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao) & cách thu khí oxi trong công nghiệp(cho không khí lỏng bay hơi hoặc điện phân nước) -Phản ứng phân hủy là gì & dẫn vd minh họa. -Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng KClO3 & MnO2. B.Chuẩn bị : -Dụng cụ, hóa chất điều chế oxi từ KMnO4. -Thu oxi bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí. C.Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp . 2. Kiểm tra : a,Oxit là gì? Cho vd? b,Phân loại? Đọc tên? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: Điêù chế Oxi trong phòng thí nghiệm: -Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm dùng các chất có nguyên tố O & dễ bị phân hủy bởi nhiệt. -Cho vd các chất có nguyên tố O? Mn2O7; MgO; SO2; H2O; KMnO4; KClO3. .Chất nào kém bền vì nhiệt? KMnO4; KClO3. -Cho HS làm thí nghiệm: 3 nhóm: *Nhóm 1: Nung KMnO4. Thử khí sinh ra bằng que đóm? *Nhóm 2: Nung KClO3. *Nhóm 2: Nung KClO3, có MnO2. Nhận xét? *GV làm thí nghiệm; Thu oxi bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí? HĐ 2: Sản xuất Oxi trong công nghiệp: -Trong tự nhiên chất nào giàu O? Oxi đơn chất có ở đâu? -Dựa vào tính chất khác nhau của O2 & N2? -Không khí gồm? -Điện phân nước? PTHH? H2O à ? HĐ 3: Phản ứng phân hủy: -Nhận xét một số chất tham gia, sản phẩm trong các PỨ: nung KMnO4; KClO3 & điện phân nước? - Phản ứng phân hủy là gì? Có gì khác với phản ứng hóa hợp? I. Điêù chế Oxi trong phòng thí nghiệm: Trong phòng thí nghiệm khí Oxi được điều chế bằng cách đun nóng nhưngz hợp chất giàu Oxi và dễ bị phân hủy bởi nhiệt như KMnO4 & KClO3. PTHH: 2KMnO4(r)K2MnO4(r)+MnO2(r)+O2(k) 2KClO3(r)2KCl(r)+3O2(k) II.Sản xuất Oxi trong công nghiệp: 1,Sản xuất Oxi từ không khí: Hóa lỏng không khí ở nhiệt đọ thấp & áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. Thu khí Nitơ(-1960C) rồi đến Oxi(-1830C) 2,Sản xuất Oxi từ nước: Điện phân nước bằng bình điện phân thu được H2 & O2 PTHH: 2H2O(l)2H2 ↑+O2↑ III.Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Vd: CaCO3CaO + CO2 4. Củng cố : 4.1,BT 1/94 SGK. 4.2,Điều chế Oxi trong công nghiệp cần chú í đến vấn đề gì? 4.3,Nung KMnO4 & KClO3 với số mol bằng nhau. PỨ nào thu được nhiều Oxi hơn? Vì sao? Dùng các PTHH để giải thích. 5. Bài tập về nhà : Các BT còn lại SGK. Tieát: 42. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (2 tiết) THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : -Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí, thànhphanf của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác. -Có í thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm & phòng chống cháy. -Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và nhưng không phát sáng. -Điều kiện phát sinh sự cháy & biết cách dập tắt sự cháy là hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy & cách li chất cháy với khí Oxi. B.Chuẩn bị : -Dụng cụ, hóa chất cần thiết. -Tranh ảnh về tình hình ô nhiễm không khí & các biện pháp phòng tránh. C.Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp . 2. Kiểm tra : a,Viết PTPỨ điều chế O2 trong phòng thí nghiệm? b,Viết PTPỨ điều chế O2 trong công nghiệp? c,Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho vd? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: Tìm hiểu thành phần của không khí: -GV biểu diễn thí nghiệm h.4.7 SGK. Hỏi: .Mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào khi P cháy? .Chất nào trong ống đã tác dụng với P tạo ra P2O5? . P2O5 có tan trong nước không? -Mực nước dâng lên 1/5 thể tích. => ? .Chất khí còn lại trong ống là N2? Thành phần N2 trong không khí? -Kết luận? -Lấy một cốc nước đá lạnh đặt trên bàn. Quan sát? Kết luận? -Quan sát lớp nước trên mặt hố vôi, thấy có màng trắng mỏng. Kết luận? -Các chất khác? HĐ 2: Bảo vệ không khí: -Không khí bị ô nhiễm khi nào? -Để không khí trong lành cần phải làm gì? -Đọc bài đọc thêm? I.Thành phần của không khí: Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là; 78% N2, 21%O2 và 1% các khí khác(CO2, hơi nước, khí hiếm,) * Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm : (SGK) 4. Củng cố : 4.1,BT 7/99 SGK: Giải: a,Lựơng không khí cần dùng trong một ngày: 0,5 . 24 = 12(m3) b,Lượng O2 cơ thể giữ trong một ngày(24 giờ): 0,1 . 24 . 1/3 =0,8(m3) *Cách 2: VKK = o,5 . 24 =12(m3) hoặc: Tiết 43 : SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm: -Sự cháy của một chất trong không khí và trong Oxi có gì giống và khác nhau? Cho vd về sự oxi hóa chậm? -Sự tự bốc cháy như thế nào? -Khi nào thì sự oxi hóa chậm biến thành sự cháy? -Cho vd? HĐ 2: Điều kiện để phát sinh sự cháy & biết cách dập tắt sự cháy: -Để sự cháy xảy ra cần có điều kiện gì? -Làm thế nào để dập tắt sự cháy? -BT 6/99 SGK: Dập tắt lửa do xăng dầu? -BT 3/99 SGK: Giải thích sự cháy trong không khí có nhiệt độ thấp hơn trong Oxi ? II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm: 1, Sự cháy: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. 2, Sự oxi hóa chậm: Sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và nhưng không phát sáng. Vd: Sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ. 3, Điều kiện phát sinh sự cháy & các biện pháp để dập tắt sự cháy: * Điều kiện phát sinh sự cháy: +Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. +Đủ khí Oxi cho sự cháy. * Dập tắt sự cháy: (Một trong hai biện pháp sau:) +Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. +Cách li chất cháy với Oxi. 4. Củng cố : Từng phần. *Không khí có < 1% CO2. 1m3 không khí có < 0,01 m3 CO2. phải ít hơn 10 dm3/ m3 không khí hay < 0,4 mol/ m3 không khí. 5. Bài tập về nhà : Các BT còn lại. Chuẩn bị bài luyện tập. tiết:44. BÀI LUYỆN TẬP 5. A.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương 4 về Oxi,không khí và một số khái niệm mới. -Rèn luyện kĩ năng tính toán theo PTHH & CTHH có lien quan dến tính chất, ứng dụng, điều chế của Oxi. -Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học ở chương 1, 2, 3 để khắc sâu hay giải thích các kiến thức ở chương 4, phương pháp học tập, vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế đời sống. B.Chuẩn bị : -SGK. -Bảng tổng kết chương 4. C.Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp . 2. Kiểm tra : Phần chuẩn bị bài luyện tập ở nhà của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài ghi. HĐ 1: Phần kiến thức cần nhớ: 1,Tính chất của Oxi. 2,Ứng dụng của Oxi. 3,Điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp. 4,Sự oxi hóa. 5,Oxit. 6,Không khí. 7,Phản ứng hóa hợp. 8, Phản ứng phân hủy. HĐ 2: Bài tập SGK trang 100: 1,HS tự làm. 2, HS tự làm. 3,Phân loại oxit? Đọc tên? -Làm việc theo nhóm các bài 4, 5, 6, 7. -Trình bày trước lớp, rút kinh nghiệm, sửa sai. -Định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? *BT 8: .HS tóm tắt đề? .Tính thu được ở đktc theo hiệu suất? .Tính ? .Hao hụt 10% nghĩa là gì? -Dùng KClO3 ,HS tự làm. I.Kiến thức cần nhớ: Trình bày Bảng tổng kết chương 4 SGK. II.Bài tập SGK 3,Phân loại: * Oxit axit Đọc tên SO2 P2O5 CO2 Lưu huỳnh đioxit Điphôtphpentaoxit Cacbonđioxit Oxit bazơ Đọc tên Na2O MgO Fe2O3 Natrioxit Magieoxit Sắt (III)oxit 4, D đúng: Oxit là hợp chất của Oxi với một nguyên tố hóa học khác. 5,Sai: B.Tất cả các oxit đều là oxit axit. C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ. E. Oxit axit đều là oxit của phi kim. 6,Phản ứng hóa hợp: b. Phản ứng phân hủy: a, c, d. Vì: Định nghĩa 7,Phản ứng có sự oxi hóa: a, b. 8,*Cách 1: = 0,1 . 20 . 100/90 = 2,222(l) PTHH: 2KMnO4(r)K2MnO4(r)+MnO2(r)+O2(k) *Cách 2: (LT)= 0,1 . 20 = 2(l) Theo PTHH: Vì hao hụt 10% nên khối lượng KMnO4 là: 4. Củng cố : Sách BT phần luyện tập 5. Chuẩn bị bài thực hành. 5. Bài tập về nhà : Tiết: 46 KIỂM TRA A.Mục tiêu : -Kiểm tra khả năng tiếp thu của HS đối với chương 4. -Kịp thời phát hiện sai sót để bổ sung, điêu chỉnh phương pháp phù hợp. B.Chuẩn bị : Đè kiểm tra, giấy, bút. C.Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp . 2. Kiểm tra : ĐỀ KIỂM TRA: Phần I.Trắc nghiệm(3 điểm) Chọn phương án đúng nhất: 1,Các chất sau đây đều là oxit axit: A, N2O5; P2O5; SO2; H2S. B, SO2; SO3; P2O5; CO2. C, Na2O; N2O5; P2O5; H2O. D, Fe2O3; BaO; Al2O3; CO. 2, Các chất sau đây đều là oxit bazơ: A, K2O; CaO; Fe2O3; Al2O3. B,MgO; H2O; CaO; CuO. C, SiO2; Mn2O7; , K2O; Na2O. D, Al2O3; Na2O; N2O5; ZnO. 3, Caxioxit; Đinitơtrioxit; Manganđioxit lần lượt là tên các oxit: A, N2O3; CaO; MnO2. B, Ca2O2;; N2O5; MgO. C, CaO; N2O3; MnO2. D, CaO; N2O3; MgO. 4, Nung 0,1 mol KMnO4 thu được: A, 1,12 lít O2 (đktc). B, 16 g O2 (đktc). C, 1,12 lít O2 (đktc). D, 32 g O2 (đktc). 5, Để thu được 3,36 lít O2 (đkct) cần điện phân: A, 0,3 mol nước. B, 0,52 g nước. C, 1,5 mol nước. D, 2,7 g nước. 6, Đốt hoàn toàn 16,8 g Sắt trong khí Oxi thu được sản phẩm có khối lượng: A, 24 g. B, 21,6 g. C, 23,2 g. D, 2,32 g. Phần II.Tự luận: (7điểm) Câu 1, Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự cháy của đơn chất sau: khí hiđrô, khí nitơ, sắt, phốtpho với khí Oxi. Đọc tên sản phẩm? Câu 2, a,Đốt cháy hoàn toàn 3 g kẽm cần bao nhiêu lít khí Oxi (đktc)? cần bao nhiêu lít không khí (đktc)? Giả sử không khí chứa 1/5 khí Oxi về thể tích. b, Để có lượng Oxi đủ dùng cho phản ứng trên cần nung bao nhiêu gam Kaliclorat KClO3? c, Nếu dùng nước thì cần điện phân bao nhiêu gam nước để có lượng Oxi như ở a,? )Giả sử quá trình phản ứng bị hao hụt mất 20%) (H=1; O=16; Fe=56; Zn=65; K=39; Cl=35,5) ĐÁP ÁN: Phần I.Trắc nghiệm(3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. 1,B. 2,A. 3,C. 4,A. 5,A. 6,C. Phần II.Tự luận: (7điểm) Câu 1: (3 điểm) Mỗi PTHH viết đúng: 0,5 điểm; đọc tên đúng: : 0,25 điểm. Câu 2: a, (2 điểm) nZn= 39 : 65 = 0,6 (mol) (0,25 điểm) PTHH: 2Zn + O2 à 2ZnO (0,5 điểm) (0,5 điểm) = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) (0,5 điểm) 5 . 6,72 = 33,6(l) (0,25 điểm) b, (1 điểm) PTHH: 2KClO3(r)2KCl(r)+3O2(k) (0,5 điểm) (0,5 điểm) c, (1 điểm) ) PTHH: 2H2O(l)2H2 ↑+O2↑ (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) 4. Củng cố : 5. Bài tập về nhà :
Tài liệu đính kèm: