A> MỤC TIÊU:
1/Kiến thức : Biết được tính chất của NaOH chúng có đầy đủ tính chất hoá học
của một bazơ tan.Dẫn ra được những thí nghiệm hoá học chứng minh,viết
được các phương trình hoá học cho mỗi tính chất .
-Biết được những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống
sản xuất.
2/Kĩ năng : Vận dụng tính chất hoá học của NaOH để giải một số bài tập
Biết sản xuất NaOH bằng phương pháp điện phân dd NaCl,viết
được phương trình điện phân .
B> CHUẨN BỊ :
1/Hoá chất : NaOH, HCl, CuSO4, quỳ tím , phenolphtalein.
2/ Dụng cụ : Giá đựng ống nghiệm. Cặp gỗ, ống hút
C> LÊN LỚP :
1/On định :
2/ Kiểm tra bài cũ : Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau :
Mg MgO MgCl2 Mg(OH)2 MgO MgSO4
6/10/09 Tuần 6 Tiết 12: MỘT SỐ BA ZƠ QUAN TRỌNG (t1) MỤC TIÊU: 1/Kiến thức : Biết được tính chất của NaOH chúng có đầy đủ tính chất hoá học của một bazơ tan.Dẫõn ra được những thí nghiệm hoá học chứng minh,viết được các phương trình hoá học cho mỗi tính chất . -Biết được những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống sản xuất. 2/Kĩ năng : Vận dụng tính chất hoá học của NaOH để giải một số bài tập Biết sản xuất NaOH bằng phương pháp điện phân dd NaCl,viết được phương trình điện phân . CHUẨN BỊ : 1/Hoá chất : NaOH, HCl, CuSO4, quỳ tím , phenolphtalein. 2/ Dụng cụ : Giá đựng ống nghiệm. Cặp gỗ, ống hút LÊN LỚP : 1/Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau : Mgà MgO à MgCl2 à Mg(OH)2 à MgO à MgSO4 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh Natrihiđroxit 1)Tính chất vật lí: *NaOH là chất rắn, không màu,hút ẩm mạnh,tan nhiều trong nước ,toả nhiệt. -Dung dịch nhờn, làm mục vải, giấy ăn mòn da. 2/Tính chất hoá học của NaOH * Đổi màu chất chỉ thị : dung Dung dịch NaOH làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein không màu àđỏ. * Tác dụng với axità muối và nước NaOH(dd) + HCl(dd) à NaCl(dd) + H2O(l) *Tác dụng với oxitaxit àmuối và nước ø 2NaOH(dd) + SO2(k) à Na2SO3(dd) + H2O(l) *Tác dụng với dd muối 3/ Ứng dụng (sgk) 4/Sản xuất NaOH: * Bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn. 2NaCl (dd)+ 2H2O(l) đp 2NaOH(dd)+ H2(k)+ Cl2 HOẠT ĐỘNG 1 -GV chuẩn bị cho các nhóm : NaOH rắn để trên giấy , ôùng nghiệm đựng nước . -GV yêu cầu HS quan sát mô tả tính chất vật lý của NaOH và hoà tan NaOH vào ống nghiệm chuẩn bị sẵn, rờ ống nghiệm -GV yêu cầu HS nhìn lại tờ giấy đựng NaOH nhận xét ,GV giới thiệu NaOH còn được gọi là xút ăn da HOẠT ĐÔNG 2 -GV hỏi NaOH thuộc loại bazơ gì? -GV yêu cầu HS trình bày tính chất hoá học của bazơ kiềm .Đó cũng là TCHH của NaOH. -GV yêu cầu HS lần lượt lên viết PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.(kết hợp ghi bài) -GV gọi HS lên làm các thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của NaOH HOẠT ĐỘNG 3 -GV cho HS đọc sgk nêu được các ứng dụng của NaOH trong đời sống và trong công nghiêïp. -GV liên hệ thực tế xà phòng HOẠT ĐỘNG 4 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : + NaOH được sản xuất bằng phương pháp nào? + Nguyên liệu để sản xuất NaOH là gì? +Viết PTHH điều chế NaOH? -GV liên hệ thực tế : muói ăn CR –GV nhận xét kết hợp ghi bài : -HS các nhóm quan sát NaOH rắn mô tả trạng thái ,màu sắc và hoà tan NaOH vào nước nhận xét (tan nhiều,toả nhiệt) -Đại diên nhóm phát biểu ,nhóm khác bổ sung. nhận xét. -HS trả lời :NaOH thuộc loại bazơ kiềm -HS trình bày tính chất hoá học của bazơ kiềm, kết hợp viết PTHH lấy NaOH là bazơ kiềm. HS lên làm các thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của NaOH -HS đọc sgk ứng dụng của NaOH ghi nhớ -Học bài trong sgk -HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. HS ghi bài. 4/Củng cố : -Cho HS đọc phần tóm tắt SGK -Bài tập 2/27 sgk 5/ Kiểm tra đánh giá : Trắc nghiệm : Các thuốc thử được dùng để nhận biết ba dung dịch NaOH, Ba(OH)2 , NaCl là : a/ Quỳ tím, dd BaCl2 ; b/ Quỳ tím, Na2CO3 ; c/ Quỳ tím, H2SO4 ; d/ b,c đều đúng . 6/ Về nhà: Học thuộc bài và làm các bài tập 1,2,3,4/27 sgk Soạn bài : -Tính chất vật lý và tính chất hoá học của Ca(OH)2 -Ứng dụng của Ca(OH)2 -Thang pH Ôâng Thúc Đào
Tài liệu đính kèm: